ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2833/KH-UBND | Kon Tum, ngày 03 tháng 12 năm 2015 |
Triển khai thực hiện Quyết định số 715/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu GRDP); Công văn số 5167/BKHĐT-TCTK ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu GRDP; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án với các nội dung như sau:
1. Triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Quyết định số 715/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, nâng cao chất lượng số liệu tổng sản phẩm trên địa bàn, đáp ứng yêu cầu thông tin của các cơ quan Đảng, Nhà nước ở Trung ương, của tỉnh trong việc đánh giá, dự báo tình hình kinh tế - xã hội, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn và đáp ứng nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân khác.
2. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan cung cấp đầy đủ thông tin cho Cục Thống kê tỉnh để triển khai thực hiện hiệu quả Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu GRDP; đồng thời tổng hợp, báo cáo Tổng Cục thống kê theo quy định.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH (Chi tiết tại biểu đính kèm)
1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị thuộc tỉnh củng cố và tăng cường tổ chức bộ máy và công tác thống kê, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao trong việc triển khai thực hiện Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu GRDP. Căn cứ nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch, đưa vào chương trình công tác hàng năm của đơn vị, thực hiện cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác thông; tin đầu vào; đồng thời chỉ đạo các đơn vị trực thuộc cung cấp đầy đủ thông tin cho Cục Thống kê (Chi Cục Thống kê) để tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) theo quy định.
2. Cục Thống kê tỉnh có trách nhiệm:
- Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan triển khai, thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh; tổng hợp thông tin đầu vào báo cáo Tổng cục Thống kê theo quy định;
- Chủ động thực hiện biên soạn số liệu GRDP hàng quý trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) thẩm định và công bố; đồng thời gửi Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
- Hàng năm, tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Đề án gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) trước ngày 31 tháng 01 theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thành Truyền hình tỉnh phối hợp với Cục Thống kê tỉnh tuyên truyền đầy đủ mục tiêu, nội dung của Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu GRDP trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch này, nếu có vướng mắc đề nghị các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố phản ảnh về Cục Thống kê tỉnh Kon Tum để hướng dẫn thực hiện theo thẩm quyền hoặc báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "ĐỔI MỚI QUY TRÌNH BIÊN SOẠN SỐ LIỆU GRDP" THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 715/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2833/KH-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | SẢN PHẨM |
1 | Xây dựng các văn bản triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
1.1 | Xây dựng và ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh | UBND tỉnh |
| Tháng 12/2015 | Kèm theo Công văn của UBND tỉnh về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu GRDP trên địa bàn tỉnh |
2 | Xây dựng nguồn thông tin trên địa bàn tỉnh phục vụ biên soạn GRDP tập trung tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) |
|
|
|
|
2.1 | Hướng dẫn các Sở, ngành cung cấp thông tin thống kê đầu vào phục vụ biên soạn GRDP | Cục Thống kê | Sở, ngành | Sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành biểu mẫu | Văn bản hướng dẫn và biểu mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành kèm theo |
3 | Thực hiện cung cấp thông tin đầu vào phục vụ biên soạn số liệu GRDP |
|
|
|
|
3.1 | Thu ngân sách nhà nước 6 tháng và cả năm | Sở Tài chính | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11. - Kỳ chính thức: ngày 25/9 năm sau | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ở mục 2.1 |
3.2 | Chi ngân sách nhà nước 6 tháng và cả năm | Sở Tài chính | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11. - Kỳ chính thức: ngày 25/9 năm sau | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ở mục 2.1 |
3.3 | Chi cho hoạt động trên địa bàn 6 tháng và cả năm | Kho bạc Nhà nước tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11. - Kỳ chính thức: ngày 25/9 năm sau | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ở mục 2.1 |
3.4 | Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng phân theo ngành kinh tế | Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11. - Kỳ chính thức: ngày 25/9 năm sau | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ở mục 2.1 |
3.5 | Tốc độ tăng dư nợ tín dụng so với cuối năm trước và cùng kỳ năm trước của các tổ chức tín dụng phân theo ngành kinh tế | Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11. - Kỳ chính thức: ngày 25/9 năm sau | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ở mục 2.1 |
3.6 | Số dư huy động vốn của các tổ chức tín dụng phân theo ngành kinh tế | Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11. - Kỳ chính thức: ngày 25/9 năm sau | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ở mục 2.1 |
3.7 | Thu quỹ bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11. - Kỳ chính thức: ngày 25/9 năm sau | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ở mục 2.1 |
3.8 | Thu quỹ bảo hiểm y tế | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11. - Kỳ chính thức: ngày 25/9 năm sau | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ở mục 2.1 |
3.9 | Chi bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 15/5; cả năm ngày 15/11. - Kỳ chính thức: ngày 25/9 năm sau | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ở mục 2.1 |
3.10 | Chi khám chữa bệnh bảo hiểm y tế | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Cục Thống kê | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 15/5: cả năm ngày 15/11. - Kỳ chính thức: ngày 25/9 năm sau | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ở mục 2.1 |
3.11 | Thu thập thông tin đầu vào trên địa bàn của các ngành kinh tế | Cục Thống kê | Sở, ngành, UBND huyện, thành phố | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 15/5: cả năm ngày 15/11. - Kỳ chính thức: ngày 25/9 năm sau | Theo các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ở mục 2.1 |
4 | Tổ chức biên soạn GRDP theo nội dung Đề án |
|
|
|
|
4.1 | Tổng hợp thông tin đầu vào trên địa bàn tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Cục Thống kê | Sở, ngành | - Kỳ ước tính: 6 tháng ngày 22/5; cả năm ngày 22/11. - Kỳ chính thức: ngày 30/9 năm sau | Kết quả tổng hợp thông tin đầu vào trên địa bàn tỉnh theo Hệ thống biểu mẫu Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành |
4.2 | Phối hợp biên soạn số liệu ước tính GRDP trên địa bàn tỉnh 6 tháng và cả năm 2016 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Cục Thống kê | Sở, ngành | Năm 2016 | Kết quả biên soạn GRDP năm 2016 tập trung tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) được công bố |
4.3 | Từ năm 2017 trở đi thực hiện biên soạn GRDP tập trung tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) |
| Cục Thống kê | Năm 2017 | Chỉ tiêu GRDP và các chỉ tiêu khác có liên quan được biên soạn và công bố tập trung tại Tổng cục Thống kê |
5 | Nhu cầu số liệu GRDP ngoài các kỳ biên soạn và công bố theo Đề án |
|
|
|
|
5.1 | Thực hiện biên soạn số liệu GRDP quý trên địa bàn tỉnh gửi Bộ kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) thẩm định và công bố | Cục Thống kê | Sở, ngành | Kỳ ước tính: quý I ngày 15/3; quý III ngày 15/9 | Cục Thống kê căn cứ các biểu mẫu cung cấp thông tin được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành, hướng dẫn các đơn vị liên thực hiện |
6 | Tuyên truyền mục tiêu, nội dung và tình hình triển khai thực hiện Đề án |
|
|
|
|
6.1 | Triển khai chương trình truyền thông và tuyên truyền do Bộ Thông tin và truyền thông xây dựng | Sở Thông tin và Truyền thông | Cục Thống kê, sở, ngành | Tháng 10-12/2015 | Chương trình được phát sóng trên các kênh phát thanh, truyền hình tỉnh; đưa tin trên các báo in, cổng thông tin điện tử tỉnh |
7 | Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
7.1 | Tổ chức theo dõi thực hiện Đề án trong lộ trình thực hiện (2016-2020) trên địa bàn tỉnh | UBND tỉnh |
| 31/01 hàng năm | Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Đề án hàng năm |
7.2 | Sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án | UBND tỉnh |
| Năm 2018, 2020 | Báo cáo sơ kết (2018), báo cáo tổng kết (2020) thực hiện Đề án. |
- 1 Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2015 về đổi mới và tăng cường công tác thống kê do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn Tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 715/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phổ biến thông tin thống kê Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1 Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2015 về đổi mới và tăng cường công tác thống kê do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn Tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phổ biến thông tin thống kê Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum