Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 287/KH-UBND

Lào Cai, ngày 30 tháng 6 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT LẦN ĐẦU CHO CÁC TRƯỜNG HỢP HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN CHƯA ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI VÀ TRƯỜNG HỢP ĐÃ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI NHƯNG CHƯA ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Văn bản số 2317/BTNMT-CĐKDLTTĐĐ ngày 05/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường V/v tăng cường công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận trong tình hình hiện nay.

Qua rà soát các hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các huyện, thị xã, thành phố, còn khoảng 1.366.756 thửa đất do 65.373 hộ gia đình, cá nhân đang quản lý, sử dụng (trong đó: khoảng 554.135 thửa đất do 28.399 hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng, đã thực hiện việc kê khai, đăng ký; khoảng 812.621 thửa đất do 36.974 hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng, chưa thực hiện việc đăng ký đất đai).

Để hoàn thành công tác cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho các trường hợp hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Thực hiện hoàn thành việc đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Giấy chứng nhận) lần đầu cho các thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận nhằm xác lập cơ sở pháp lý giữa Nhà nước và người sử dụng đất, giúp Nhà nước thực hiện tốt các biện pháp quản lý đối với đất đai, đồng thời để người sử dụng đất thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Đất đai và yên tâm đầu tư khai thác tốt tiềm năng đất đai.

2. Các địa phương phải tập trung triển khai công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận, thực hiện đúng quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận; đồng thời, phối hợp với các sở, ngành có liên quan giải quyết những trường hợp vướng mắc trong việc đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, đảm bảo đến hết năm 2025 hoàn thành cơ bản công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho tất cả các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Phạm vi thực hiện

Thực hiện việc đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân chưa đăng ký đất đai và đã kê khai đăng ký đất đai mà chưa được cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Đối tượng thực hiện

a) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai, chưa đăng ký đất đai và đã kê khai đăng ký đất đai mà chưa được cấp Giấy chứng nhận theo quy định.

b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố; cán bộ địa chính các xã, phường, thị trấn; Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã; các sở, ngành có liên quan.

III. THỜI GIAN, NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Thời gian thực hiện công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận

Thời gian thực hiện công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho các trường hợp hộ gia đình, cá nhân chưa đăng ký đất đai, đã kê khai đăng ký đất đai mà chưa được cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh.

a) Năm 2023, thực hiện đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận khoảng 321.793 thửa đất của 15.988 hộ gia đình, cá nhân (trong đó: 183.086 thửa đất của 9.048 hộ gia đình, cá nhân đã đăng ký đất đai nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận và 138.707 thửa đất của 6.940 hộ gia đình, cá nhân chưa đăng ký đất đai).

b) Năm 2024, thực hiện đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận khoảng 403.943 thửa đất của 19.600 hộ gia đình, cá nhân (trong đó: 185.701 thửa đất của 8.931 hộ gia đình, cá nhân đã đăng ký đất đai nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận và 218.242 thửa đất của 10.669 hộ gia đình, cá nhân chưa đăng ký đất đai).

c) Năm 2025, thực hiện đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận khoảng 642.142 thửa đất của 29.785 hộ gia đình, cá nhân (trong đó: 185.366 thửa đất của 10.420 hộ gia đình, cá nhân đã đăng ký đất đai nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận và 456776 thửa đất của 19.365 hộ gia đình, cá nhân chưa đăng ký đất đai).

(Chi tiết tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 kèm theo)

2. Nội dung thực hiện

a) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện tại các cấp xã, huyện.

b) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận.

c) Tuyên truyền, thông báo đến người sử dụng đất chưa thực hiện đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận thì thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận lần đầu theo quy định.

d) Hướng dẫn người sử dụng đất đăng ký đất đai và nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận lần đầu theo quy định.

đ) Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận theo quy định.

e) Tổng hợp báo cáo kết quả đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận.

3. Giải pháp thực hiện

a) Cấp ủy, chính quyền các cấp, các ngành từ tỉnh đến xã, phường, thị trấn thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nhân dân nâng cao nhận thức đối với công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận.

b) Cơ quan tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính, không gây phiền hà, sách nhiễu khi lập hồ sơ, thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận; công khai trình tự, thủ tục và các loại phí, lệ phí cấp Giấy chứng nhận tại nơi tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận. Xử lý nghiêm những cán bộ gây phiền hà, sách nhiễu trong quá trình lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận.

c) Hồ sơ mà người sử dụng đất đã kê khai, đăng ký đồng loạt thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm tra, xét duyệt kịp thời; đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đơn lẻ thì Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm tra, niêm yết, đúng thời gian quy định.

d) Đối với hộ gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất, thì thửa đất nào đủ điều kiện thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và cấp Giấy chứng nhận; thửa đất nào chưa đủ điều kiện thì tiếp tục giải quyết và cấp Giấy chứng nhận khi đủ điều kiện theo quy định.

đ) Hồ sơ đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận đã thẩm định, thẩm tra đủ điều kiện xác nhận, thì trình cơ quan có thẩm phê duyệt, thông báo người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì ký Giấy chứng nhận QSD đất theo quy định.

e) Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tập trung nguồn lực, tăng cường cán bộ, đặc biệt là cán bộ địa chính cấp xã để đáp ứng yêu cầu công việc, đảm bảo hoàn thành theo kế hoạch đề ra.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Là cơ quan thường trực, có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh trong việc chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch; kiểm tra, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện, kịp thời giải quyết khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền hoặc báo cáo, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết những nội dung vượt thẩm quyền.

b) Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lào Cai tuyên truyền, phổ biến các chính sách pháp luật về đất đai và nội dung Kế hoạch này để người sử dụng đất nhận thức rõ việc đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận là quyền lợi của người sử dụng đất.

c) Chỉ đạo hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ thực hiện công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận.

d) Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phối hợp với các cơ quan chuyên môn của cấp huyện, cấp xã chuẩn bị các tài liệu, mẫu đơn, mẫu tờ khai và hướng dẫn các hộ gia đình, cá nhân thực hiện công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận theo quy định.

đ) Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh định kỳ kết quả thực hiện công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh.

2. Cục Thuế tỉnh: Chỉ đạo Chi cục Thuế trực thuộc có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý hồ sơ và thông báo việc nghĩa vụ tài chính cho người thực hiện nghĩa vụ tài chính đúng thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì trả hồ sơ và nêu rõ lý do để Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chỉnh sửa, bổ sung kịp thời.

3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lào Cai

Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các chuyên mục tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về đất đai và nội dung Kế hoạch này để nâng cao nhận thức của Nhân dân về quyền lợi của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

4. UBND các huyện, thành phố, thị xã

a) Xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể để triển khai công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đảm bảo hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tiễn địa phương.

b) Chỉ đạo UBND cấp xã, phường thực hiện các nội dung như sau:

- Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện trên địa bàn cấp xã, phường bảo đảm đến hết năm 2025 thực hiện xong việc đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận theo Kế hoạch này trên địa bàn.

- Tập trung tuyên truyền phổ biến sâu rộng đến từng thôn, bản, khu phố để Nhân dân biết và thực hiện việc đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận theo quy định.

- Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận theo trình tự, thủ tục quy định. Tổng hợp, phân loại, thống kê kết quả tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận; kịp thời báo cáo UBND cấp huyện, thành phố và thị xã để chỉ đạo giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện theo quy định.

.........................

Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, chỉ đạo giải quyết.

Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 14/3/2023 và có hiệu lực từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- TT. TU, HĐND, Đoàn ĐBQH, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành có liên quan;
- Báo Lào Cai; Đài PT-TH tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PCVP3;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trọng Hài

 

BIỂU TỔNG HỢP KẾ HOẠCH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU CHO CÁC TRƯỜNG HỢP HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐÃ KÊ KHAI, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

(Kèm theo Kế hoạch số: 287/KH-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Phụ lục 01

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Hộ gia đình, cá nhân

Chi tiết từng loại đất

Đất sản xuất nông

Đất lâm nghiệp

Đất ở

Các loại đất khác

Số thửa

Diện tích (ha)

Số thửa

Diện tích (ha)

Số thửa

Diện tích (ha)

Số thửa

Diện tích (ha)

I

Năm 2023

9.048

176.393

4.127,716

503

371,616

5.209

192,401

981

290,360

1

Bắc Hà

1.289

15.741

554,646

40

2,586

797

52,221

9

0,250

2

Bảo Thắng

904

2.324

122.580

204

132,600

686

23,640

934

247,560

3

Bảo Yên

549

81

8,090

74

110,200

434

8,700

0

0,000

4

Bát Xát

1.137

33.931

1.295,310

67

37,020

447

13,380

0

0

5

Mường Khương

653

10.346

290,150

0

0

378

9,020

0

0

6

Lào Cai

915

1.859

37,440

96

35,210

424

5,040

1

0,060

7

Sa Pa

2.423

101.775

1.358,400

0

0

1.260

44,000

0

0

8

Si Ma Cai

548

7.390

289,000

0

0

527

29,300

0

0

9

Văn Bàn

630

2.946

172,100

22

54,000

256

7,100

37

42,489

II

Năm 2024

8.931

179.553

4.829,057

860

277,136

4.901

179,685

387

81,751

1

Bắc Hà

1.277

18.914

724,877

39

2,696

628

41,513

5

0,140

2

Bảo Thắng

715

1.536

147,750

617

104,870

628

18,910

368

77,990

3

Bảo Yên

550

81

8,030

74

110,500

434

8,720

0

0,000

4

Bát Xát

1.167

45.616

1.365,450

34

23,870

530

17,750

0

0

5

Mường Khương

1.000

16.768

800,000

0

0,000

490

15,000

0

0

6

Lào Cai

913

1.999

37,440

96

35,200

424

5,030

0

0

7

Sa Pa

2.4.11

85.264

1.383,000

0

0

1.115

38,600

0

0

8

Si Ma Cai

548

7.390

289,000

0

0

527

29,300

0

0

9

Văn Bàn

350

1.985

73,510

0

0

125

4,862

14

3,621

III

Năm 2025

10.420

175.713

4.594,084

1.475

2.214,530

5.080

170,484

3.098

307,640

1

Bắc Hà

1.422

22.614

838,804

31

20,670

694

31,280

18

2,060

2

Bảo Thắng

2.249

3.063

415,840

1.147

1.933,800

952

34,460

3.069

302,570

3

Bảo Yên

557

84

8,040

72

110,300

430

8,520

0

0,000

4

Bát Xát

862

45.709

883,910

83

104,170

460

14,450

0

0

5

Mường Khương

1.447

19.131

882,000

0

0

498

15,450

0

0

6

Lào Cai

1.138

2.037

40,140

142

45,590

526

6,220

0

0

7

Sa Pa

1.775

71.629

1.089,000

0

0

896

27,400

0

0

8

Si Ma Cai

551

7.394

296,000

0

0

533

29,700

0

0

9

Văn Bàn

419

4.052

140,350

0

0

91

3,004

11

3,010

 

Tổng

28.399

531.659

13.550,856

2.838

2.863,282

15.190

542,569

4.466

679,750

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI LẦN ĐẦU CHO CÁC TRƯỜNG HỢP HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN CHƯA ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

(Kèm theo Kế hoạch số: 287/KH-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Phụ lục 02

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Hộ gia đình, cá nhân

Chi tiết từng loại đất

Đất sản xuất nông nghiệp

Đất lâm nghiệp

Đất ở

Các loại đất khác

Số thửa

Diện tích (ha)

Số thửa

Diện tích (ha)

Số thửa

Diện tích (ha)

Số thửa

Diện tích (ha)

I

Năm 2023

6.940

131.942

3.055,36

1.114

1.113,70

4.794

186,08

857

357,76

1

Bắc Hà

1.492

16.061

774,00

14

7,00

842

20,00

0

0,00

2

Bảo Thắng

0

0

0,00

0

0,00

0

0,00

0

0,00

3

Bảo Yên

311

630

49,00

222

246,00

157

4,00

115

15,00

4

Bát Xát

837

17.438

503,90

145

136,50

352

10,30

354

37,00

5

Mường Khương

445

0

0,00

0

0,00

445

5,81

0

0,00

6

Lào Cai

105

28

5,34

52

58,20

38

0,81

13

1,96

7

Sa Pa

2.927

94.953

1.601,00

671

656,00

2.654

119,00

375

125,00

8

Si Ma Cai

0

0

0,00

0

0,00

0

0,00

0

0,00

9

Văn Bàn

823

2.832

122,12

10

10,00

306

26,16

0

178,80

II

Năm 2024

10.669

205.728

5.166,96

1.803

1.569,07

7.738

241,54

2.973

294,69

1

Bắc Hà

2.239

24.092

1.161,00

22

11,00

1.264

29,00

0

0,00

2

Bảo Thắng

0

0

0,00

0

0,00

0

0,00

0

0,00

3

Bảo Yên

521

970

66,00

311

336,00

307

8,00

320

35,00

4

Bát Xát

2.574

44.380

1.609,20

424

374,00

1.616

51,60

740

80,00

5

Mường Khương

590

0

0,00

0

0,00

590

7,70

0

0,00

6

Lào Cai

170

20

2,13

49

47,37

111

3,55

15

2,69

7

Sa Pa

3.917

133.866

2.240,00

934

790,00

3.542

133,00

1.898

177,00

8

Si Ma Cai

0

0

0,00

0

0,00

0

0,00

0

0,00

9

Văn Bàn

658

2.400

88,63

63

10,70

308

8,69

0

0,00

III

Năm 2025

19.365

430.645

11.991,76

4.272

16.844,27

13.148

435,25

8.711

742,68

1

Bắc Hà

746

8.031

387,00

7

4,00

421

10,00

0

0,00

2

Bảo Thắng

1.679

3.268

387,01

1.113

1.932,22

715

28,19

2.941

293,65

3

Bảo Yên

658

1.008

72,00

278

366,00

383

9,00

315

26,00

4

Bát Xát

8.874

228.143

6.218,00

1.771

1.053,00

5.906

163,00

2.154

220,00

5

Mường Khương

866

0

0,00

0

0,00

866

11,30

0

0,00

6

Lào Cai

119

21

3,38

50

49,05

55

1,73

15

2,03

7

Sa Pa

4.100

138.570

2.125,00

1.053

13.440,00

3.597

141,00

3.286

201,00

8

Si Ma Cai

1.890

49.075

2.715,00

0

0,00

1.051

66,34

0

0,00

9

Văn Bàn

433

2,529

84,37

0

0,00

154

4,69

0

0,00

 

Tổng

36.974

768.315

20.214,08

7.189

19.527,04

25.680

862,87

12.541

1.395,13