ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/KH-UBND | Lạng Sơn, ngày 13 tháng 02 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN NĂM 2018
Thực hiện Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) và Kế hoạch số 203/KH-UBND ngày 20/12/2017 của UBND tỉnh về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC năm 2018 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI KIỂM TRA
1. Mục đích
1.1. Nắm bắt tình hình triển khai, thực hiện các nội dung hoạt động kiểm soát TTHC năm 2017-2018 trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung và Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
1.2. Kịp thời phát hiện và chấn chỉnh những tồn tại, hạn chế trong hoạt động kiểm soát TTHC; xử lý nghiêm các trường hợp tự đặt ra TTHC, hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật, chậm trễ trong việc tiếp nhận, giải quyết TTHC gây khó khăn, phiền hà cho cá nhân, tổ chức.
1.3. Đề ra giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong hoạt động kiểm soát TTHC; biểu dương, nhân rộng các cách làm hay, có hiệu quả trong công tác kiểm soát TTHC.
2. Yêu cầu
2.1. Công tác kiểm tra phải được thực hiện kịp thời, khách quan, công khai, minh bạch, đúng quy định pháp luật.
2.2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tự kiểm tra đối với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC trước khi làm việc với Đoàn Kiểm tra.
3. Phạm vi kiểm tra
Kiểm tra việc triển khai, thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trong thời gian năm 2017 và 6 tháng đầu năm 2018 tại các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm quản lý và thực hiện TTHC.
II. NỘI DUNG, CÁCH THỨC KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra
1.1. Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC tại cơ quan/đơn vị.
1.2. Công tác đánh giá tác động TTHC; việc tiếp thu, giải trình nội dung tham gia ý kiến, thẩm định về quy định TTHC của cơ quan chủ trì soạn thảo (Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh).
1.3. Việc thực hiện công bố, công khai TTHC
a) Việc xây dựng hồ sơ trình công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý (Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh).
b) Việc công khai TTHC.
1.4. Việc giải quyết TTHC.
1.5. Công tác rà soát, đánh giá TTHC theo Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 30/12/2016 và Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh.
1.6. Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
1.7. Công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC.
2. Cách thức kiểm tra
Việc kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2018 thực hiện theo cách thức kiểm tra trực tiếp.
III. THÀNH PHẦN KIỂM TRA
1. Thành phần Đoàn Kiểm tra
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh làm Trưởng đoàn;
- Đại diện các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng tham gia thành viên đoàn;
- Lãnh đạo và công chức Phòng Kiểm soát TTHC thuộc Văn phòng UBND tỉnh làm thành viên và thư ký đoàn.
2. Thành phần làm việc với Đoàn Kiểm tra
2.1. Thành phần làm việc với Đoàn Kiểm tra tại các Sở, ban, ngành
- Đại diện Lãnh đạo đơn vị;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC;
- Đại diện các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở có liên quan đến việc giải quyết TTHC.
2.2. Thành phần làm việc với Đoàn Kiểm tra tại UBND các huyện
- Đại diện Lãnh đạo UBND huyện;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND huyện;
- Đại diện các phòng, đơn vị thuộc UBND huyện có liên quan đến việc giải quyết TTHC.
- Công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC.
2.3. Thành phần làm việc với Đoàn Kiểm tra tại các xã được kiểm tra
- Cấp huyện: Do UBND huyện bố trí.
- Cấp xã: Lãnh đạo UBND xã; Công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC; các công chức có liên quan đến việc giải quyết TTHC tại cấp xã.
IV. THỜI GIAN TIẾN HÀNH; DANH SÁCH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA
1. Thời gian tiến hành kiểm tra
Công tác kiểm tra được tiến hành trong quý III năm 2018; thời gian kiểm tra cụ thể do Đoàn kiểm tra thông báo.
2. Danh sách cơ quan, đơn vị được kiểm tra
Đoàn Kiểm tra làm việc trực tiếp tại 05 đơn vị sở, ngành và 04 huyện theo danh sách kèm Kế hoạch này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
1.1. Phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức thành viên Đoàn Kiểm tra; xây dựng dự thảo Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh.
1.2. Bố trí phương tiện, kinh phí kiểm tra theo quy định.
1.3. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các biện pháp khắc phục những hạn chế, tồn tại, xử lý hành vi vi phạm trong việc thực hiện kiểm soát TTHC của các cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
1.4. Lập và lưu giữ hồ sơ, tài liệu kiểm tra.
2. Trách nhiệm của Đoàn Kiểm tra
2.1. Liên hệ với cơ quan, đơn vị được kiểm tra để thu thập và sử dụng các thông tin, hồ sơ, tài liệu do cơ quan, đơn vị được kiểm tra cung cấp phục vụ cho việc kiểm tra.
2.2. Thông báo lịch kiểm tra đến các cơ quan, đơn vị được kiểm tra và phối hợp với sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra theo Kế hoạch.
2.3. Tổ chức kiểm tra thực tế tại các cơ quan, đơn vị theo nội dung Kế hoạch này; kịp thời thông báo kết luận kiểm tra cho các tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
2.4. Báo cáo kết quả kiểm tra, đề xuất các biện pháp khắc phục tồn tại, hạn chế, xử lý hành vi vi phạm được phát hiện trong quá trình kiểm tra theo quy định.
3. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị tham gia Đoàn Kiểm tra
3.1. Cử cán bộ, công chức tham gia Đoàn Kiểm tra đúng thành phần.
3.2. Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh trong quá trình thực hiện kiểm tra công tác kiểm soát TTHC.
4. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị được kiểm tra
4.1. Phối hợp với Đoàn Kiểm tra trong quá trình thực hiện kiểm tra.
4.2. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
4.3. Tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung kết luận của Đoàn Kiểm tra; chấn chỉnh, khắc phục kịp thời các thiếu sót (nếu có) trong công tác kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị.
4.4. Báo cáo UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện các biện pháp nhằm khắc phục tồn tại, hạn chế và xử lý hành vi vi phạm được phát hiện trong quá trình kiểm tra.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện kiểm tra được bố trí từ nguồn chi thường xuyên hàng năm do ngân sách nhà nước cấp cho Văn phòng UBND tỉnh về hoạt động kiểm soát TTHC.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC năm 2018. Yêu cầu các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố nghiêm túc thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình kiểm tra việc tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Kế hoạch 151/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 537/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Kế hoạch 151/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình kiểm tra việc tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 537/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu