ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2993/KH-UBND | Kon Tum, ngày 17 tháng 12 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỘI NHẬP THỐNG KÊ ASEAN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Thực hiện Quyết định số 1161/QĐ-TTg ngày 23/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án hội nhập thống kê ASEAN giai đoạn 2016 - 2020; Xét đề nghị của Cục Thống kê tỉnh tại Tờ trình số 30/TTr-CTK ngày 10/11/2015, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Triển khai Quyết định số 1161/QĐ-TTg ngày 23/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ, mục tiêu đến năm 2016, hình thành cơ chế cung cấp và chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, tổ chức thống kê trong nước. Trong đó, Cục Thống kê tỉnh là cơ quan đầu mối của tỉnh về cung cấp số liệu thống kê, nâng cao chất lượng số liệu tổng sản phẩm trên địa bàn, đáp ứng yêu cầu thông tin của các cơ quan Đảng, Nhà nước ở Trung ương và tại địa phương.
2. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan cung cấp đầy đủ thông tin cho Cục Thống kê tỉnh để triển khai thực hiện hiệu quả Đề án hội nhập thống kê ASEAN giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; đồng thời tổng hợp, báo cáo Tổng Cục thống kê theo quy định.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH (Chi tiết tại biểu đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị thuộc tỉnh củng cố và tăng cường tổ chức bộ máy và công tác thống kê, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao trong việc triển khai thực hiện Đề án hội nhập thống kê ASEAN giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh. Căn cứ nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch, đưa vào chương trình công tác hàng năm của đơn vị, thực hiện cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác thông tin đầu vào; đồng thời chỉ đạo các đơn vị trực thuộc cung cấp đầy đủ thông tin cho Cục Thống kê tỉnh (Chi Cục Thống kê) để tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) theo quy định.
2. Cục Thống kê tỉnh có trách nhiệm:
- Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan triển khai, thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh; tổng hợp thông tin đầu vào báo cáo Tổng cục Thống kê theo quy định.
- Chủ động thực hiện biên soạn số liệu thống kê trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) thẩm định và cung cấp cho Thống kê ASEAN; đồng thời gửi Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
- Hàng năm, tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Đề án gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) trước ngày 31/01 theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thành Truyền hình tỉnh phối hợp với Cục Thống kê tỉnh tuyên truyền đầy đủ mục tiêu, nội dung của Đề án hội nhập thống kê ASEAN trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch này, nếu có vướng mắc các sở, ban, ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ảnh về Cục Thống kê tỉnh để hướng dẫn thực hiện theo thẩm quyền hoặc báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "HỘI NHẬP THỐNG KÊ ASEAN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020” THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1161/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2993/KH- UBND ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | SẢN PHẨM |
I | Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án. Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án | ||||
1 | Xây dựng và ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh | UBND tỉnh | Cục Thống kê | Tháng 12/2015 | Kèm theo Công văn của UBND tỉnh về Kế hoạch triển khai Đề án hội nhập thống kê ASEAN giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh |
2 | Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án hội nhập thống kê ASEAN giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum | UBND tỉnh | Cục Thống kê, sở, ngành liên quan | Tháng 01/2016 | Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án |
II | Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý | ||||
1 | Rà soát các quy định của Luật Thống kê về hội nhập quốc tế, trong đó có hội nhập thống kê ASEAN | Cục Thống kê | Sở. ngành liên quan | Năm 2016 | Báo cáo kết quả rà soát |
2 | Tham gia góp ý dự thảo các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Thống kê (sửa đổi), khi Tổng Cục Thống kê trưng cầu | Cục Thống kê | Sở, ngành liên quan | Năm 2016 | Báo cáo góp ý dự thảo các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Thống kê (sửa đổi) |
3 | Rà soát, cập nhật Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 gắn liền với Chiến lược phát triển thống kê ASEAN giai đoạn 2016 - 2020 | Cục Thống kê | Sở, ngành liên quan | Năm 2016 | - Báo cáo kết quả rà soát - Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 cập nhật |
III | Nâng cao chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin | ||||
1 | Áp dụng phương pháp luận thống kê tài khoản quốc gia năm 2008 (SNA 2008) của Liên hợp quốc | Cục Thống kê | Sở, ngành liên quan | Năm 2018 | Số liệu tài khoản quốc gia được biên soạn theo SNA 2018 |
2 | Áp dụng phương pháp luận thống kê về xuất nhập khẩu hàng hóa theo cẩm nang thống kê thương mại hàng hóa quốc tế 2010 (IMTS 2010) của Thống kê Liên hợp quốc; sổ tay hướng dẫn người tổng hợp số liệu xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2010 của Liên hợp quốc | Cục Thống kê | Sở, ngành liên quan | Năm 2018 | Số liệu xuất nhập khẩu hàng hóa được biên soạn theo IMTS 2010 |
3 | Áp dụng phương pháp luận thống kê thương mại quốc tế về dịch vụ theo cẩm nang thống kê thương mại hàng hóa quốc tế 2010 (IMTS 2010) của Thống kê Liên hợp quốc; sổ tay hướng dẫn người tổng hợp số liệu xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2010 của Liên hợp quốc | Cục Thống kê | Sở, ngành liên quan | Năm 2018 | Số liệu xuất nhập khẩu dịch vụ được biên soạn theo IMTS 2010 |
4 | Áp dụng phương pháp luận thống kê thương nghiệp (IRDTS 2008) của Liên hợp quốc | Cục Thống kê | Sở, ngành liên quan | Năm 2018 | Số liệu tổng mức bán lẻ hàng hóa dịch vụ được biên soạn theo IRDTS |
5 | Sửa đổi, bổ sung Hệ thống chỉ tiêu thống kê sở, ngành theo hướng dẫn bổ sung các chỉ tiêu thống kê trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ASEAN phân công sở, ngành chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp | Sở, ngành liên quan | Cục Thống kê | Năm 2017 | Văn bản của thủ trưởng các sở, ngành liên quan |
6 | Áp dụng quy trình sản xuất thông tin thống kê cấp chi tiết áp dụng đối với từng loại thông tin thống kê cung cấp cho ASEAN | Cục Thống kê | Sở, ngành liên quan | Năm 2018 | Thực hiện Quyết định của Bộ trưởng ban hành quy trình sản xuất thông tin thống kê cấp chi tiết |
IV | Hoàn thiện tổ chức thống kê | ||||
1 | Thiết lập đầu mối phối hợp tại các sở, ngành trong trao đổi chia sẻ và cung cấp số liệu cho Cục Thống kê, cơ quan đầu mối của tỉnh, để cung cấp cho thống kê ASEAN | Cục Thống kê | Sở, ngành liên quan | Năm 2016 | Mạng lưới thống kê ASEAN được hình thành |
V | Phát triển nhân lực |
|
|
|
|
1 | Ban hành Chương trình đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh | Cục Thống kê | Sở, ngành liên quan | Năm 2016 | - Quyết định ban hành Chương trình đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh - Triển khai thực hiện Chương trình |
2 | Đào tạo đội ngũ công chức đáp ứng yêu cầu hội nhập (chuyên môn nghiệp vụ và ngoại ngữ) | Cục Thống kê | Sở, ngành liên quan | Giai đoạn 2016-2020 | Số lượng công chức được đào tạo |
VI | Phổ biến, giáo dục pháp luật và kiến thức thống kê | ||||
1 | Cập nhật Chương trình phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền nghiệp vụ thống kê giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh | Cục Thống kê | Sở, ngành liên quan | Năm 2017 | - Quyết định ban hành Chương trình phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền nghiệp vụ thống kê giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh - Triển khai thực hiện Chương trình |
2 | Đa dạng hóa các hình thức phổ biến thông tin thống kê ASEAN trên địa bàn tỉnh Kon Tum | Cục Thống kê | Sở, ngành liên quan | Giai đoạn 2016-2020 | Các hình thức phổ biến thông tin được thiết lập |
VII | Xây dựng cơ chế cung cấp và chia sẻ thông tin | ||||
1 | Xây dựng cơ chế cung cấp và chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với các sở, ngành trong việc cung cấp số liệu cho thống kê ASEAN trên địa bàn tỉnh | Cục Thống kê | Sở, ngành liên quan | Năm 2016 | Quyết định của UBND tỉnh được ban hành |
- 1 Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án hội nhập thống kê ASEAN giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Kế hoạch 551/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 161/QĐ-TTg về mục tiêu Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4 Quyết định 200/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án hội nhập thống kê ASEAN giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5 Quyết định 1161/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án hội nhập thống kê ASEAN giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 929/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch ngành Văn thư, Lưu trữ trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 7 Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phổ biến thông tin thống kê Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8 Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1 Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phổ biến thông tin thống kê Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 929/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch ngành Văn thư, Lưu trữ trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4 Quyết định 200/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án hội nhập thống kê ASEAN giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5 Kế hoạch 551/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 161/QĐ-TTg về mục tiêu Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6 Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án hội nhập thống kê ASEAN giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7 Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 do tỉnh Lạng Sơn ban hành