ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3089/KH-UBND | Phú Thọ, ngày 09 tháng 7 năm 2019 |
SẮP XẾP, SÁP NHẬP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2019-2021
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018 của Bộ Chính trị, về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12/3/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 14/3/2019 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021;
Căn cứ Nghị quyết số 72-NQ/TU ngày 29/5/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Phương án tổng thể sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2019 - 2021;
UBND tỉnh Phú Thọ xây dựng Kế hoạch sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp xã trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2019 - 2021 như sau:
1. Mục đích
Nhằm sắp xếp các ĐVHC cấp xã chưa đạt 50% tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số trên địa bàn tỉnh, để thành lập ĐVHC cấp xã sau khi sắp xếp, đảm bảo tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14. Thực hiện hiệu quả mục tiêu tổ chức hợp lý ĐVHC cấp xã phù hợp với thực tiễn quản lý, tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị ở cơ sở. Đến năm 2020, ĐVHC cấp xã mới hình thành sau sắp xếp được kiện toàn về tổ chức và đi vào hoạt động.
2. Yêu cầu
Quá trình thực hiện sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã phải đảm bảo tuân thủ theo các bước quy trình. Nội dung sắp xếp phải đảm bảo công khai, dân chủ, phát huy tinh thần đoàn kết, tạo sự đồng thuận, thống nhất cao trong nhân dân, đảm bảo ổn định về an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội trong quá trình sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền việc sắp xếp ĐVHC cấp xã trên các phương tiện thông tin, để cử tri hiểu rõ quyền, trách nhiệm, nâng cao tính thuyết phục cử tri thể hiện quan điểm xây dựng trong việc sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã; nhằm tinh gọn về tổ chức, bộ máy của hệ thống chính trị, phát huy nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN SẮP XẾP, SÁP NHẬP ĐVHC CẤP XÃ
- Số ĐVHC cấp xã tiến hành sắp xếp, nhập: 80 ĐVHC thuộc 10 đơn vị cấp huyện. Sắp xếp 39 xã dưới 50% của cả hai tiêu chuẩn diện tích tự nhiên và quy mô dân số với 41 đơn vị cấp xã khác.
- Số ĐVHC cấp xã được hình thành mới sau khi sắp xếp: 28 đơn vị (03 phường, 01 thị trấn và 23 xã).
- Số xã giảm sau khi sắp xếp: 52 xã.
- Tổng số đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp: 225 đơn vị.
(Biểu 01 chi tiết sắp xếp kèm theo)
2. Nội dung, lộ trình các bước thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp xã
2.1. Năm 2019
a) UBND cấp xã lập, niêm yết danh sách cử tri để xin ý kiến: Xong trước ngày 10/7/2019.
b) UBND cấp huyện hoàn thành xây dựng Đề án cụ thể mỗi trường hợp sắp xếp sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã: Thời gian chậm nhất ngày 21/7/2019.
c) UBND cấp huyện chuyển đến UBND cấp xã bản tóm tắt Đề án cụ thể sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã, phiếu lấy ý kiến cử tri và các tài liệu liên quan đến việc lấy ý kiến cử tri: Thời gian chậm nhất ngày 22/7/2019.
d) UBND cấp xã tổ chức xong việc phát phiếu lấy ý kiến cử tri: Thời gian chậm nhất ngày 26/7/2019.
đ) UBND cấp xã hoàn thành tổng hợp ý kiến cử tri, gửi kết quả tổng hợp ý kiến cử tri đến UBND cấp huyện: Thời gian chậm nhất ngày 31/7/2019.
e) HĐND cấp xã họp, nghị quyết thông qua Đề án sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã thành lập ĐVHC cấp xã mới: Thời gian chậm nhất ngày 07/8/2019.
g) UBND cấp huyện xây dựng xong Đề án tổng thể sắp xếp các ĐVHC cấp xã trên địa bàn: Thời gian chậm nhất ngày 07/8/2019.
h) HĐND cấp huyện họp, nghị quyết thông qua Đề án tổng thể sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã trên địa bàn: Thời gian chậm nhất ngày 16/8/2019.
i) UBND tỉnh xây dựng xong Đề án tổng thể sắp xếp các ĐVHC cấp xã trên địa bàn: Thời gian chậm nhất ngày 17/8/2019.
k) UBND tỉnh xây dựng, trình HĐND tỉnh Đề án tổng thể sắp xếp các ĐVHC cấp xã trên địa bàn: Thời gian chậm nhất ngày 30/8/2019.
l) Hoàn thiện hồ sơ trình Chính phủ, dự kiến xong trước ngày 05/9/2019.
m) Sau khi có Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, sắp xếp tổ chức bộ máy Đảng ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ, các tổ chức đoàn thể.
2.2. Năm 2020
- Lãnh đạo, chỉ đạo chuẩn bị nhân sự để tiến hành đại hội Đảng bộ cấp xã nhiệm kỳ 2020-2025 tại những đơn vị hành chính cấp xã mới hình thành.
- Xác định vị trí việc làm, quy định số lượng cán bộ, công chức các ĐVHC cấp xã hình thành mới sau sắp xếp: Thời gian chậm nhất ngày 30/1/2020.
- Xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế, sắp xếp cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo mục tiêu giảm về đúng số lượng quy định vào năm 2025: Thời gian chậm nhất ngày 28/2/2020.
2.3. Năm 2021
Tổng kết rút kinh nghiệm việc sắp xếp, nhập đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2019 - 2021. Dự kiến các phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2022 - 2030 theo quy định của Trung ương.
1. Sở Nội vụ
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn UBND các huyện, thành, thị trong việc xây dựng Đề án sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã; hướng dẫn quy trình tổ chức thực hiện nội dung các bước công việc theo lộ trình từng năm. Tổng hợp, xây dựng Đề án tổng thể, các văn bản chỉ đạo báo cáo UBND tỉnh ban hành theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh những khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời chỉ đạo khắc phục.
2. Các sở, ngành của tỉnh
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Báo Phú Thọ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, UBND các huyện, thành, thị xây dựng kế hoạch tuyên truyền, tổ chức tuyên truyền việc thực hiện chủ trương sắp xếp các ĐVHC cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh.
- Các sở, ngành khác căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp UBND các huyện để tổ chức thực hiện đồng bộ, thống nhất và hiệu quả Kế hoạch sắp xếp, sáp nhập các ĐVHC cấp xã theo nội dung Kế hoạch.
3. UBND các huyện, thành, thị
- Căn cứ Kế hoạch và các văn bản hướng dẫn thực hiện Kế hoạch, chủ động chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện việc sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã đảm bảo đúng quy định.
- Phối hợp với các cấp, các ngành chức năng rà soát bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã sau khi sáp nhập; rà soát, tổng hợp đề nghị cấp có thẩm quyền giải quyết chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện tinh giản biên chế, nghỉ hưu trước tuổi.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội: Chỉ đạo, tổ chức tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân, tạo sự đồng thuận, thống nhất về nhận thức và hành động khi thực hiện chủ trương sáp nhập ĐVHC cấp xã giai đoạn 2019 - 2021. Phối hợp chỉ đạo sắp xếp, kiện toàn tổ chức đoàn thể tại các ĐVHC cấp xã sau khi sắp xếp.
Trên đây là Kế hoạch sắp xếp, sáp nhập các ĐVHC cấp xã tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2019 - 2021, các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả, đạt mục tiêu sắp xếp, sáp nhập số lượng ĐVHC cấp xã./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP ĐVHC CẤP XÃ KHÔNG ĐỦ 50% CẢ 02 TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ
(Kèm theo Kế hoạch số: 3089/KH-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phụ biểu 01
STT | Tên đơn vị hành chính cấp huyện (Xã dưới 50% cả 02 tiêu chuẩn) | Tổng số ĐVHC cấp xã hiện tại | Số xã dưới 50% cả 02 tiêu chuẩn | ĐVHC cấp xã dự kiến sắp xếp, sáp nhập | Thành ĐVHC cấp xã mới | Tỷ lệ % đạt quy định | Sau khi sắp xếp | ||||||||||||||||
Tổng số ĐVHC cấp xã dự kiến sắp xếp, sáp nhập | ĐVHC cấp xã | ĐVHC cấp xã | ĐVHC cấp xã | ĐVHC cấp xã | |||||||||||||||||||
Diện tích (km2) | Dân số (người) | Diện tích (km2) | Dân số (người) | Diện tích (km2) | Dân số (người) | Diện tích (km2) | Dân số (người) | Số ĐV cấp xã thành lập mới | Diện tích (km2) | Dân số (người) | Diện tích (km2) | Dân số (người) | Số xã giảm | Tổng số xã | |||||||||
1 | H. HẠ HÒA | 33 | 11 | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
| 6 |
|
|
|
| 13 | 20 | ||||
- | Hậu Bổng, Liên phương, Đan Hà |
|
| 4 | Hậu Bổng | Liên Phương | Đan Hà | Đan Thượng | 1 | X. Đan Thượng |
|
|
|
| |||||||||
|
|
|
|
| 6,437 | 1.946 | 4,139 | 2.225 | 6,001 | 2.372 | 3,259 | 2.540 |
| 19,84 | 9.083 | 39,67 | 181,66 |
|
| ||||
- | Y Sơn, Lệnh Khanh |
|
| 3 | Xã Y Sơn | Lệnh Khanh | Phụ Khánh |
|
| 1 | X. Tứ Hiệp |
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| 7,872 | 2.451 | 10,01 | 2.109 | 14,08 | 3.133 |
|
|
| 31,96 | 7.693 | 63,92 | 153,86 |
|
| ||||
- | Quân Khê |
|
| 3 | Quân Khê | Hiền Lương | Động Lâm |
|
| 1 | X. Hiền Lương |
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| 21,41 | 2.458 | 7,128 | 3.228 | 7,602 | 3.192 |
|
|
| 28,54 | 5.686 | 57,08 | 113,72 |
|
| ||||
- | Lâm Lợi |
|
| 3 | Lâm Lợi | Xuân Áng | Chuế Lưu |
|
| 1 | X. Xuân Áng |
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| 9,304 | 2.370 | 24,72 | 4.091 | 11,19 | 2.864 |
|
|
| 45,21 | 6.461 | 90,42 | 129,22 |
|
| ||||
- | Vụ cầu, Mai Tùng |
|
| 3 | Vụ Cầu | Mai Tùng | Vĩnh Chân |
|
| 1 | X. Vĩnh Chân |
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| 2,269 | 1.948 | 3,042 | 1.326 | 5,803 | 4.159 |
|
|
| 11,11 | 7.433 | 22,23 | 148,66 |
|
| ||||
- | Cáo Điền, Chính Công |
|
| 3 | Cáo Điền | Chính Công | Yên Kỳ |
|
| 1 | X. Yên Kỳ |
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| 5,990 | 2.377 | 7,138 | 2.016 | 15,07 | 5.339 |
|
|
| 28,20 | 9.732 | 56,40 | 194,64 |
|
| ||||
2 | H. CẨM KHÊ | 31 | 6 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
| 7 | 24 | ||||
- | Đồng Cam, Phương Xá, |
|
| 3 | Đồng Cam | Phương Xá | Phùng Xá |
| 1 | X. Minh Tân |
|
|
|
| |||||||||
|
|
|
|
| 2,57 | 2490 | 3,65 | 3907 | 4,08 | 3.908 |
|
| 10,29 | 10.305 | 20,58 | 128,81 |
|
| |||||
- | Thanh Nga, Sơn Nga |
|
| 4 | Thanh Nga | Sơn Nga | TT. Sông Thao | Xã Sai Nga | 1 | TT. Sông Thao |
|
|
|
| |||||||||
|
|
|
|
| 3,95 | 2.341 | 5,07 | 1.836 | 4,70 | 6.256 | 4,06 | 4.420 |
| 17,79 | 14.853 | 127,07 | 185,66 |
|
| ||||
- | Hiện Đa, Cát Trù |
|
| 3 | Hiền Đa | Cát Trù | Tình Cương |
|
| 1 | X. Hùng Việt |
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| 2,83 | 1.880 | 3,57 | 3.429 | 4,86 | 3.092 |
|
|
| 11,26 | 8.401 | 22,52 | 168,02 |
|
| ||||
3 | H. THANH BA | 27 | 6 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
| 4 |
|
|
|
| 8 | 19 | ||||
- | Hanh Cù, |
|
| 3 | Hanh Cù | Yển Khê | Thanh Vân |
|
| 1 | X. Hanh Cù |
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| 4,67 | 2.314 | 7,18 | 5.032 | 5,84 | 2.911 |
|
|
| 17,69 | 10.257 | 35,4 | 205,14 |
|
| ||||
| Phương Lĩnh, Vũ Yển. |
|
| 3 | Phương Lĩnh | Vũ Yển | Mạn Lạn |
|
| 1 | X. Mạn Lạn |
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| 3,98 | 1.789 | 2,64 | 2.360 | 5,54 | 3.408 |
|
|
| 12,17 | 7.557 | 24,33 | 151,14 |
|
| ||||
- | Quảng Nạp, Thái Ninh |
|
| 3 | Quảng Nạp | Thái Ninh | Năng Yên |
|
| 1 | X. Quảng Yên |
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| 5,83 | 1.855 | 7,30 | 2.403 | 8,05 | 2.547 |
|
|
| 21,18 | 6.805 | 42,36 | 136,10 |
|
| ||||
- | Thanh Xá |
|
| 3 | Thanh Xá | Yên Nội | Hoàng Cương |
|
| 1 | X. Hoàng Cương |
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| 6,07 | 2.294 | 6,28 | 2.764 | 3,69 | 3.227 |
|
|
| 16,03 | 8.285 | 32,07 | 165,70 |
|
| ||||
4 | H. TAM NÔNG | 20 | 6 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
| 4 |
|
|
|
| 8 | 12 | ||||
- | Hồng Đà, Dậu Dương |
|
| 3 | Hồng Đà | Dậu Dương | Thượng Nông |
|
| 1 | X. Dân Quyền |
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| 3,99 | 3.889 | 2,87 | 2.174 | 7,56 | 3.904 |
|
|
| 14,42 | 9.967 | 28,84 | 124,59 |
|
| ||||
- | Phương Thịnh, Hùng Đô |
|
| 3 | Phương Thịnh | Hùng Đô | Tứ Mỹ |
|
| 1 | X. Lam Sơn |
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| 9,78 | 2.345 | 3,85 | 2.209 | 7,84 | 3.418 |
|
|
| 21,47 | 7.972 | 42,93 | 159,44 |
|
| ||||
- | Tam Cường |
|
| 3 | Tam Cường | Văn Lương | Cổ Tiết |
|
| 1 | X. Vạn Xuân |
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| 4,264 | 2.578 | 8,029 | 4.392 | 11,29 | 6.136 |
|
|
| 23,58 | 13.106 | 47,17 | 262,12 |
|
| ||||
- | Vực Trường |
|
| 3 | Vực Trường | Xuân Quang | Hương Nha |
|
| 1 | X. Bắc Sơn |
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| 4,588 | 2.356 | 6,51 | 4.472 | 4,314 | 3.639 |
|
|
| 15,41 | 10.467 | 30,82 | 209,34 |
|
| ||||
5 | H. ĐOAN HÙNG | 28 | 3 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
| 6 | 22 | ||||
- | Đông Khê |
|
| 3 | Đông Khê | Hùng Quan | Nghinh Xuyên |
|
| 1 | X. Hùng Xuyên |
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| 5,51 | 2.002 | 11,75 | 3.911 | 10,61 | 4.063 |
|
|
| 27,9 | 9.976 | 55,72 | 199,52 |
|
| ||||
- | Phú Thứ |
|
| 3 | Phú Thứ | Đại Nghĩa | Hữu Đô |
|
| 1 | X. Hợp Nhất |
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| 5,31 | 2.064 | 8,43 | 3.290 | 5,16 | 2.989 |
|
|
| 18,90 | 8.343 | 37,80 | 166,86 |
|
| ||||
- | Phương Trung |
|
| 3 | Phương Trung | Quế Lâm | Phong Phú |
|
| 1 | X. Phú Lâm |
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| 8,412 | 1.753 | 14,80 | 4.156 | 6,56 | 2.892 |
|
|
| 29,77 | 8.801 | 59,55 | 176,02 |
|
| ||||
6 | H. PHÙ NINH | 19 | 2 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 2 | 17 | ||||
- | Vĩnh Phú, Bình Bộ |
|
| 3 | Vĩnh Phú | Bình Bộ | Tử Đà |
|
| 1 | X. Bình Phú |
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| 4,00 | 3.936 | 4,65 | 3.650 | 6,42 | 4.329 |
|
|
| 15,06 | 11.915 | 30,1 | 148,94 |
|
| ||||
7 | H. LÂM THAO | 14 | 1 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 2 | 12 | ||||
- | Hợp Hải |
|
| 3 | Hợp Hải | Kinh Kệ | Sơn Dương |
|
| 1 | X. Phùng Nguyên |
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| 519 | 3.096 | 6,08 | 5.309 | 3,95 | 4.655 |
|
|
| 15,22 | 13.060 | 30,4 | 163,25 |
|
| ||||
8 | H. THANH THỦY | 15 | 2 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
| 4 | 11 | ||||
- | Trung Thịnh |
|
| 3 | Trung Thịnh | Đồng Luận | Trung Nghĩa |
|
| 1 | X. Đồng Luận |
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| 2,39 | 2.118 | 6,649 | 5.303 | 7,533 | 3.460 |
|
|
| 16,57 | 10.881 | 33,1 | 217,62 |
|
| ||||
- | Tu Vũ |
|
| 3 | Tu Vũ | Yến Mao | Phượng Mao |
|
| 1 | X. Yến Mao |
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
| 4,82 | 2.417 | 12,95 | 4.195 | 7,75 | 2.909 |
|
|
| 25,52 | 9.521 | 51,0 | 190,42 |
|
| ||||
9 | TX. PHÚ THỌ | 10 | 1 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
| 1 | 9 | ||||
- | Thanh Minh |
|
|
| Thanh Minh | P. Trường Thịnh | Điều chỉnh toàn bộ DT và DS phường Trường Thịnh để sắp xếp, nhập vào xã Thanh Minh, phường Phong Châu, phường Hùng Vương; giải thể phường Trường Thịnh |
| Xã Thanh Minh |
|
|
|
| ||||||||||
|
|
|
|
| 6,51 | 3.667 | 0,80 | 1.646 |
| 7,31 | 5.313 | 132,89 | 106,26 |
|
| ||||||||
|
|
|
|
| P. Phong Châu |
|
| P. Phong Châu |
|
|
|
| |||||||||||
|
|
|
|
| 0,74 | 4.058 | 1,16 | 2.176 |
| 1,90 | 6.234 | 34,55 | 124,68 |
|
| ||||||||
|
|
|
|
| P. Hùng Vương |
|
| P. Hùng Vương |
|
|
|
| |||||||||||
|
|
|
|
| 0,82 | 5.819 | 1,16 | 1.358 |
| 1,98 | 7.177 | 36,00 | 143,54 |
|
| ||||||||
10 | TP. VIỆT TRÌ | 23 | 1 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 22 | ||||
- | Tân Đức |
|
| 2 | Tân Đức | P. Minh Nông |
|
|
|
| 1 | P. Minh Nông |
|
|
|
| |||||||
|
|
|
|
| 4,68 | 2.615 | 5,85 | 9.415 |
|
|
|
|
| 10,53 | 12.030 | 191,5 | 171,86 |
|
| ||||
| Tổng cộng | 220 | 39 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
| 28 |
|
|
|
| 52 | 168 | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Có 40 xã không đảm bảo 02 tiêu chuẩn diện tích và dân số nằm trong 11 ĐVHC cấp huyện, có 02 huyện không có xã dưới 50% cả 02 tiêu chuẩn: Thanh Sơn 22 xã, 01 TT, Tân Sơn 17 xã.
Dự kiến sau khi sắp xếp, sáp nhập, các huyện, thành, thị có tổng số ĐVHC cấp xã từ 277 xuống còn 225 giảm 52 ĐVHC cấp xã cụ thể như sau:
1. Huyện Hạ Hòa: 20 ĐVHC cấp xã, giảm 13 | 4. Tam Nông: 12 ĐVHC cấp xã, giảm 08 | 7. Lâm Thao: 12 ĐVHC cấp xã, giảm 02 | 10. Thành phố Việt Trì: 22 ĐVHC cấp xã, giảm 01 |
2. Cẩm Khê: 24 ĐVHC cấp xã, giảm 07 | 5. Đoan Hùng: 22 ĐVHC cấp xã, giảm 06 | 8. Thanh Thủy: 11 ĐVHC cấp xã, giảm 04
|
|
3. Thanh Ba: 19 ĐVHC cấp xã, giảm 08 | 6. Phù Ninh: 17 ĐVHC cấp xã, giảm 02 | 9. Thị xã Phú Thọ: 09 ĐVHC cấp xã, giảm 01
|
|
Tổng số ĐVHC cấp xã sau sắp xếp: 225 đơn vị;
Trong đó: 17 phường, 11 thị trấn, 197 xã
có 36 xã, 04 phường và 01 thị trấn liên quan việc sắp xếp, sáp nhập với 39 xã chưa đạt 50% cả 02 tiêu chuẩn
Trong đó: Có 02 ĐVHC cấp xã mới thành lập được sáp nhập 04 ĐVHC, 22 ĐV cấp xã mới thành lập được sáp nhập 03 ĐVHC và 04 ĐVHC cấp xã mới thành lập được sáp nhập 02 ĐVHC
- 1 Kế hoạch 132/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 816/NQ-UBTVQH14 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang
- 2 Nghị quyết 228/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2019 về tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Nam Định trong giai đoạn 2019-2021
- 4 Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2021
- 5 Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2019 thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2021
- 6 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2021
- 7 Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2019 về Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 do Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9 Nghị quyết 37-NQ/TW năm 2018 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10 Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND thông qua Đề án sáp nhập 02 đơn vị hành chính cấp xã, thành lập 06 phường và thành lập thành phố Chí Linh thuộc tỉnh Hải Dương
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Kế hoạch 132/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 816/NQ-UBTVQH14 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang
- 2 Nghị quyết 228/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2019 về tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Nam Định trong giai đoạn 2019-2021
- 4 Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2021
- 5 Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2019 thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2021
- 6 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2021
- 7 Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND thông qua Đề án sáp nhập 02 đơn vị hành chính cấp xã, thành lập 06 phường và thành lập thành phố Chí Linh thuộc tỉnh Hải Dương