ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 06 tháng 3 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
DUY TRÌ HỆ THỐNG THÔNG TIN KHUYẾN NÔNG VÀ THỊ TRƯỜNG, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
Thực hiện Quyết định số 1708 QĐ/BNN-KH ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tỉnh, thành phố tham gia dự án “Xây dựng và tăng cường hệ thống thông tin thị trường nông nghiệp” thuộc Chương trình Phát triển Ngành nông nghiệp, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch duy trì hệ thống thông tin khuyến nông và thị trường giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Sự cần thiết duy trì hệ thống
a) Trong xu thế hội nhập, sản xuất nông nghiệp đứng trước nhiều cơ hội và thách thức mới. Tình trạng cạnh tranh trong nước và quốc tế đòi hỏi nhu cầu thị trường, tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Thông tin đầy đủ, kịp thời, giúp các ngành, các cấp, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, nông dân có những quyết định đúng đắn trong việc đầu tư cũng như phát triển sản xuất hiệu quả. Trước những nhu cầu bức bách trên, thành phố Cần Thơ đã tham gia dự án: “Tăng cường công tác thông tin khuyến nông và thị trường ở 20 tỉnh và 100 huyện” do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai. Các đơn vị trên địa bàn tham gia gồm: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trung tâm Khuyến nông (phụ trách quận Ninh Kiều); huyện: Phong Điền, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh và quận Thốt Nốt;
b) Việc tổ chức hoàn thiện hệ thống thông tin khuyến nông và thị trường, đưa hệ thống đi vào hoạt động là sự cố gắng và nỗ lực rất lớn của Ban quản lý dự án từ Trung ương đến địa phương. Để phát huy hiệu quả của dự án nêu trên, Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện cam kết với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các nhà tài trợ duy trì hệ thống thông tin khuyến nông và thị trường tại Công văn số 1256/UBND-KT ngày 10 tháng 4 năm 2006 về việc tham gia dự án tăng cường công tác khuyến nông và thông tin thị trường.
a) Hoàn chỉnh hệ thống thông tin khuyến nông và thị trường, vừa đảm bảo tính đa dạng về chủng loại nông sản, về ngành hàng, giá bán lẻ, giá bán sỉ, giá xuất khẩu đồng thời vừa đảm bảo tính chính xác về thời gian (tần suất thu thập thông tin) về không gian (do được bố trí nhiều địa điểm khác nhau);
b) Đa dạng trong diện phổ biến thông tin đến bà con nông dân; tăng cường nhiều kênh phát hành như Website, bản tin, đài phát thanh, truyền hình,…;
c) Xây dựng đội ngũ cán bộ khuyến nông chuyên nghiệp về lĩnh vực công nghệ thông tin trong nông nghiệp. Có khả năng tư vấn kịp thời cho hộ nông dân theo các lĩnh vực chuyên môn sâu hơn;
d) Bước đầu xây dựng cơ chế hoạt động thông tin thống nhất, đồng bộ từ Trung ương đến địa phương (thống nhất về: Phương pháp, tổ chức, triển khai) và đảm bảo thông tin hai chiều (từ Trung ương đến địa phương và ngược lại) đảm bảo tính bền vững;
đ) Đảm bảo tính công bằng xã hội: Các hộ nghèo, vùng khó khăn, vùng sâu vùng xa vẫn có thể bắt kịp thông tin diễn biến thị trường hằng ngày.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Duy trì hoạt động của hệ thống thu thập thông tin giá cả thị trường trên địa bàn thành phố
a) Nội dung:
- Duy trì cơ cấu tổ chức Ban điều hành triển khai dự án tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và 05 quận, huyện;
- Hoàn chỉnh hệ thống thông tin khuyến nông và thị trường, vừa đảm bảo tính đa dạng về chủng loại nông sản, về ngành hàng, giá bán lẻ, giá bán sỉ, giá xuất khẩu đồng thời vừa đảm bảo tính chính xác về thời gian (tần suất thu thập thông tin) về không gian (do được bố trí nhiều địa điểm khác nhau);
- Đảm bảo tính công bằng xã hội: Các hộ nghèo, vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa vẫn có thể bắt kịp thông tin diễn biến thị trường hằng ngày;
- Nâng cấp trang thiết bị và phương tiện phục vụ cho công tác vận hành dự án như máy vi tính, máy chụp hình kỹ thuật số, đường truyền internet. Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm cơ sở vật chất phục vụ chuyên ngành trong lĩnh vực công nghệ thông tin như các phần mềm, các đề tài nghiên cứu mang tính ứng dụng.
b) Đơn vị thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện (huyện: Phong Điền, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh) và Phòng Kinh tế quận Thốt Nốt.
- Thời gian thực hiện: 2017 - 2020.
2. Tăng cường các hoạt động cung cấp thông tin
a) Nội dung:
- Tiếp tục xuất bản ấn phẩm thông tin giá cả thị trường nông sản và khuyến nông (400 bản/kỳ), phát hành hàng tuần;
- Đa dạng trong diện phổ biến thông tin đến bà con nông dân; tăng cường nhiều kênh phát hành như Website, bản tin, đài phát thanh, truyền hình ...;
- Xây dựng đội ngũ cán bộ khuyến nông chuyên nghiệp về lĩnh vực công nghệ thông tin trong nông nghiệp. Có khả năng tư vấn kịp thời cho hộ nông dân theo các lĩnh vực chuyên môn sâu hơn.
b) Đơn vị thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện; Phòng Kinh tế quận; Trạm Khuyến nông các quận, huyện (huyện: Phong Điền, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh và quận Thốt Nốt).
- Thời gian thực hiện: 2017 - 2020.
3. Hoạt động phối hợp thông tin trên báo, Đài Phát thanh và Truyền hình và lồng ghép các hoạt động phổ biến thông tin
a) Nội dung:
Tiếp tục cung cấp thông tin cho báo, đài; chỉ đạo Trung tâm Khuyến nông lồng ghép hoạt động phổ biến thông tin vào các chương trình tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật của đơn vị.
b) Đơn vị thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Trung tâm Khuyến nông, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện; Phòng Kinh tế quận; Trạm Khuyến nông các quận, huyện (huyện: Phong Điền, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh và quận Thốt Nốt).
- Thời gian thực hiện: 2017 - 2020.
4. Kinh phí
a) Phụ cấp của Trưởng ban: Áp dụng Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác;
b) Cán bộ chuyên trách, kế toán, cán bộ kiêm nhiệm cấp thành phố và cán bộ kiêm nhiệm cấp quận, huyện: Thanh toán theo chế độ làm đêm thêm giờ;
c) Cộng tác viên huyện: Đi lấy giá ở các chợ 3 lần/tuần ở 1 hoặc 2 hoặc 3 địa điểm tùy từng huyện, sẽ thanh toán theo công tác phí khoán theo quy định hiện hành, cộng thêm chi phí tàu xe được tính bằng cách km thực đi x đơn giá khoán (theo Quy chế chi tiêu nội bộ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Tổng kinh phí thực hiện duy trì hệ thống thông tin khuyến nông và thị trường giai đoạn 2017 - 2020 là 1.896.000.000 đồng (Một tỷ tám trăm chín mươi sáu triệu đồng) (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
IV. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch duy trì hệ thống thông tin Khuyến nông và thị trường.
2. Sở Tài chính tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố về nguồn vốn ngân sách để duy trì hoạt động hệ thống thông tin khuyến nông và thị trường, hướng dẫn đơn vị thanh quyết toán theo quy định.
3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện (huyện: Phong Điền, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh và quận Thốt Nốt) và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phối hợp và hỗ trợ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG DỰ TRÙ KINH PHÍ DUY TRÌ HỆ THỐNG THÔNG TIN KHUYẾN NÔNG VÀ THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Nội dung | Tổng cộng (đồng) | Kinh phí (đồng) | |||
2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||
Mục | Duy trì hệ thống thông tin | 1.896.000.000 | 606.000.000 | 430.000.000 | 430.000.000 | 430.000.000 |
6100 | Phụ cấp lương | 384.000.000 | 96.000.000 | 96.000.000 | 96.000.000 | 96.000.000 |
6106 | Làm thêm giờ (cán bộ chuyên trách + cán bộ) | 342.000.000 | 85.500.000 | 85.500.000 | 85.500.000 | 85.500.000 |
6118 | Phụ cấp kiêm nhiệm (trưởng ban) | 42.000.000 | 10.500.000 | 10.500.000 | 10.500.000 | 10.500.000 |
6500 | Thanh toán dịch vụ công cộng | 40.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 |
6503 | Thanh toán tiền nhiên liệu | 40.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 |
6550 | Vật tư văn phòng | 76.000.000 | 19.000.000 | 19.000.000 | 19.000.000 | 19.000.000 |
6551 | Văn phòng phẩm | 44.000.000 | 11.000.000 | 11.000.000 | 11.000.000 | 11.000.000 |
6552 | Mua sắm CCDC | 12.000.000 | 3.000.000 | 3.000.000 | 3.000.000 | 3.000.000 |
6599 | Vật tư văn phòng khác | 20.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 |
6600 | Thông tin liên lạc | 708.000.000 | 177.000.000 | 177.000.000 | 177.000.000 | 177.000.000 |
6611 | Ấn phẩm truyền thông (in bản tin) | 682.000.000 | 170.500.000 | 170.500.000 | 170.500.000 | 170.500.000 |
6617 | Cước phí Internet | 26.000.000 | 6.500.000 | 6.500.000 | 6.500.000 | 6.500.000 |
6650 | Hội nghị (phổ biến thông tin tại địa phương) | 60.000.000 | 15.000.000 | 15.000.000 | 15.000.000 | 15.000.000 |
6652 | Bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên | 14.400.000 | 3.600.000 | 3.600.000 | 3.600.000 | 3.600.000 |
6658 | Chi bù tiền ăn | 25.600.000 | 6.400.000 | 6.400.000 | 6.400.000 | 6.400.000 |
6699 | Chi phí khác | 20.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 | 5.000.000 |
6700 | Công tác phí | 120.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 |
6701 | Tiền vé máy bay, tàu, xe | 64.000.000 | 16.000.000 | 16.000.000 | 16.000.000 | 16.000.000 |
6702 | Phụ cấp công tác phí | 0 |
|
|
|
|
6704 | Khoán công tác phí bộ phận đi lấy giá | 14.000.000 | 14.000.000 |
|
|
|
6900 | Sửa chữa thường xuyên TSCĐ | 40.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 |
6912 | Thiết bị tin học (bảo trì) | 40.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 |
6906 | Sửa máy lạnh | 0 |
|
|
|
|
7000 | Chi phí nghiệp vụ chuyên môn | 252.000.000 | 63.000.000 | 63.000.000 | 63.000.000 | 63.000.000 |
7013 | Chi trả nhuận bút theo chế độ | 212.000.000 | 53.000.000 | 53.000.000 | 53.000.000 | 53.000.000 |
9050 | Mua sắm tài sản | 176.000.000 | 176.000.000 |
|
|
|
7750 | Khác | 40.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 | 10.000.000 |
- 1 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017-2020
- 2 Quyết định 01/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 kèm theo Quyết định 18/2014/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 59/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Quy định thí điểm chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016
- 4 Quyết định 3077/QĐ-UBND năm 2016 về vận hành chính thức hệ thống thông tin quản lý Văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 5 Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 1 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017-2020
- 2 Quyết định 01/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 kèm theo Quyết định 18/2014/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 59/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Quy định thí điểm chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016
- 4 Quyết định 3077/QĐ-UBND năm 2016 về vận hành chính thức hệ thống thông tin quản lý Văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long