- 1 Luật hợp tác xã 2012
- 2 Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 3 Nghị định 107/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hợp tác xã
- 4 Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5 Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Công văn 1485/BKHĐT-HTX năm 2021 thực hiện Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025” do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7 Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/KH-UBND | Vĩnh Long, ngày 06 tháng 5 năm 2022 |
Căn cứ Luật Hợp tác xã, ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 167/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg, ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg, ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg, ngày 22 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn Ngân sách Trung ương và hệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP, ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2012;Nghị định số 107/2017/NĐ-CP, ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT, ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã;
Căn cứ Công văn số 1485/BKHĐT-HTX, ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc triển khai thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Công văn số 1831/BNN-KTHT, ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới;
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (gọi tắt là Đề án), cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tạo động lực thúc đẩy phát triển khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã của tỉnh; nâng cao chất lượng hoạt động các hợp tác xã, từ đó giúp cải thiện đời sống cho thành viên và người lao động tại địa phương.
- Xây dựng các mô hình hợp tác xã được tham gia Đề án trở thành kiểu mẫu nhằm tuyên truyền, nâng cao nhận thức và tạo sức hút để người dân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia, liên kết với hợp tác xã. Làm cơ sở để nhân rộng các mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả trong nhiều lĩnh vực, thúc đẩy khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã phát triển trên địa bàn tỉnh.
- Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2021 - 2025, gắn với huy động đồng bộ các chính sách hỗ trợ để thực hiện Đề án, tạo bước đột phá cho các hợp tác xã tham gia mô hình.
2. Yêu cầu
- Các mô hình hợp tác xã tham gia Đề án phải phù hợp với Luật Hợp tác xã năm 2012; tôn trọng các nguyên tắc tổ chức hoạt động cơ bản về tính tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Nhà nước không can thiệp, áp đặt mệnh lệnh hành chính vào công tác tổ chức, điều hành và hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã.
- Các cấp, các ngành, các tổ chức, đơn vị có liên quan nêu cao tinh thần trách nhiệm, chủ động phối hợp trong việc tổ chức triển khai thực hiện Đề án đảm bảo kế hoạch đề ra.
II. MỤC TIÊU, KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Mục tiêu
Sau khi kết thúc kế hoạch,100% hợp tác xã tham gia thí điểm hoạt động hiệu quả cao được đánh giá xếp loại tốt, đạt từ 80 điểm trở lên theo Thông tư số 01/2020/TT- BKHĐT, ngày 19/02/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã.
2. Kinh phí thực hiện
- Vốn đầu tư công nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
- Vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
- Kinh phí sự nghiệp giai đoạn 2021-2025 thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.
- Kinh phí lồng ghép trong các Chương trình Mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2021-2025.
1. Giai đoạn 1: Lựa chọn mô hình hợp tác xã thí điểm(đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2223/QĐ-UBND, ngày 23/8/2021).
- Hợp tác xã thủ công mỹ nghệ Quyết Thắng, huyện Tam Bình.
- Hợp tác xã dịch vụ công cộng Ngọc Chinh, thị xã Bình Minh.
- Hợp tác xã Mekong Green, thị xã Bình Minh.
- Hợp tác xã sản xuất - dịch vụ nông nghiệp Tấn Đạt, huyện Vũng Liêm.
- Hợp tác xã nông nghiệp Thuận Thới, huyện Trà Ôn.
2. Giai đoạn 2: Hoàn thiện mô hình thí điểm, nhân rộng một số mô hình hợp tác xã thí điểm kiểu mới đã hoàn thiện(đến tháng 6/2025).
a) Xây dựng Kế hoạch triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm
- Các Hợp tác xã tham gia Đề án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2223/QĐ-UBND, ngày 23/8/2021 tiến hành xây dựng kế hoạch triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm theo mẫu Phụ lục 1, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở chậm nhất đến ngày 31/5/2022.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có hợp tác xã tham gia Đề án chỉ đạo các phòng chuyên môn, nghiệp vụ hướng dẫn các hợp tác xã xây dựng kế hoạch triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm nêu trên; đồng thời rà soát, xây dựng kế hoạch hoàn thiện hợp tác xã thí điểm của huyện theo Phụ lục 2 để làm căn cứ tổ chức theo dõi, kiểm tra, đánh giá hợp tác xã thí điểm trong quá trình thực hiện Đề án.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm đôn đốc, theo dõi triển khai kế hoạch và tổng hợp, báo cáo sơ kết tình hình thực hiện kế hoạch gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất đến ngày 30/11/2023 để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá và đưa ra phương hướng, giải pháp cho giai đoạn tiếp theo.
- Hợp tác xã thí điểm khi kết thúc Đề án phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Tổng điểm đánh giá của hợp tác xã từ 80 đến 100 điểm theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT, ngày 19/02/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điểm đánh giá ở mỗi tiêu chí cần hoàn thiện theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT, ngày 19/02/2020 của hợp tác xã phải bằng hoặc cao hơn so với ban đầu.
b) Hoàn thiện hợp tác xã thí điểm
- Trách nhiệm của hợp tác xã thí điểm:
Phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã để hoàn thiện hồ sơ, thụ hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước theo quy định.
Chủ động rà soát tổ chức, hoạt động của hợp tác xã, kiện toàn, sắp xếp lại bộ máy theo hướng tinh gọn, hiệu quả, hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012; chủ động giải quyết, khắc phục các khó khăn vướng mắc còn tồn tại.
Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật, chuẩn hóa các quy trình để quản trị hợp tác xã một cách hiệu quả; thực hiện chế độ quản lý tài chính, kế toán theo quy định; ưu tiên áp dụng kiểm toán độc lập; cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, thường xuyên và kịp thời cho các thành viên hợp tác xã.
Triển khai phương án sản xuất kinh doanh, tập trung vào các nội dung, tiêu chí hoàn thiện theo Kế hoạch như: huy động tăng vốn sản xuất, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và trang thiết bị; ứng dụng các tiến bộ khoa học-kỹ thuật; hợp tác liên kết với doanh nghiệp, hợp tác xã khác theo chuỗi giá trị; thu hút thêm thành viên tham gia, cung cấp thêm các sản phẩm dịch vụ cho các thành viên hợp tác xã.
Tăng cường sự phối hợp với các sở, ngành tỉnh có liên quan như: Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hỗ trợ: chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất, kinh doanh; phát triển website thương mại điện tử; quảng bá thông tin, hình ảnh, sản phẩm trên Sàn giao dịch thương mại điện tử ngành Công thương Vĩnh Long, Sàn giao dịch nông sản Vĩnh Long. Chủ động, sáng tạo, cạnh tranh bình đẳng với các thành phần kinh tế khác theo cơ chế thị trường.
- Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã:
Rà soát, hoàn thiện Kế hoạch do hợp tác xã thí điểm xây dựng, bảo đảm phù hợp với kế hoạch hỗ trợ của nhà nước.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã (nơi hợp tác xã đặt trụ sở) là cơ quan phê duyệt Kế hoạch triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm, làm căn cứ để tổ chức theo dõi, kiểm tra, đánh giá hợp tác xã thí điểm trong quá trình thực hiện Đề án.
Triển khai chính sách hỗ trợ đã được phê duyệt cho hợp tác xã thí điểm theo thẩm quyền được giao theo quy định.
Định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo về công tác triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị khẩn trương báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời tổng hợp, phối hợp các đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để có hướng chỉ đạo xử lý.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức sơ kết thực hiện Đề án vào Quý IV năm 2023 để đánh giá và đưa ra phương hướng, giải pháp cho giai đoạn tiếp theo.
Trong quá trình triển khai, hợp tác xã nào đã hoàn thiện mô hình thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức đánh giá hiệu quả hoạt động, phổ biến, tuyên truyền, giới thiệu cho các hợp tác xã khác tham quan, học hỏi.
3. Giai đoạn 3: Tổng kết, đề xuất phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả (6 tháng cuối năm 2025).
a) Kết thúc giai đoạn hoàn thiện mô hình hợp tác xã thí điểm, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án.
b) Trên cơ sở kết quả đạt được, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phương án nhân rộng mô hình thí điểm trên toàn quốc trong giai đoạn 2026 - 2030.
c) Khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực cho việc hoàn thành các mục tiêu của Đề án.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan đầu mối hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch hàng năm; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm hoàn thiện mô hình hợp tác xã thí điểm trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; tổng hợp, trình khen thưởng các tập thể, cá nhân có đóng góp tích cực vào sự thành công của Đề án; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng các phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã trên địa bàn tỉnh giai đoạn tiếp theo gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức đánh giá hiệu quả hoạt động, phổ biến, tuyên truyền, giới thiệu cho các hợp tác xã khác tham quan, học tập, nhân rộng các mô hình hợp tác xã hoàn thiện.
2. Liên minh hợp tác xã
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Đề án và Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, thành viên hợp tác xã; tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cho hợp tác xã thí điểm được vay vốn ưu đãi của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và tạo điều kiện cho các hợp tác xã khác tham quan, học tập các mô hình hợp tác xã đã hoàn thiện.
- Phối hợp với các sở, ngành,đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch, Đề án định kỳ vào ngày 30/11 hàng năm theo đúng quy định; kịp thời nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm quyền các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề xuất của các cơ quan, đơn vị và khả năng cân đối của ngân sách, Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với các sở, ngành,đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Đề án và Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án cho hợp tác xã theo lĩnh vực chuyên ngành quản lý.
- Phối hợp với sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Đề án; kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ của Nhà nước đối với hợp tác xã thuộc lĩnh vực quản lý trong quá trình hoàn thiện mô hình.
- Theo chức năng, nhiệm vụ quản lý, nghiên cứu, đề xuất các chính sách hỗ trợ đối với các hợp tác xã tham gia Đề án.
- Định kỳ hàng năm thực hiện báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Đề án theo lĩnh vực quản lý nhà nước được giao, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trước ngày 30/11 hàng năm.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân, các Hội, đoàn thể
Tuyên truyền Đề án và Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án. Giám sát việc thực hiện hỗ trợ của Nhà nước đối với các hợp tác xã thí điểm.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
- Tổ chức tuyên truyền sâu rộng các nội dung của Đề án và Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đến các hợp tác xã thí điểm trên địa bàn quản lý.
- Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan xây dựng phương án hỗ trợ mô hình hợp tác xã thí điểm thuộc phạm vi quản lý; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Đề án; kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ của Nhà nước đối với hợp tác xã trên địa bàn quản lý trong quá trình hoàn thiện mô hình.
- Định kỳ ngày 30/11 hàng năm thực hiện báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Đề án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
Của Hợp tác xã: ……………………………………………
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND, / /2022 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
Địa chỉ: …………………………………………………… Số GCN ĐKKD/Mã số thuế ……………………………………………..
Số điện thoại: …………………………………………… Loại mô hình HTX đăng ký tham gia.……………………………………
Số TT | Tiêu chí đánh giá | Thang điểm tối đa(theo Thôngtư 01/20 20/TT- BKHĐT ngày 19/02/2020 | Thực trạng HTX đánh giá năm 2020 (>=65) | Kế hoạch hoàn thiện (>=80) | Tình hình thực tế đến ngày báo cáo | |||
Đến 30/9/2023 (Sơ kết Đề án) | Đến 31/6/2025 (Tổng kết Đề án) | |||||||
Điểm đánh giá HTX | Các nội dung cần Nhà nước hỗ trợ để hợp tác xã hoàn thiện | Điểm đánh giá HTX | Các nội dung cần Nhà nước hỗ trợ để hợp tác xã hoàn thiện | |||||
I | Nhóm tiêu chí về tài chính | 30 |
|
|
|
|
|
|
1 | - Tiêu chí 1: Vốn của hợp tác xã; | 7 |
|
|
|
|
|
|
| a) Tổng nguồn vốn bình quân của HTX | 6 |
|
|
|
|
|
|
| b) Tổng nguồn vốn của HTX tăng so với năm trước. | 1 |
|
|
|
|
|
|
2 | - Tiêu chí 2: Tài sản của hợp tác xã | 6 |
|
|
|
|
|
|
| a) Tổng tài sản không chia bình quân | 5 |
|
|
|
|
|
|
| b) Tổng tài sản không chia tăng so với năm trước. | 1 |
|
|
|
|
|
|
3 | - Tiêu chí 3: Kết quả sản xuất kinh doanh trong năm của hợp tác xã; | 11 |
|
|
|
|
|
|
| a) Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 4 |
|
|
|
|
|
|
| b) Tỷ lệ cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho thành viên | 3 |
|
|
|
|
|
|
| c) Lợi nhuận (thu nhập) trước thuế | 4 |
|
|
|
|
|
|
4 | - Tiêu chí 4: Trích lập các Quỹ của hợp tác xã | 6 |
|
|
|
|
|
|
| a) Tỷ lệ trích lập Quỹ đầu tư phát triển | 2 |
|
|
|
|
|
|
| b) Tỷ lệ trích lập Quỹ Dự phòng | 2 |
|
|
|
|
|
|
| c) Tỷ lệ trích lập các Quỹ khác | 2 |
|
|
|
|
|
|
II | Nhóm tiêu chí về quản trị, điều hành, năng lực của HTX | 30 |
|
|
|
|
|
|
5 | - Tiêu chí 5: Chấp hành pháp luật trong hoạt động của hợp tác xã | 8 |
|
|
|
|
|
|
6 | - Tiêu chí 6: Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại | 6 |
|
|
|
|
|
|
7 | - Tiêu chí 7: Trình độ cán bộ quản lý điều hành. | 6 |
|
|
|
|
|
|
| a) Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX qua đào tạo ĐH, CĐ trở lên | 2 |
|
|
|
|
|
|
| b) Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX qua đào tạo sơ cấp, trung cấp | 2 |
|
|
|
|
|
|
| c) Tỷ lệ cán bộ trẻ | 2 |
|
|
|
|
|
|
8 | - Tiêu chí 8: Thực hiện các chế độ, chính sách cho thành viên và người lao động | 6 |
|
|
|
|
|
|
9 | - Tiêu chí 9: Mức độ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng thương hiệu, chuỗi giá trị | 4 |
|
|
|
|
|
|
III | Nhóm tiêu chí về thành viên, lợi ích thành viên, cộng đồng và tiêu chí khác | 40 |
|
|
|
|
|
|
10 | - Tiêu chí 10: Mức độ tham gia của thành viên đối với hợp tác xã; | 14 |
|
|
|
|
|
|
| a) Tổng số thành viên HTX | 4 |
|
|
|
|
|
|
| b) Tỷ lệ thành viên tham gia mới | 3 |
|
|
|
|
|
|
| c) Tỷ lệ thành viên tham gia đại hội thành viên | 3 |
|
|
|
|
|
|
| d) Tỷ lệ thành viên sử dụng dịch vụ | 4 |
|
|
|
|
|
|
11 | - Tiêu chí 11: Lợi ích thành viên; | 10 |
|
|
|
|
|
|
| a) HTX có giá ưu đãi cho thành viên | 6 |
|
|
|
|
|
|
| b) Tỷ lệ chia lãi theo mức độ sử dụng dịch vụ |
|
|
|
|
|
| |
| c) Thu nhập thành viên tăng so năm trước | 4 |
|
|
|
|
|
|
12 | - Tiêu chí 12: Sản phẩm, dịch vụ hợp tác xã cung ứng cho thành viên | 7 |
|
|
|
|
|
|
| a) Số lượng dịch vụ cung ứng | 3 |
|
|
|
|
|
|
| b) Chất lượng dịch vụ | 4 |
|
|
|
|
|
|
13 | - Tiêu chí 13: Công tác thông tin, truyền thông, đào tạo bồi dưỡng | 4 |
|
|
|
|
|
|
14 | - Tiêu chí 14: Mức độ ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng | 3 |
|
|
|
|
|
|
15 | - Tiêu chí 15: Hợp tác xã được khen thưởng trong năm. | 2 |
|
|
|
|
|
|
16 | Tổng điểm | 100 |
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH HOÀN THIỆN HỢP TÁC XÃ THÍ ĐIỂM
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND, / /2022 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
TT | Tên Hợp tác xã | Điểm đánh giá HTX năm 2020 (theo Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020) | Kế hoạch hoàn thiện hợp tác xã (>=80) | Tình hình thực tế đến ngày báo cáo | |||
Đến 30/9/2023 (Sơ kết Đề án) | Đến 31/6/2025 (Tổng kết Đề án) | ||||||
Điểm đánh giá HTX | Các nội dung nhà nước hỗ trợ để hợp tác xã hoàn thiện | Điểm đánh giá HTX | Các nội dung nhà nước hỗ trợ để hợp tác xã hoàn thiện | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày... tháng… năm….. |
- 1 Quyết định 4857/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Kế hoạch 258/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 4139/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai Quyết định 167/QĐ-TTg phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành