ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 311/KH-UBND | Nghệ An, ngày 01 tháng 06 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 03/CT-TTG NGÀY 30/3/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thi hành chính sách, pháp luật về khoáng sản, UBND tỉnh Nghệ An xây dựng kế hoạch thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ như sau:
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa việc thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Xác định rõ nhiệm vụ của các ngành, các cấp, bảo đảm sự phân công, phân nhiệm rõ ràng và sự phối hợp giữa các ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý nhà nước về khoáng sản và hoạt động khoáng sản. Kịp thời giải quyết, xử lý những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện Luật Khoáng sản.
B. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Đẩy mạnh công tác phổ biến, tuyên truyền pháp luật về khoáng sản
a) Nội dung phổ biến, tuyên truyền
Tổ chức phổ biến, quán triệt Chỉ thị 03/CT-TTg ngày 30/3/2015; phổ biến, tuyên truyền pháp luật về khoáng sản.
b) Hình thức tuyên truyền, giáo dục
Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền thông qua các hình thức như sau: Tập huấn nghiệp vụ, tuyên truyền qua báo chí, đài phát thanh - truyền hình; phân phát tài liệu, tờ rơi, tham quan, học tập...
c) Đối tượng
Phân loại đối tượng để có kế hoạch tuyên truyền; có thể phân thành các nhóm:
- Nhóm cán bộ quản lý Nhà nước có liên quan các cấp.
- Nhóm các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản.
- Nhóm nhân dân vùng có khoáng sản.
2. Công tác quy hoạch khoáng sản tỉnh
a) Hoàn thiện công tác lập quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường; phê duyệt và công bố quy hoạch sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
b) Lập quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản ở khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố; phê duyệt và công bố quy hoạch sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
3. Khoanh định khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản
a) Khoanh định mới khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản bao gồm: Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng; đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi, đê điều; hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, xăng dầu, khí, thông tin liên lạc. Xin ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành Trung ương có liên quan.
b) Tổng hợp đầy đủ khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản theo quy định tại Điều 28 Luật Khoáng sản báo cáo UBND tỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4. Xây dựng phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh, trong đó quy định rõ trách nhiệm người đứng đầu chính quyền các cấp, đặc biệt là cấp xã.
5. Đăng ký khối lượng cát thu hồi trong diện tích các dự án nạo vét, khơi thông luồng theo quy định tại Khoản 2, Điều 64 Luật Khoáng sản.
6. Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát
6.1. Yêu cầu của công tác thanh tra, kiểm tra:
a) Giảm số lần thanh tra liên ngành, tăng kiểm tra chuyên ngành, nhưng phải đạt hiệu quả cao.
b) Thanh tra, kiểm tra phải gắn nhiều nội dung để kiểm tra.
c) Trong từng giai đoạn cụ thể, có thể chọn địa bàn trọng điểm, tính chất quan trọng của vụ việc để tổ chức các đợt thanh tra, kiểm tra nhằm quản lý tốt nhất tài nguyên khoáng sản trên địa bàn.
d) Công tác thanh tra, kiểm tra phải đúng trình tự, thủ tục; xử lý các sai phạm đúng quy định pháp luật; không gây phiền hà, cản trở cho các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản.
6.2. Nội dung công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát
a) Kiểm soát chặt chẽ sản lượng khai thác khoáng sản thực tế; nguồn thu từ khoáng sản thông qua sản lượng khai thác thực tế của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.
b) Kiểm tra, xử lý theo quy định đối với các cơ sở chế biến sử dụng khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp; các cơ sở chế biến khoáng sản có công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
c) Thanh tra, kiểm tra các dự án nạo vét, khơi thông luồng hàng hải, luồng đường thủy nội địa quốc gia.
d) Tăng cường thanh tra, kiểm tra an toàn lao động trong khai thác khoáng sản, nhất là đối với các mỏ đá làm vật liệu xây dựng.
đ) Thanh tra, kiểm tra việc trồng rừng thay thế đối với các diện tích đã chuyển mục đích để khai thác khoáng sản, xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân không thực hiện; Tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý đối với các đơn vị khai thác, nạo vét, khơi thông luồng gây sạt lở bờ sông, đe dọa an toàn đê điều.
e) Tăng cường kiểm tra và ngăn chặn có hiệu quả việc xuất khẩu lậu khoáng sản và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh.
g) Tăng cường thanh tra, kiểm tra hoạt động nạo vét, khơi thông luồng thuộc thẩm quyền; kiên quyết đình chỉ các đơn vị lợi dụng nạo vét để khai thác cát, không thực hiện đúng chuẩn tắc thiết kế, thời gian nạo vét.
h) Ngăn chặn hiệu quả và xử lý nghiêm theo quy định đối với hoạt động khai thác, buôn bán, vận chuyển khoáng sản trái phép.
i) Tăng cường thanh tra, kiểm tra đối với các đơn vị được hoạt động khoáng sản hợp pháp, xử lý nghiêm đối với các đơn vị vi phạm.
k) Thanh tra, kiểm tra, giám sát chính quyền địa phương đối với công tác quản lý nhà nước về khoáng sản.
7. Kinh phí thực hiện kế hoạch
a) Kinh phí thực hiện kế hoạch được cân đối hàng năm theo từng ngành và địa phương thực hiện.
b) Năm 2015: giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán trình UBND tỉnh quyết định.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ trong kế hoạch, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị có trách nhiệm tổ chức thực hiện.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện.
3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện của các Sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị; định kỳ báo cáo và kiến nghị UBND tỉnh về các biện pháp cần thiết bảo đảm kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
(Kèm theo kế hoạch này là phụ lục danh mục và phân công thực hiện các nhiệm vụ yêu cầu của kế hoạch)./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ KÈM THEO KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 03/CT-TTG NGÀY 30/3/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch triển khai số 311/KH-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung công việc | Sản phẩm, hình thức văn bản | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện | Thời gian trình |
1 | Chương trình tuyên truyền phổ biến pháp luật về khoáng sản, Chỉ thị số 03/CT-TTg | Các chương trình | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, các cơ quan truyền thông, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, UBND các huyện, thành, thị | Tháng 6 năm 2015 và hàng năm theo kế hoạch |
UBND các huyện, thành, thị | Sở TN&MT, các cơ quan truyền thông, UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 6 năm 2015 và hàng năm theo kế hoạch | |||
2 | Quy hoạch khoáng sản tỉnh |
|
|
|
|
2.1 | Hoàn thiện lập quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường | Quyết định | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành: TNMT, CT, VHTT&DL, NN&PTNT, BCHQS tỉnh; UBND các huyện, thành, thị.... | Tháng 7 năm 2015 |
2.2 | Lập quy hoạch khoáng sản ở khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đã được Bộ TNMT khoanh định, công bố | Quyết định | Sở Tài nguyên và Môi trường | Bộ TNMT, các bộ có liên quan,... | Tháng 12 năm 2015 |
3 | Khoanh định khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản |
|
|
|
|
3.1 | Khoanh định mới các khu vực cấm, tạm cấm HĐKS |
|
|
|
|
3.1.1 | Khu vực đất do cơ sở tôn giáo sử dụng | Nhiệm vụ | Sở Nội vụ | Sở TNMT, Bộ NV, Bộ TNMT | Trong tháng 7 năm 2015 |
3.1.2 | Đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông | Nhiệm vụ | Sở Giao thông vận tải | Sở TNMT, Bộ GTVT, Bộ TNMT | Trong tháng 7 năm 2015 |
3.1.3 | Khu vực đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều; công trình hệ thống cấp nước, thoát nước, nông thôn | Nhiệm vụ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở TNMT, Bộ NN&PTNT, Bộ TNMT | Trong tháng 7 năm 2015 |
3.1.4 | Khu vực đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình hệ thống cấp nước, thoát nước đô thị | Nhiệm vụ | Sở Xây dựng | Sở TNMT, Bộ XD, Bộ TNMT | Trong tháng 7 năm 2015 |
3.1.5 | Khu vực đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình hệ thống dẫn điện, xăng dầu, khí | Nhiệm vụ | Sở Công thương | Sở TNMT, Bộ CT, Bộ TNMT | Trong tháng 7 năm 2015 |
3.1.6 | Khu vực đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình hệ thống thông tin liên lạc | Nhiệm vụ | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở TNMT, Bộ TTTT, Bộ TNMT | Trong tháng 7 năm 2015 |
3.2 | Tổng hợp khu vực cấm, tạm cấm HĐKS trên các lĩnh vực, báo cáo UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | Nhiệm vụ | Sở TNMT |
| Trong năm 2015 |
4 | Xây dựng phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn | Quyết định | Sở TNMT | Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành, thị... | Trong tháng 7 năm 2015 |
5 | Đăng ký khối lượng cát thu hồi trong các dự án nạo vét, khơi thông luồng | Nhiệm vụ | Sở GTVT | Sở TNMT | Khi có dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt |
6 | Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát |
|
|
|
|
6.1 | Kiểm soát chặt chẽ sản lượng khai thác khoáng sản; nguồn thu từ khoáng sản khai thác thực tế | Nhiệm vụ; Quyết định | Cục thuế Nghệ An | Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam; Sở TNMT | Hàng tháng |
6.2 | Kiểm tra, xử lý đối với các cơ sở chế biến sử dụng khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp; có công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng | Quyết định | Bộ Công Thương | Sở CT, Sở TNMT, Cục thuế, UBND huyện, thành, thị có liên quan | Theo kế hoạch của Bộ CT |
6.3 | Thanh tra, kiểm tra các dự án nạo vét, khơi thông luồng hàng hải, luồng đường thủy nội địa quốc gia | Quyết định | Bộ GTVT | Sở GTVT, Sở TNMT, UBND huyện, thành, thị có liên quan | Theo kế hoạch của Bộ GTVT |
6.4 | Tăng cường thanh tra, kiểm tra an toàn lao động đối với khai thác các mỏ đá xây dựng | Quyết định | Bộ LĐTBXH | Sở LĐTBXH, Sở XD, Sở TNMT, UBND huyện, thành, thị có liên quan | Theo kế hoạch của Bộ LĐTBXH |
Nhiệm vụ; Quyết định | Sở LĐTBXH; Sở XD | Sở TNMT, UBND huyện, thành, thị có liên quan | Năm 2015 và hàng năm theo kế hoạch | ||
6.5 | Thanh tra, kiểm tra việc trồng rừng thay thế đối với các diện tích đã chuyển mục đích để khai thác khoáng sản; Thanh tra, kiểm tra các đơn vị nạo vét, khơi thông luồng gây sạt lở bờ sông, đe dọa an toàn đê điều | Quyết định | Bộ NN&PTNT | Sở NN&PTNT, UBND huyện, thành, thị có liên quan | Theo kế hoạch của Bộ NN&PTNT |
6.6 | Tăng cường kiểm tra việc xuất khẩu lậu khoáng sản | Nhiệm vụ; Quyết định | Cục Hải quan Nghệ An | Sở CT, Công an tỉnh và địa phương; UBND huyện, thành, thị có liên quan | Thường xuyên |
Tăng cường kiểm tra và ngăn chặn có hiệu quả gian lận thương mại | Nhiệm vụ; Quyết định | Sở Công thương | Công an tỉnh và địa phương; UBND huyện, thành, thị có liên quan | Thường xuyên | |
6.7 | Tăng cường thanh tra, kiểm tra hoạt động nạo vét, khơi thông luồng đối với các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh; đình chỉ các đơn vị lợi dụng nạo vét để khai thác cát, không thực hiện đúng chuẩn tắc thiết kế thời gian nạo vét | Nhiệm vụ; Quyết định | Sở GTVT | Sở TN&MT, UBND huyện, thành, thị có liên quan | Theo kế hoạch hàng năm |
6.8 | Ngăn chặn có hiệu quả và xử lý nghiêm đối với hoạt động khai thác, buôn bán, vận chuyển khoáng sản trái phép | Nhiệm vụ; Quyết định | UBND các huyện, thành, thị | Các Sở có liên quan; Công an tỉnh và địa phương; UBND các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
6.9 | Thanh tra, kiểm tra đối với các đơn vị hoạt động khoáng sản hợp pháp | Nhiệm vụ; Quyết định | Sở TNMT | Các Sở, Ngành, UBND các huyện, thành, thị có liên quan | Theo kế hoạch năm 2015 và kế hoạch hàng năm của Sở TNMT |
6.10 | Thanh tra, kiểm tra, giám sát UBND các huyện, thành, thị trong công tác quản lý nhà nước về khoáng sản | Quyết định | Sở TNMT |
| Theo kế hoạch năm 2015 và kế hoạch hàng năm của Sở TNMT |
6.11 | Thanh tra, kiểm tra, giám sát UBND các xã, phường, thị trấn | Quyết định | UBND các huyện, thành, thị |
| Theo kế hạch của UBND huyện, thành, thị |
- 1 Kế hoạch 74/KH-UBND thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2016
- 2 Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 4 Chỉ thị 01/2015/CT-UBND tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2015 tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản và bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8 Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9 Luật khoáng sản 2010
- 1 Kế hoạch 74/KH-UBND thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2016
- 2 Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 4 Chỉ thị 01/2015/CT-UBND tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản và bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7 Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng