ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 317/KH-UBND | An Giang, ngày 01 tháng 6 năm 2017 |
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TW, ngày 5/11/2016 Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành động Trung ương Đảng (Khóa XII) về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới;
Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 25/4/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới;
Thực hiện Chương trình hành động số 14-CTr/TU ngày 28/02/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội tỉnh An Giang trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
Tiếp tục củng cố, nâng cao nhận thức của các ngành, các cấp và toàn xã hội trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội. Xây dựng nhiệm vụ trọng tâm, huy động sức mạnh của toàn xã hội và nguồn lực từ bên ngoài tham gia và thực hiện có hiệu quả công tác hội nhập quốc tế, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế là định hướng chiến lược lớn trong thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, các chiến lược phát triển văn hóa, lao động, xã hội, y tế, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, gắn với nhiệm vụ bảo vệ độc lập chủ quyền, an ninh biên giới trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế.
Hội nhập kinh tế quốc tế là trọng tâm của hội nhập quốc tế, hội nhập trong các lĩnh vực khác phải tạo thuận lợi cho hội nhập kinh tế quốc tế.
Bảo đảm sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng đối với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.
Để triển khai thực hiện Kế hoạch Hội nhập kinh tế quốc tế trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới đạt hiệu quả thiết thực, trong thời gian tới, phát huy tốt các nhiệm vụ thường xuyên, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp của tỉnh cần cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung chủ yếu sau đây :
1. Tăng cường công tác tư tưởng, nâng cao nhận thức
1.1. Hoàn thiện kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế
a) Thường xuyên tổ chức tuyên truyền nhằm tăng cường công tác tư tưởng, nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên về quan điểm chỉ đạo và chủ trương, chính sách lớn của Đảng và Nhà nước về hội nhập kinh tế quốc tế nói riêng và hội nhập quốc tế nói chung.
b) Bằng các hình thức, nội dung phù hợp phổ biến các cam kết, trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi, đặc biệt là cơ hội, thách thức của nước ta khi tham gia và thực hiện các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới nhằm nâng cao hiểu biết và sự đồng thuận của xã hội, đặc biệt là của doanh nghiệp, doanh nhân.
1.2. Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
a) Thực hiện chuyên mục định kỳ về Hội nhập kinh tế quốc trên Đài Phát thanh và Truyền hình An Giang, Báo An Giang, Cổng Thông tin điện tử tỉnh An Giang; Cổng thông tin điện tử thành phần; trên hệ thống loa truyền thanh cấp huyện, xã để người dân hiểu rõ Hội nhập kinh tế quốc tế và đường lối, chủ trương của Đảng. Đẩy mạnh triển khai các hoạt động tuyên truyền về cộng đồng ASEAN.
b) Mời gọi các đoàn phóng viên, đoàn làm phim trong nước và quốc tế đến An Giang tác nghiệp, thực hiện các chương trình quảng bá sản phẩm tỉnh An Giang.
c) Triển khai hiệu quả Chiến lược thông tin đối ngoại giai đoạn 2016-2020. Xây dựng hệ thống thông tin về sản phẩm chủ lực, sản phẩm tìm năng của tỉnh An Giang để giới thiệu đến các Tham tán thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức quốc tế khác.
1.3. Tiếp tục kết nối với các cơ quan Thương vụ và Tham tán Thương mại của Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam để thông tin kịp thời, chính xác về tình hình thị trường, rào cản kỹ thuật thương mại, chính sách thương mại, các hiệp định thương mại – hiệp định thuế quan mà Việt Nam đã ký kết... nhằm hỗ trợ hoạt động xuất khẩu, sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4. Chú trọng công tác bảo vệ chính trị nội bộ. Chủ động, kịp thời phát hiện, đấu tranh với các luận điệu, quan điểm sai trái, thù địch; bảo vệ đường lối, chủ trương của Đảng về xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Thực hiện có hiệu quả chủ trương, pháp luật về hội nhập kinh tế quốc tế
2.1. Rà soát các văn bản, quy định của chính quyền địa phương không còn phù hợp với cam kết quốc tế; tích cực thực hiện các nghị quyết, chương trình hành động, kết luận của Chính phủ, của Tỉnh uỷ về hội nhập kinh tế quốc tế; tạo hành lang pháp lý cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất – kinh doanh đúng pháp luật Việt Nam trong nền kinh tế thị trường.
2.2. Xây dựng chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh An Giang.
2.3. Phát triển cơ sở hạ tầng đồng bộ, bảo đảm tính kết nối, gia tăng liên kết vùng, khu vực và quốc tế; cung cấp dịch vụ, phát triển hệ thống phân phối và lưu thông hàng hóa với chất lượng cao. Ưu tiên đầu tư và đa dạng hóa các loại hình thu hút vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, trọng tâm là giao thông.
2.4. Nâng cao nhận thức và năng lực pháp lý, đặc biệt là luật pháp quốc tế, thương mại quốc tế, trước hết là của cán bộ chủ chốt các ngành và chính quyền các cấp, doanh nghiệp, cán bộ làm công tác tố tụng, đội ngũ luật sư và những người trực tiếp làm công tác hội nhập kinh tế quốc tế.
2.5. Thường xuyên kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh và các cơ quan thường trực giúp việc Ban chỉ đạo về Hội nhập quốc tế tỉnh.
2.6. Kiện toàn, nâng cao hoạt động của Văn phòng thông báo và điểm hỏi đáp hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh An Giang nhằm tạo sức mạnh tổng hợp của tỉnh trong hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh
3.1. Giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, tạo môi trường và động lực cho phát triển kinh tế, thúc đẩy hội nhập và giữ vững ổn định chính trị-xã hội. Trọng tâm là thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ, chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt; phối hợp hiệu quả giữa chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa và các chính sách khác, bảo đảm an toàn nợ công, giảm bội chi ngân sách.
3.2. Tổ chức quán triệt và thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày 10-02-2017 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế An Giang giai đoạn 2016-2020.
3.3. Tập trung ưu tiên đổi mới, sắp xếp và hoàn thiện bộ máy quản lý Nhà nước theo hướng gọn nhẹ; nâng cao chất lượng hoạt động, linh hoạt để ứng phó kịp thời của quá trình của hội nhập kinh tế quốc tế.
3.4. Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội X Đảng bộ tỉnh về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp; Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 05/12/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị Quyết Đại hội X Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025.
3.5. Lãnh đạo, chỉ đạo về quy hoạch, kế hoạch phát triển các ngành và các lĩnh vực, các địa bàn trọng điểm vận dụng các cơ chế, chính sách của Nhà nước; Bám sát các nghị quyết chuyên đề của Trung Ương, Tỉnh uỷ để lãnh đạo, chỉ đạo, xây dựng và tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng các ngành, vùng, đặc biệt là các địa bàn, có lợi thế so sánh; tập trung lãnh đạo việc xây dựng cơ chế, chính sách và huy động các nguồn lực đầu tư để thực hiện các chương trình trọng tâm, công trình trọng điểm của tỉnh để tạo bước đột phá, tăng tốc phát triển kinh tế- xã hội. Chỉ đạo các huyện, thị, thành phố chọn các chương trình trọng tâm, công trình và địa bàn trọng điểm của cấp mình để tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh ở từng địa phương. Tập trung thực hiện đồng bộ các chủ trương của Chính phủ về kích cầu đầu tư.....
3.6. Đẩy mạnh cơ cấu lại tổng thể các ngành, lĩnh vực kinh tế trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp với tầm nhìn dài hạn, có lộ trình cụ thể; gắn kết chặt chẽ giữa cơ cấu lại tổng thể nền kinh tế với cơ cấu lại các ngành, lĩnh vực trọng tâm trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới. Tập trung ưu tiên cơ cấu lại đầu tư, trọng tâm là đầu tư công; cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước; Thực hiện theo Đề án, Kế hoạch, quy định về lành mạnh hóa thị trường tài chính và cơ cấu lại hệ thống tổ chức tín dụng của Ngân hàng nhà nước Việt Nam; đổi mới, cơ cấu lại khu vực sự nghiệp công lập, điều chỉnh giá các dịch vụ công theo cơ chế thị trường; từ hỗ trợ cho đơn vị cung cấp sang cho đơn vị thụ hưởng, bảo đảm quyền bình đẳng giữa các đơn vị công lập; Tổ chức lại sản xuất theo 04 kế hoạch lớn ngành nông nghiệp gồm: (1) Xây dựng và triển khai Kế hoạch tái cơ cấu ngành hàng lúa gạo bền vững giai đoạn 2016-2020; (2) Xây dựng và triển khai Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang rau màu và cây ăn trái trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; (3) Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển chăn nuôi theo hướng bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020; (4) Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển thủy sản bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020; Tập trung cơ cấu lại công nghiệp tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa.... Đồng thời, đổi mới phương thức thực hiện liên kết, phối hợp trong phát triển kinh tế vùng.
3.7. Xây dựng kế hoạch thu hút nguồn vốn FDI theo hướng chú trọng các FDI sử dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến.
3.8. Xây dựng và triển khai các chính sách khuyến khích đầu tư vào các ngành công nghiệp phụ trợ.
3.9. Tiếp tục rà soát báo cáo, đánh giá vai trò, vị trí của kinh tế tư nhân theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 5 Khóa IX.
3.10. Thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển nguồn nhân lực. Trong đó, tập trung thực hiện Chương trình hành động của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị Quyết số 29-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương (khóa XI) về ‘’Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
3.11. Đẩy mạnh đào tạo nghề gắn với nhu cầu doanh nghiệp.
3.12. Tăng cường ứng dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất kinh doanh.
3.13. Giám sát thường xuyên, tăng cường công tác dự báo về tăng trưởng xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài, năng suất lao động, xuất khẩu lao động, xác định cơ cấu trong mỗi ngành kinh tế và toàn bộ nền kinh tế để có cơ sở đánh giá hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế và kịp thời điều chỉnh chính sách, biện pháp.
4. Tập trung ưu tiên phát triển nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới
4.1. Tập trung thực hiện có hiệu quả các đề án, chương trình như: Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020; Nghị quyết số 09-NQ/TU của Ban châp hành Đảng bộ tỉnh về “Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2013 - 2020 và tầm nhìn đến 2030”; Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 11-11-2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về “Phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến 2025”; Chương trình hành động số 04-CTr/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016 - 2020… Phát triển nông nghiệp theo chiều sâu, các sản phẩm sạch, thân thiện với môi trường, có năng suất cao, giá trị lớn và có khả năng xuất khẩu. Khẩn trương hình thành, phát triển và củng cố khả năng cạnh tranh những mặt hàng, sản phẩm có thế mạnh của tỉnh. Đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.
4.2. Tranh thủ lộ trình chuyển đổi quy định trong các cam kết quốc tế để tập trung thực hiện các cơ chế, chính sách phù hợp nhằm tạo động lực mới cho phát triển nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt là các chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
4.3. Tận dụng quá trình hội nhập quốc tế, các hiệp định thương mại đã ký kết để tìm kiếm, phát triển thị trường xuất khẩu các mặt hàng nông sản thế mạnh của tỉnh.
5. Tăng cường quốc phòng - an ninh
5.1. Thực hiện nghiêm Nghị quyết số 01-NQ/TU, ngày 10-8-2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về “Lãnh đạo củng cố quốc phòng – an ninh kết hợp phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016 – 2020”. Đẩy mạnh công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, nhất là tội phạm xuyên quốc gia, tội phạm công nghệ cao, tội phạm kinh tế, khủng bố, tạo môi trường sản xuất, kinh doanh lành mạnh, ổn định, phục vụ đắc lực sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa- hiện đại hóa, hội nhập quốc tế của tỉnh.
5.2. Đẩy mạnh và làm sâu sắc hơn quan hệ với các đối tác, kết hợp chặt chẽ giữa các hoạt động đối ngoại đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân trong quan hệ với các nước, địa phương và các tổ chức quốc tế.
5.3. Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước về tôn giáo; xây dựng mối đoàn kết giữa các tôn giáo góp phần ổn định an ninh chính trị, phát triển kinh tế - xã hội.
5.4. Đẩy mạnh toàn diện và đa dạng hóa hình thức thông tin đối ngoại, đồng thời chú trọng việc phản bác các thông tin sai lệch, xuyên tạc, chống phá sự nghiệp xây dựng và phát triển của đất nước và của tỉnh nhà. Đẩy nhanh chất lượng hoạt động của các cơ quan thông tin địa phương, đảm bảo chất lượng thông tin đầy đủ, đúng đắn và kịp thời, nâng cao chất lượng của các trang thông tin điện tử và các ấn phẩm thông tin đối ngoại của tỉnh. Kết hợp chặt chẽ giữa các cơ quan đối ngoại, cơ quan thông tin của địa phương với các cơ quan Trung ương có liên quan nhằm đảm bảo tính nhất quán và định hướng chung.
5.5. Thực hiện có kết quả nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, từng bước củng cố nền quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân, nhất là việc xây dựng thực lực chính trị cơ sở. Chủ động triển khai các biện pháp ngăn chặn, đấu tranh, vô hiệu hoá các âm mưu, thủ đoạn phá hoại của các thế lực thù địch, nhất là âm mưu "diễn biến hòa bình". Kịp thời phát hiện, giải quyết những vấn đề phức tạp nảy sinh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn có ảnh hưởng đến tiến trình hội nhập quốc tế.
6. Tích cực thực hiện chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh
6.1. Duy trì, mở rộng hiệu quả hợp tác giữa tỉnh và các đối tác quốc tế, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan hợp tác quốc tế của các nước và tổ chức quốc tế tại Việt Nam bằng nhiều kênh thông tin thích hợp phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, ưu tiên lĩnh vực nông nghiệp, du lịch, đào tạo nhân lực; chú trọng đối ngoại nhân dân, ngoại giao kinh tế.
6.2. Đổi mới, đa dạng phương thức vận động, xúc tiến đầu tư, tạo điều kiện kết nối doanh nghiệp của tỉnh với các đối tác nước ngoài, tạo cơ hội hợp tác, xúc tiến đầu tư và thương mại.
6.3. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh về chính trị, pháp luật, ngoại ngữ và nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu công tác đối ngoại.
7. Bảo vệ và phát huy những giá trị văn hóa dân tộc
7.1. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về văn hóa trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế theo tinh thần Nghị quyết số 33-NQ/TW, ngày 09-6-2014 tại Hội nghị lần thứ chín của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá XI) về “Xây dựng và phát triển văn hoá, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”.
7.2. Bảo tồn và phát huy giá trị các di tích lịch sử - văn hoá của tỉnh gắn với phát triển du lịch bền vững. Tập trung xây dựng văn hoá trong kinh tế, chính trị và nếp sống văn hoá của nhân dân. Đẩy mạnh giới thiệu, quảng bá các thế mạnh của tỉnh mang tầm quốc gia, quốc tế, qua đó mở rộng hợp tác, thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển thương mại, du lịch.
7.3. Chủ động nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về nội dung sản phẩm văn hóa, kiên quyết đấu tranh chống, ngăn chặn sự xâm nhập của những sản phẩm văn hóa không lành mạnh từ bên ngoài xâm nhập vào An Giang.
7.4. Chủ động phối hợp với các Bộ, Ngành có liên quan tổ chức tại tỉnh hoặc ở nước ngoài các chương trình giao lưu văn hóa với các cá nhân, tổ chức nước ngoài nhằm giới thiệu, quảng bá những nét văn hóa, độc đáo của An Giang; đồng thời chủ động mở rộng giao lưu, hợp tác với các thành phố, địa phương trên thế giới.
8. Giải quyết tốt các vấn đề xã hội
8.1. Thực hiện có hiệu quả mục tiêu giảm nghèo bền vững theo phương pháp tiếp cận đa chiều, tạo cơ hội việc làm cho lao động của tỉnh; bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản cho người dân trên cơ sở lồng ghép thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo, chính sách an sinh xã hội, chính sách dạy nghề thông qua chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu ngành, các chương trình, dự án, đề án phát triển trên địa bàn. Thu hẹp khoảng cách phát triển và khoảng cách giàu, nghèo giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng, các dân tộc, bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội.
8.2. Chủ động xây dựng và thực hiện chính sách bảo đảm trợ giúp xã hội cho các nhóm đối tượng yếu thế hoặc dễ bị tổn thương của quá trình triển khai các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.
8.3. Đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động, mức tối thiểu về các dịch vụ xã hội cơ bản cho con người như giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin.
8.4. Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh ở tất cả các tuyến. Nhân rộng mô hình bệnh viện vệ tinh và bác sĩ gia đình. Tăng cường nhân lực y tế cho khu vực nông thôn, miền núi và biên giới.
8.5. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu tham gia vào thị trường lao động khu vực và toàn cầu.
9. Giải quyết tốt các vấn đề môi trường
9.1. Tăng cường các biện pháp về tuyên truyền, giáo dục bảo vệ môi trường tới toàn dân nhằm nâng cao ý thức của cộng đồng đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam và thế giới.
9.2. Tăng cường quản lý nhà nước, thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng cường quản lý và sử dụng có hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Kiên quyết bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong các dự án đầu tư. Chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm những hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường. Thực hiện quy chuẩn, tiêu chuẩn phát thải theo lộ trình phù hợp với các cam kết quốc tế.
9.3. Triển khai các biện pháp cải thiện chất lượng môi trường và điều kiện sống của người dân. Kiểm soát chặt chẽ nguồn gây ô nhiễm. Hạn chế, tiến tới ngăn chặn hoàn toàn tình trạng ô nhiễm môi trường tại các làng nghề, lưu vực sông, khu công nghiệp, khu đô thị. Tập trung xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm nghiêm trọng, nhất là các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) quy mô lớn.
9.4. Thúc đẩy xã hội hóa công tác vệ sinh môi trường và bảo vệ môi trường. Mỗi người dân là một người thực hiện và giám sát thực tế bảo vệ môi trường để kịp thời ngăn chặn, thông báo, tố cáo những hành vi vi phạm, hủy hoại môi trường.
9.5. Khai thác, sử dụng khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường. Đẩy mạnh điều tra, đánh giá tiềm năng, trữ lượng, hoàn thiện quy hoạch và tăng cường quản lý, giám sát, sử dụng hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Khai thác và sử dụng bền vững nguồn nước. Tăng cường bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
10.1. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp uỷ đảng trong đổi mới nội dung, phương thức hoạt động công đoàn theo hướng vì đoàn viên và người lao động; hướng mạnh về cơ sở, thực hiện tốt chức năng chăm lo đời sống, đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên và người lao động; xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp.
10.2. Quản lý chặt chẽ quá trình thành lập và hoạt động của các tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp trong tỉnh, bảo đảm đúng với quy định của pháp luật Việt Nam. Hướng dẫn, hỗ trợ và quản lý để các tổ chức của người lao động hoạt động có hiệu quả trong việc xây dựng quan hệ lao động lành mạnh tại doanh nghiệp, đại diện và bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của người lao động trong khuôn khổ pháp luật. Tích cực kiểm tra, giám sát có hiệu quả việc chấp hành pháp luật về bảo hiểm, phúc lợi xã hội cho người lao động trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp.
1. Phân công trách nhiệm
a) Các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. Trong quá trình triển khai phải thường xuyên tiến hành kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện; định kỳ 06 tháng (20/6 và 20/12) hàng năm gửi báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo theo quy định.
b) Giao Cơ quan thường trực - Ban Chỉ đạo về hội nhập quốc tế tỉnh An Giang tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Kinh phí
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí lồng ghép trong kinh phí hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện theo phân cấp ngân sách và theo quy định của Luật NSNN hiện hành.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 14-CTR/TU NGÀY 28/02/2017 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ, GIỮ VỮNG ỔN ĐỊNH CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TỈNH AN GIANG TRONG BỐI CẢNH NƯỚC TA THAM GIA CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO THẾ HỆ MỚI
(Kèm theo Kế hoạch số 317/KH-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Stt | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Hình thức văn bản |
1 | Tăng cường công tác tư tưởng, nâng cao nhận thức |
|
|
|
|
1.1. | Hoàn thiện kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế |
|
|
|
|
a) | Thường xuyên tổ chức tuyên truyền nhằm tăng cường công tác tư tưởng, nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên về quan điểm chỉ đạo và chủ trương, chính sách lớn của Đảng và Nhà nước về hội nhập kinh tế quốc tế nói riêng và hội nhập quốc tế nói chung. | Đề nghị Ban tuyên giáo Tỉnh Ủy thực hiện. | Các Sở, ban ngành có liên quan. | Hàng năm | Kế hoạch tuyên truyền |
b) | Bằng các hình thức, nội dung phù hợp phổ biến các cam kết, trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi, đặc biệt là cơ hội, thách thức của nước ta khi tham gia và thực hiện các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới nhằm nâng cao hiểu biết và sự đồng thuận của xã hội, đặc biệt là của doanh nghiệp, doanh nhân. | Sở Công thương | Các Sở, ban ngành có liên quan | Hàng năm | Kế hoạch tuyên truyền. |
1.2. | Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng |
|
|
|
|
a) | Thực hiện chuyên mục định kỳ về Hội nhập kinh tế quốc trên Đài phát thanh & Truyền hình An Giang, Báo An Giang, Cổng Thông tin điện tử tỉnh An Giang; Cổng thông tin điện tử thành phần; trên hệ thống loa truyền thanh cấp huyện, xã để người dân hiểu rõ Hội nhập kinh tế quốc tế và đường lối, chủ trương của Đảng. Đẩy mạnh triển khai các hoạt động tuyên truyền về cộng đồng ASEAN. | Đài Phát thanh & Truyền hình An Giang; Báo An Giang. | Các Sở, ban ngành có liên quan | Qúy III/2017 | Kế hoạch tuyên truyền. |
b) | Mời gọi các đoàn phóng viên, đoàn làm phim trong nước và quốc tế đến An Giang tác nghiệp, thực hiện các chương trình quảng bá sản phẩm tỉnh An Giang. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Ngoại vụ; các Sở, ban ngành có liên quan | Qúy III/2017 | Kế hoạch |
c) | Triển khai hiệu quả Chiến lược thông tin đối ngoại giai đoạn 2016-2020. Xây dựng hệ thống thông tin về sản phẩm chủ lực, sản phẩm tìm năng của tỉnh An Giang để giới thiệu đến các Tham tán thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức quốc tế khác | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Công Thương, các Sở, ban ngành có liên quan | Qúy III/2017 | Kế hoạch |
1.3. | Tiếp tục kết nối với các cơ quan Thương vụ và Tham tán Thương mại của Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam để thông tin kịp thời, chính xác về tình hình thị trường, rào cản kỹ thuật thương mại, chính sách thương mại, các hiệp định thương mại – hiệp định thuế quan mà Việt Nam đã ký kết... nhằm hỗ trợ hoạt động xuất khẩu, sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. | Sở Công thương | Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư | Thường Xuyên | Báo cáo |
1.4. | Chú trọng công tác bảo vệ chính trị nội bộ. Chủ động, kịp thời phát hiện, đấu tranh với các luận điệu, quan điểm sai trái, thù địch; bảo vệ đường lối, chủ trương của Đảng về xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. | Công An tỉnh | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường Xuyên | Báo cáo |
2. | Thực hiện có hiệu quả chủ trương, pháp luật về hội nhập kinh tế quốc tế | ||||
2.1 | Rà soát các văn bản, quy định của chính quyền địa phương không còn phù hợp với cam kết quốc tế; tích cực thực hiện các nghị quyết, chương trình hành động, kết luận của Tỉnh uỷ về hội nhập kinh tế quốc tế; tạo hành lang pháp lý cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất – kinh doanh đúng pháp luật Việt Nam trong nền kinh tế thị trường. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường Xuyên | Báo cáo |
2.2 | Xây dựng chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh An Giang. | Sở Kế hoạch & Đầu tư | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Qúy IV/2017 | Chương trình được ban hành |
2.3 | Phát triển cơ sở hạ tầng đồng bộ, bảo đảm tính kết nối, gia tăng liên kết vùng, khu vực và quốc tế; cung cấp dịch vụ, phát triển hệ thống phân phối và lưu thông hàng hóa với chất lượng cao. Ưu tiên đầu tư và đa dạng hóa các loại hình thu hút vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, trọng tâm là giao thông. | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
2.4 | Nâng cao nhận thức và năng lực pháp lý, đặc biệt là luật pháp quốc tế, thương mại quốc tế, trước hết là của cán bộ chủ chốt các ngành và chính quyền các cấp, doanh nghiệp, cán bộ làm công tác tố tụng, đội ngũ luật sư và những người trực tiếp làm công tác hội nhập kinh tế quốc tế. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Qúy III/2017 | Kế hoạch |
2.5 | Thường xuyên kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh và các cơ quan thường trực giúp việc Ban chỉ đạo về Hội nhập quốc tế tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
2.6 | Kiện toàn, nâng cao hoạt động của Văn phòng thông báo và điểm hỏi đáp hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh An Giang nhằm tạo sức mạnh tổng hợp của quốc gia trong hội nhập kinh tế quốc tế. | Sở Khoa học & Công nghệ | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Qúy III/2017 | Báo cáo |
3. | Nâng cao năng lực cạnh tranh |
|
|
|
|
3.1 | Giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, tạo môi trường và động lực cho phát triển kinh tế, thúc đẩy hội nhập và giữ vững ổn định chính trị-xã hội. Trọng tâm là thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ, chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt; phối hợp hiệu quả giữa chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa và các chính sách khác, bảo đảm an toàn nợ công, giảm bội chi ngân sách. | Sở Tài Chính | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
3.2 | Tổ chức quán triệt và thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày 10-02-2017 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế An Giang giai đoạn 2016-2020. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Qúy III/2017; Hàng năm | Kế hoạch; Báo cáo |
3.3 | Tập trung ưu tiên đổi mới, sắp xếp và hoàn thiện bộ máy quản lý Nhà nước theo hướng gọn nhẹ; nâng cao chất lượng hoạt động, linh hoạt để ứng phó kịp thời của quá trình của hội nhập kinh tế quốc tế. | ||||
a) | Tiếp tục thực hiện nghiêm quy định về tinh giản biên chế gắn với cải cách tiền lương. Rà soát, tham mưu UBND tỉnh thực hiện tinh giản và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh cả về số lượng, chất lượng, trình độ chuyên môn, năng lực thực tiễn. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Hàng năm | Báo cáo |
b) | Tiếp tục triển khai việc thực hiện Kế hoạch cải cách công vụ, công chức của tỉnh. Đổi mới mạnh mẽ quy trình, phương thức tổ chức tuyển dụng, sử dụng, trả lương, đánh giá, đề bạt cán bộ. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Hàng năm | Báo cáo |
c) | Tổ chức thực hiện tốt Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05-9-2016 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính các cấp để xây dựng bộ máy nhà nước thực hiện tốt vai trò kiến tạo phát triển, liêm chính, hành động để hỗ trợ, phục vụ nhân dân và doanh nghiệp. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Hàng năm | Báo cáo |
d) | Triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Nhà nước giai đoạn 2016-2020. Đồng thời, thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao các chỉ số đo lường công tác chỉ đạo, điều hành của cấp chính quyền địa phương. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Hàng năm | Báo cáo |
đ) | Tổ chức triển khai việc đánh giá kết quả công tác của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị; Tăng cường trách nhiệm giải trình của người đứng đầu đối với cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của đơn vị. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Qúy III/2017 | Kế hoạch |
3.4 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội X Đảng bộ tỉnh về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp; Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 05/12/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị Quyết Đại hội X Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025. | Sở Kế hoạch & Đầu tư | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Hàng năm | Báo cáo |
3.5. | Lãnh đạo, chỉ đạo về quy hoạch, kế hoạch phát triển các ngành và các lĩnh vực, các địa bàn trọng điểm vận dụng các cơ chế, chính sách của Nhà nước; Bám sát các nghị quyết chuyên đề của Trung Ương, Tỉnh uỷ để lãnh đạo, chỉ đạo, xây dựng và tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng các ngành, vùng, đặc biệt là các địa bàn, có lợi thế so sánh; tập trung lãnh đạo việc xây dựng cơ chế, chính sách và huy động các nguồn lực đầu tư để thực hiện các chương trình trọng điểm, công trình trọng điểm của tỉnh để tạo bước đột phá, tăng tốc phát triển kinh tế- xã hội. Chỉ đạo các huyện, thị, thành phố chọn các chương trình trọng tâm, công trình và địa bàn trọng điểm của cấp mình để tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh ở từng địa phương. Tập trung thực hiện đồng bộ các chủ trương của Chính phủ về kích cầu đầu tư..... | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
3.6 | Đẩy mạnh cơ cấu lại tổng thể các ngành, lĩnh vực kinh tế trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp với tầm nhìn dài hạn, có lộ trình cụ thể; gắn kết chặt chẽ giữa cơ cấu lại tổng thể nền kinh tế với cơ cấu lại các ngành, lĩnh vực trọng tâm trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
a) | Rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tiến độ chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nhà nước thuộc tỉnh quản lý sang hình thức cổ phần; thực hiện đúng kế hoạch cổ phần hóa, thoái vốn đầu tư của nhà nước công khai, minh bạch theo cơ chế thị trường đối với các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh quản lý. | Sở Tài Chính | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Qúy IV/2017 | Báo cáo |
b) | Thực hiện theo Đề án, Kế hoạch, quy định về lành mạnh hóa thị trường tài chính và cơ cấu lại hệ thống tổ chức tín dụng của Ngân hàng nhà nước Việt Nam. | Ngân hàng nhà nước – Chi nhánh An Giang | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Hàng năm | Báo cáo |
c) | Đổi mới, cơ cấu lại khu vực sự nghiệp công lập, điều chỉnh giá các dịch vụ công theo cơ chế thị trường; từ hỗ trợ cho đơn vị cung cấp sang cho đơn vị thụ hưởng, bảo đảm quyền bình đẳng giữa các đơn vị công lập. | Sở Tài chính | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Hàng năm | Báo cáo |
d) | Tổ chức lại sản xuất theo 04 kế hoạch lớn ngành nông nghiệp gồm: (1) Xây dựng và triển khai Kế hoạch tái cơ cấu ngành hàng lúa gạo bền vững giai đoạn 2016-2020; (2) Xây dựng và triển khai Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang rau màu và cây ăn trái trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; (3) Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển chăn nuôi theo hướng bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020; (4) Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển thủy sản bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020. | Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Hàng năm | Báo cáo |
đ) | Tập trung cơ cấu lại công nghiệp tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa: Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp về đổi mới cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển các doanh nghiệp tư nhân trong các ngành công nghiệp ưu tiên theo hướng hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm của tỉnh. Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung và thực hiện hiệu quả các quy định về khuyến công trên địa bàn tỉnh nhằm phát triển bền vững công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp khu vực nông thôn gắn với bảo vệ môi trường. | Sở Công thương | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Năm 2018 | Cơ Chế, chính sách được ban hành |
3.7 | Đổi mới phương thức thực hiện liên kết, phối hợp trong phát triển kinh tế vùng | ||||
a) | Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2220/QĐ-TTg , ngày 17-11-2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 593/QĐ-TTg ngày 06-04-2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thí điểm liên kết phát triển kinh tế- xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020. Tiếp tục tăng cường và chủ động hợp tác, liên kết phát triển với các tỉnh, thành phố trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long và các tỉnh, thành khác trên cơ sở phát huy thế mạnh đặc thù của từng địa phương để phát triển theo hướng cùng có lợi. Cùng với các tỉnh thành trong vùng đổi mới, nâng cao hiệu quả xúc tiến thương mại và đầu tư nhằm thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư cho phát triển kinh tế- xã hội trong vùng | Sở Kế hoạch & Đầu tư | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
b) | Xây dựng và triển khai Đề án liên kết phát triển bền vững tiểu vùng tứ giác Long Xuyên. | Sở Nông nghiệp & Phát triên nông thôn | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Qúy I/năm 2018 | Đề án được ban hành |
3.8 | Xây dựng kế hoạch thu hút nguồn vốn FDI theo hướng chú trọng các FDI sử dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến | Sở Kế hoạch & Đầu tư | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Qúy IV/năm 2017 | Kế hoạch được ban hành |
3.9 | Xây dựng và triển khai các chính sách khuyến khích đầu tư vào các ngành công nghiệp phụ trợ. | Sở Công thương | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Qúy IV/năm 2017 | Chính sách được ban hành |
3.10 | Tiếp tục rà soát báo cáo, đánh giá vai trò, vị trí của kinh tế tư nhân theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 5 Khóa IX | Sở Kế hoạch & Đầu tư | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Qúy IV/2017 | Báo cáo |
3.11 | Thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển nguồn nhân lực. Trong đó, tập trung thực hiện Chương trình hành động của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị Quyết số 29-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương (khóa XI) về ‘’Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. | Sở Giáo dục & Đào tạo | các Sở, ban ngành có liên quan | Thường xuyên | Báo cáo |
3.12 | Đẩy mạnh dạy nghề và gắn kết đào tạo với doanh nghiệp | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | các Sở, ban ngành có liên quan | Qúy III/2017 | Kế hoạch |
3.13 | Tăng cường ứng dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất kinh doanh: | ||||
a) | Triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 18-Ctr/TU ngày 05-12-2013 của Tỉnh ủy về “ Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” gắn các mục tiêu, nhiêm vụ khoa học và công nghệ với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội của từng ngành và từng địa phương. | Sở Khoa học & Công nghệ | các Sở, ban ngành có liên quan | Thường xuyên | Báo cáo |
b) | Thực hiện cơ chế đối ứng hợp tác công tư để khuyến khích các doanh nghiệp triển khai các dự án đổi mới công nghệ, đổi mới sáng tạo, nghiên cứu và phát triển. | Sở Khoa học & Công nghệ | các Sở, ban ngành có liên quan | Thường xuyên | Báo cáo |
c) | Có chính sách nâng cao năng lực trình độ công nghệ và đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp; khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nghiệp và các nhà khoa học tham gia nghiên cứu, phát triển, chuyển giao khoa học – công nghệ. | Sở Khoa học & Công nghệ | các Sở, ban ngành có liên quan | Qúy I/2018 | Chính sách được ban hành |
d) | Xây dựng và triển khai các chính sách đổi mới cơ chế quản lý nhà nước trong việc đề xuất đặt hàng, đấu thầu thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học. | Sở Khoa học & Công nghệ | các Sở, ban ngành có liên quan | Qúy II/2018 | Chính sách được ban hành |
đ) | Thành lập sàn giao dịch mua bán đề tài khoa học- công nghệ, kết quả nghiên cứu, đẩy mạnh thương mại hóa các đề tài nghiên cứu khoa học –công nghệ để tái tạo nguồn đầu tư | Sở Khoa học & Công nghệ | các Sở, ban ngành có liên quan | Năm 2018 | Sàn giao dịch được thành lập |
3.14 | Giám sát thường xuyên, tăng cường công tác dự báo về tăng trưởng xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài, năng suất lao động, xuất khẩu lao động, xác định cơ cấu trong mỗi ngành kinh tế và toàn bộ nền Kinh tế để có cơ sở đánh giá hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế và kịp thời điều chỉnh chính sách, biện pháp. | Sở Công thương | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
4 | Tập trung ưu tiên phát triển nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới | ||||
4.1. | Tập trung thực hiện có hiệu quả các đề án, chương trình như: Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020; Nghị quyết số 09-NQ/TU của Ban châp hành Đảng bộ tỉnh về “Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2013 - 2020 và tầm nhìn đến 2030”; Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 11-11-2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về “Phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến 2025”; Chương trình hành động số 04-CTr/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016 - 2020… Phát triển nông nghiệp theo chiều sâu, các sản phẩm sạch, thân thiện với môi trường, có năng suất cao, giá trị lớn và có khả năng xuất khẩu. Khẩn trương hình thành, phát triển và củng cố khả năng cạnh tranh những mặt hàng, sản phẩm có thế mạnh của tỉnh. Đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới. | Sở Nông nghiệp &Phát triển nông thôn | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Theo thời gian của Đề án, chương trình | Báo cáo |
4.2. | Tranh thủ lộ trình chuyển đổi quy định trong các cam kết quốc tế để tập trung thực hiện các cơ chế, chính sách phù hợp nhằm tạo động lực mới cho phát triển nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt là các chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. | Sở Nông nghiệp &Phát triển nông thôn | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
4.3 | Tận dụng quá trình hội nhập quốc tế, các hiệp định thương mại đã ký kết để tìm kiếm, phát triển thị trường xuất khẩu các mặt hàng nông sản thế mạnh của tỉnh. | Trung tâm xúc tiến Thương mại & Đầu tư An Giang | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
5. | Tăng cường quốc phòng - an ninh |
|
|
|
|
5.1. | Thực hiện nghiêm Nghị quyết số 01-NQ/TU, ngày 10-8-2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về “Lãnh đạo củng cố quốc phòng – an ninh kết hợp phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016 – 2020”. Đẩy mạnh công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, nhất là tội phạm xuyên quốc gia, tội phạm công nghệ cao, tội phạm kinh tế, khủng bố, tạo môi trường sản xuất, kinh doanh lành mạnh, ổn định, phục vụ đắc lực sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa- hiện đại hóa, hội nhập quốc tế của tỉnh. | Công an tỉnh | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Theo thời gian của Nghị quyết | Báo cáo |
5.2. | Đẩy mạnh và làm sâu sắc hơn quan hệ với các đối tác, kết hợp chặt chẽ giữa các hoạt động đối ngoại đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân trong quan hệ với các nước, địa phương và các tổ chức quốc tế. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
5.3. | Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước về tôn giáo; xây dựng mối đoàn kết giữa các tôn giáo góp phần ổn định an ninh chính trị, phát triển kinh tế - xã hội. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
5.4. | Đẩy mạnh toàn diện và đa dạng hóa hình thức thông tin đối ngoại, đồng thời chú trọng việc phản bác các thông tin sai lệch, xuyên tạc, chống phá sự nghiệp xây dựng và phát triển của đất nước và của tỉnh nhà. Đẩy nhanh chất lượng hoạt động của các cơ quan thông tin địa phương, đảm bảo chất lượng thông tin đầy đủ, đúng đắn và kịp thời, nâng cao chất lượng của các trang thông tin điện tử và các ấn phẩm thông tin đối ngoại của tỉnh. Kết hợp chặt chẽ giữa các cơ quan đối ngoại, cơ quan thông tin của địa phương với các cơ quan Trung ương có liên quan nhằm đảm bảo tính nhất quán và định hướng chung. | Sở Thông tin & Truyền thông | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
5.5. | Thực hiện có kết quả nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, từng bước củng cố nền quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân, nhất là việc xây dựng thực lực chính trị cơ sở. Chủ động triển khai các biện pháp ngăn chặn, đấu tranh, vô hiệu hoá các âm mưu, thủ đoạn phá hoại của các thế lực thù địch, nhất là âm mưu "diễn biến hòa bình". Kịp thời phát hiện, giải quyết những vấn đề phức tạp nảy sinh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn có ảnh hưởng đến tiến trình hội nhập quốc tế. | Công an tỉnh | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
6 | Tích cực thực hiện chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh | ||||
6.1. | Duy trì, mở rộng hiệu quả hợp tác giữa tỉnh và các đối tác quốc tế, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan hợp tác quốc tế của các nước và tổ chức quốc tế tại Việt Nam bằng nhiều kênh thông tin thích hợp phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, ưu tiên lĩnh vực nông nghiệp, du lịch, đào tạo nhân lực; chú trọng đối ngoại nhân dân, ngoại giao kinh tế. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
6.2. | Đổi mới, đa dạng phương thức vận động, xúc tiến đầu tư, tạo điều kiện kết nối doanh nghiệp của tỉnh với các đối tác nước ngoài, tạo cơ hội hợp tác, xúc tiến đầu tư và thương mại. | Trung tâm xúc tiến Thương mại & Đầu tư | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
6.3. | Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh về chính trị, pháp luật, ngoại ngữ và nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu công tác đối ngoại. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
7 | Bảo vệ và phát huy những giá trị văn hóa dân tộc |
|
|
|
|
7.1. | Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về văn hóa trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế theo tinh thần Nghị quyết số 33-NQ/TW, ngày 09-6-2014 tại Hội nghị lần thứ chín của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá XI) về “Xây dựng và phát triển văn hoá, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
7.2. | Bảo tồn và phát huy giá trị các di tích lịch sử - văn hoá của tỉnh gắn với phát triển du lịch bền vững. Tập trung xây dựng văn hoá trong kinh tế, chính trị và nếp sống văn hoá của nhân dân. Đẩy mạnh giới thiệu, quảng bá các thế mạnh của tỉnh mang tầm quốc gia, quốc tế, qua đó mở rộng hợp tác, thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển thương mại, du lịch. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Qúy III/2017 | Kế hoạch |
7.3. | Chủ động nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về nội dung sản phẩm văn hóa, kiên quyết đấu tranh chống, ngăn chặn sự xâm nhập của những sản phẩm văn hóa không lành mạnh từ bên ngoài xâm nhập vào An Giang. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
7.4. | Chủ động phối hợp với các Bộ, Ngành có liên quan tổ chức tại tỉnh hoặc ở nước ngoài các chương trình giao lưu văn hóa với các cá nhân, tổ chức nước ngoài nhằm giới thiệu, quảng bá những nét văn hóa, độc đáo của An Giang; đồng thời chủ động mở rộng giao lưu, hợp tác với các thành phố, địa phương trên thế giới. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
8 | Giải quyết tốt các vấn đề xã hội |
|
|
|
|
8.1. | Thực hiện có hiệu quả mục tiêu giảm nghèo bền vững theo phương pháp tiếp cận đa chiều, tạo cơ hội việc làm cho lao động của tỉnh; bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản cho người dân trên cơ sở lồng ghép thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo, chính sách an ninh xã hội, chính sách dạy nghề thông qua chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu ngành, các chương trình, dự án, đề án phát triển trên địa bàn. Thu hẹp khoảng cách phát triển và khoảng cách giàu, nghèo giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng, các dân tộc, bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội. | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Qúy III/2017 | Kế hoạch |
8.2. | Chủ động xây dựng và thực hiện chính sách bảo đảm trợ giúp xã hội cho các nhóm đối tượng yếu thế hoặc dễ bị tổn thương của quá trình triển khai các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới. | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Qúy III/2017 | Quyết định ban hành chính sách |
8.3. | Đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động, mức tối thiểu về các dịch vụ xã hội cơ bản cho con người như giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin. | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
8.4. | Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh ở tất cả các tuyến. Nhân rộng mô hình bệnh viện vệ tinh và bác sĩ gia đình. Tăng cường nhân lực y tế cho khu vực nông thôn, miền núi và biên giới. | Sở Y tế | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
8.5. | Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu tham gia vào thị trường lao động khu vực và toàn cầu. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
9. | Giải quyết tốt các vấn đề môi trường |
|
|
|
|
9.1. | Tăng cường các biện pháp về tuyên truyền, giáo dục bảo vệ môi trường tới toàn dân nhằm nâng cao ý thức của cộng đồng đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam và thế giới. | Sở Tài Nguyên & Môi trường | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
9.2. | Tăng cường quản lý nhà nước, thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng cường quản lý và sử dụng có hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Kiên quyết bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong các dự án đầu tư. Chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm những hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường. Thực hiện quy chuẩn, tiêu chuẩn phát thải theo lộ trình phù hợp với các cam kết quốc tế. | Sở Tài Nguyên & Môi trường | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Qúy III/2017 | Kế hoạch |
9.3. | Triển khai các biện pháp cải thiện chất lượng môi trường và điều kiện sống của người dân. Kiểm soát chặt chẽ nguồn gây ô nhiễm. Hạn chế, tiến tới ngăn chặn hoàn toàn tình trạng ô nhiễm môi trường tại các làng nghề, lưu vực sông, khu công nghiệp, khu đô thị. Tập trung xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm nghiêm trọng, nhất là các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) quy mô lớn. | Sở Tài Nguyên & Môi trường | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Qúy III/2017 | Kế hoạch |
9.4. | Thúc đẩy xã hội hóa công tác vệ sinh môi trường và bảo vệ môi trường. Mỗi người dân là một người thực hiện và giám sát thực tế bảo vệ môi trường để kịp thời ngăn chặn, thông báo, tố cáo những hành vi vi phạm, hủy hoại môi trường. | Sở Tài Nguyên & Môi trường | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
9.5 | Khai thác, sử dụng khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường. Đẩy mạnh điều tra, đánh giá tiềm năng, trữ lượng, hoàn thiện quy hoạch và tăng cường quản lý, giám sát, sử dụng hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Khai thác và sử dụng bền vững nguồn nước. Tăng cường bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học. | Sở Tài Nguyên & Môi trường | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Qúy III/2017 | Kế hoạch |
10. | Đổi mới tổ chức, hoạt động của tổ chức công đoàn và quản lý tốt sự ra đời, hoạt động của các tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp | ||||
10.1. | Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp uỷ đảng trong đổi mới nội dung, phương thức hoạt động công đoàn theo hướng vì đoàn viên và người lao động; hướng mạnh về cơ sở, thực hiện tốt chức năng chăm lo đời sống, đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên và người lao động; xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp. | Liên đoàn Lao động tỉnh An Giang | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Thường xuyên | Báo cáo |
10.2. | Quản lý chặt chẽ quá trình thành lập và hoạt động của các tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp trong tỉnh, bảo đảm đúng với quy định của pháp luật Việt Nam. Hướng dẫn, hỗ trợ và quản lý để các tổ chức của người lao động hoạt động có hiệu quả trong việc xây dựng quan hệ lao động lành mạnh tại doanh nghiệp, đại diện và bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của người lao động trong khuôn khổ pháp luật. Tích cực kiểm tra, giám sát có hiệu quả việc chấp hành pháp luật về bảo hiểm, phúc lợi xã hội cho người lao động trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp. | Liên đoàn Lao động tỉnh An Giang | Các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, Thành phố | Qúy III/2017 | Kế hoạch |
- 1 Kế hoạch 1910/KH-UBND năm 2017 hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia hiệp định thương mại tự do thế hệ mới trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 1620/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 38/NQ-CP Chương trình hành động 14-CTr/TU Nghị quyết 06-NQ/TW thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia hiệp định thương mại tự do thế hệ mới do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3 Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2017 kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW năm 2016 của Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới do Tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Nghị quyết 38/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về "Thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia hiệp định thương mại tự do thế hệ mới" do Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 2220/QĐ-TTg năm 2016 Kế hoạch thực hiện Quyết định 593/QĐ-TTg về Quy chế thí điểm liên kết phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2016 thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7 Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 9 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10 Nghị quyết 33-NQ/TW năm 2014 về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11 Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1 Kế hoạch 1910/KH-UBND năm 2017 hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia hiệp định thương mại tự do thế hệ mới trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 1620/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 38/NQ-CP Chương trình hành động 14-CTr/TU Nghị quyết 06-NQ/TW thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia hiệp định thương mại tự do thế hệ mới do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3 Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2017 kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW năm 2016 của Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới do Tỉnh Lâm Đồng ban hành