ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 329/KH-UBND | An Giang, ngày 28 tháng 6 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN VIỆC GIÁM SÁT VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, HỒ SƠ LIÊN QUAN TRỰC TIẾP DOANH NGHIỆP, NHÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Chỉ thị số 27-CT/TU ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020, thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 – 2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện việc giám sát và công bố kết quả giải quyết thủ tục hành chính, hồ sơ liên quan trực tiếp doanh nghiệp, nhà đầu tư cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Xây dựng và từng bước cải thiện rõ rệt về môi trường đầu tư và kinh doanh thông thoáng, thân thiện, minh bạch, hấp dẫn; đưa tỉnh An Giang vào trong nhóm địa phương có chất lượng điều hành tốt và môi trường đầu tư, sản xuất kinh doanh cạnh tranh.
Cải thiện chỉ số xếp hạng năng lực cạnh tranh thông qua việc duy trì những chỉ số thành phần có vị trí cao, tăng bậc và cải thiện các chỉ số thành phần có vị trí xếp hạng thấp, giảm điểm trong bảng xếp hạng PCI.
Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính; chấn chỉnh lề lối làm việc, nâng cao hiệu quả thực hiện công vụ, phấn đấu là một trong những địa phương nằm trong tốp đầu cả nước về hiệu quả điều hành phát triển kinh tế.
II. MỤC TIÊU
Tập trung cải thiện, nâng cao chất l ượng điều hành của bộ máy chính quyền, lấy cải cách hành chính là khâu đột phá, tạo sự chuyển biến căn bản về chất lượng bộ máy hành chính.
Cải thiện điểm số và vị trí xếp hạng về năng lực cạnh tranh tỉnh An Giang, góp phần xây dựng môi trường đầu tư và kinh doanh thông thoáng, thân thiện, minh bạch, hấp dẫn; tạo thuận lợi hơn cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, kinh doanh.
Phấn đấu tỷ lệ giải quyết thủ tục hành chính, hồ sơ liên quan trực tiếp doanh nghiệp, nhà đầu tư đạt 95%, đến cuối năm 2016 đạt trên 98%.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ
Kế hoạch thực hiện việc giám sát và công bố kết quả giải quyết thủ tục hành chính, hồ sơ liên quan trực tiếp doanh nghiệp, nhà đầu tư (trong Bộ Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị đã được phê duyệt) tập trung thực hiện những nội dung sau:
1.1. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc bộ phận một cửa, các phòng, ban, đơn vị trực thuộc giải quyết thủ tục hành chính, hồ sơ liên quan trực tiếp doanh nghiệp, nhà đầu tư đảm bảo trong thời gian quy định.
1.2. Thường xuyên rà soát và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền bãi bỏ các điều kiện kinh doanh không phù hợp, làm cản trở hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp, nhà đầu tư.
1.3. Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, thực hiện đơn giản hóa khâu tiền kiểm, tập trung vào khâu hậu kiểm; tổ chức quán triệt tới từng cán bộ công chức về cải cách hành chính, chống quan liêu, chống tham nhũng, sách nhiễu, chuyển mạnh mẽ theo tinh t hần phục vụ hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư.
1.4. Thực hiện nghiêm việc công bố, công khai, cập nhật, niêm yết bộ thủ tục hành chính theo quy định; Thường xuyên phối hợp Sở Tư pháp rà soát đánh giá, nghiên cứu rút ngắn quy trình xử lý hồ sơ tại đơn vị để giảm thời gian giải quyết, tăng mức độ hài lòng của doanh nghiệp, nhà đầu tư.
1.5. Công khai quy trình, các cán bộ có trách nhiệm xử lý hồ sơ, tăng cường thanh tra công vụ, kiên quyết xử lý các cán bộ vi phạm quy trình xử lý hồ sơ, gây phiền hà doanh nghiệp, nhà đầu tư.
2. Giải pháp
2.1. Lộ trình và đơn vị thực hiện
a) Giai đoạn 1: từ 01/7/2016 – 31/12/2016
Trong giai đoạn này, sẽ thực hiện tại 08 đơn vị, gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Cục Thuế và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Giai đoạn 2: bắt đầu từ năm 2017 trở đi, thực hiện tất cả các sở, ngành, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.2. Nội dung thực hiện
a) Báo cáo kết quả giải quyết thủ tục hành chính, hồ sơ liên quan trực tiếp doanh nghiệp, nhà đầu tư:
Định kỳ ngày 05 hàng tháng, Thủ trưởng các đơn vị thống kê, tổng hợp báo cáo kết quả giải quyết thủ tục hành chính, hồ sơ liên quan trực tiếp doanh nghiệp, nhà đầu tư trong tháng:
- Nội dung báo cáo cụ thể về tỷ lệ hồ sơ xử lý đúng hạn và trễ hạn.
- Liệt kê danh sách chi tiết những hồ sơ xử lý trễ hạn (tên hồ sơ, doanh nghiệp, lĩnh vực xử lý, bộ phận/cá nhân xử lý, lý do trễ hạn...).
- Thủ trưởng của 08 đơn vị gửi báo cáo tổng hợp kết quả giải quyết thủ tục hành chính, hồ sơ liên quan trực tiếp doanh nghiệp, nhà đầu tư (theo mẫu) về Sở Thông tin và Truyền thông, Báo An Giang để công bố công khai Cổng thông tin điện tử tỉnh và Báo An Giang; đồng gửi Sở Nội vụ để thực hiện công tác lưu trữ và kiểm tra, giám sát (bảng tổng hợp báo cáo có thể gửi qua hệ thống thư điện tử của tỉnh).
b) Việc công bố và công tác kiểm tra kết quả giải quyết thủ tục hành chính, hồ sơ liên quan trực tiếp doanh nghiệp, nhà đầu tư:
- Sở Thông tin và Truyền thông, Báo An Giang có trách nhiệm công bố công khai báo cáo kết quả giải quyết thủ tục hành chính, hồ sơ liên quan trực tiếp doanh nghiệp, nhà đầu tư (đăng tải mẫu số 1 và 2).
- Sở Nội vụ tiến hành tổ chức kiểm tra báo cáo của các đơn vị theo định kỳ hoặc đột xuất để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về độ chính xác về tỷ lệ xử lý hồ sơ khi được công bố.
c) Xử lý những vấn đề liên quan đến hồ sơ trễ hạn:
- Trường hợp tỷ lệ hồ sơ trễ hạn trên 5% trên tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong tháng: Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm kiểm tra, tiến hành tổ chức kiểm điểm và xử lý trách nhiệm những bộ phận, cá nhân có liên quan đến những hồ sơ trễ hạn.
- Trường hợp tỷ lệ hồ sơ trễ hạn trên 5% trong 3 tháng (3 lần) của năm: Sở Nội vụ có trách nhiệm tham m ưu Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành tổ chức kiểm điểm và xử lý trách nhiệm Thủ trưởng đơn vị và những bộ phận, cá nhân có liên quan đến những hồ sơ trễ hạn.
d) Một số nội dung cần lưu ý:
- Đối với những hồ sơ có quy trình xử lý tham gia của nhiều cơ quan, nếu hồ sơ trễ hạn trong khâu xử lý nào thì trách nhiệm thuộc về cơ quan phụ trách của khâu đó.
- Đối với những hồ sơ liên thông, cơ quan chủ trì xử lý hồ sơ phải lấy ý kiến của các đơn vị có liên quan thì đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời đúng thời gian quy định, trong trường hợp không trả lời xem như đồng ý và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc phạm vi quản lý của ngành.
- Đối với những hồ sơ vướng mắc về pháp lý và những vấn đề khác, cơ quan chủ trì xử lý hồ sơ phải báo cáo xin ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh bằng văn bản hoặc đề xuất tổ chức họp, thời hạn xử lý hồ sơ tính theo nội dung chỉ đạo trong văn bản trả lời hoặc thông báo kết luận của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với những hồ sơ cần xin ý kiến của Bộ, ngành TW, sẽ xử lý riêng theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ nội dung Kế hoạch này, 08 đơn vị (gồm Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Cục Thuế và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) tổ chức thực hiện tại đơn vị.
2. Các đơn vị: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ và Báo An Giang thường xuyên báo cáo và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những vấn đề theo nhiệm vụ được phân công của từng đơn vị.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung, Thủ trưởng các đơn vị gửi văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét sửa đổi cho phù hợp.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nghiên cứu Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành xây dựng ch ương trình giám sát và công bố kết quả giải quyết thủ tục hành chính, hồ sơ liên quan trực tiếp doanh nghiệp, nhà đầu tư phù hợp đặc điểm, tình hình thực tế của địa phương và tổ chức triển khai thực hiện.
Thời gian triển khai chậm nhất trong tháng 8/2016. Khi tổ chức triển khai, các địa phương mời các sở, ngành có liên quan tham dự.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện việc giám sát và công bố kết quả giải quyết thủ tục hành chính, hồ sơ liên quan trực tiếp doanh nghiệp, nhà đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
TÊN ĐƠN VỊ.............................................
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, XỬ LÝ HỒ SƠ CỦA DOANH NGHIỆP, NHÀ ĐẦU TƯ (Tháng.........../...........)
Mẫu 01 (Tiếp nhận và kết quả xử lý hồ sơ)
Stt | Nội dung | Số lượng | Tỷ lệ xử lý hồ sơ (%) | Ghi chú |
1 | Tổng số hồ sơ nhận trong tháng |
|
|
|
2 | Tổng số hồ sơ trả đúng hạn trong tháng |
|
|
|
3 | Tổng số hồ sơ trả trễ hạn trong tháng |
|
|
|
Ghi chú: tỷ lệ hồ sơ trả đúng hạn (hoặc trễ hạn) = tổng số hồ sơ trả đúng hạn (hoặc trễ hạn)/tổng số hồ sơ đã nhận
Mẫu 02 (Thống kê những hồ sơ xử lý trễ hạn)
Stt | Tên hồ sơ/ Doanh nghiệp | Thủ tục/Lĩnh vực giải quyết | Quy định thời gian xử lý hồ sơ | Kết quả giải quyết | Ghi chú | |||
Ngày nhận hồ sơ | Ngày trả kết quả | Ngày trả hồ sơ | Số ngày trễ so quy định | Bộ phận xử lý | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: các đơn vị có thể gửi kèm báo cáo giải trình lý do trễ hạn.
- 1 Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Quy định công tác giám sát dự án đầu tư và xử lý sau giám sát đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 2956/2015/QĐ-UBND quy định áp dụng chữ ký số trong trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các Trung tâm Hành chính công và bộ phận một cửa điện tử cấp xã, phường tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 3191/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Phương án chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức và cá nhân đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính do Tỉnh Bình Định ban hành
- 1 Quyết định 3191/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Phương án chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức và cá nhân đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính do Tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 2956/2015/QĐ-UBND quy định áp dụng chữ ký số trong trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các Trung tâm Hành chính công và bộ phận một cửa điện tử cấp xã, phường tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Quy định công tác giám sát dự án đầu tư và xử lý sau giám sát đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận