ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/KH-UBND | Tiền Giang, ngày 31 tháng 01 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TIỀN GIANG NĂM 2018
Thực hiện Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020); Chương trình số 43/CTr-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên Tiền Giang đến năm 2020; Quyết định số 3861/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Tiền Giang giai đoạn II (2016 - 2020).
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên Tiền Giang năm 2018, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp của Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Tiền Giang giai đoạn II (2016 - 2020) trong năm 2018.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội trong công tác chăm lo phát triển thanh niên; xác định rõ trách nhiệm của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện toàn diện các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Tiền Giang trong năm 2018.
- Xây dựng thế hệ thanh niên Tiền Giang phát triển toàn diện, từng bước hình thành nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, có trình độ học vấn, nghề nghiệp và việc làm ổn định; nâng cao bản lĩnh chính trị, ý thức chấp hành pháp luật và phát huy vai trò xung kích của thanh niên trong phát triển kinh tế - xã hội.
2. Yêu cầu
- Các nội dung, chỉ tiêu của Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên Tiền Giang năm 2018 phải bám sát các nội dung, chỉ tiêu của Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Tiền Giang giai đoạn II (2016 - 2020).
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm hiệu lực, hiệu quả triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Tiền Giang năm 2018.
- Tăng cường hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với Mặt trận Tổ quốc, Đoàn Thanh niên các cấp và các tổ chức thành viên khác của Mặt trận Tổ quốc trong việc triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Tiền Giang năm 2018.
II. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giáo dục thanh niên về lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa; ý thức tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội
TT | Chỉ tiêu năm 2018 | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | Tỷ lệ thanh niên được tuyên truyền, học tập Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước, cụ thể: |
|
|
- 100% thanh niên là cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện; thanh niên viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở Nội vụ | Tỉnh Đoàn; Sở Tư pháp, các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | |
- 100% thanh niên là cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở ấp (khu phố). | UBND cấp huyện | Huyện Đoàn; Phòng Tư pháp, UBND cấp xã. | |
- 100% thanh niên học sinh, sinh viên. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tư pháp; Tỉnh Đoàn; Trường Đại học Tiền Giang; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. | |
- 100% thanh niên lực lượng vũ trang. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Tỉnh Đoàn. | |
2 | 70% thanh niên nông thôn, đô thị và thanh niên công nhân được tuyên truyền, học tập nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. | Sở Tư pháp | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Tỉnh Đoàn. |
2. Nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ và tin học, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên
TT | Chỉ tiêu năm 2018 | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | 70% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Đài Phát thành và Truyền hình tỉnh; Tỉnh Đoàn; UBND cấp huyện; các cơ quan liên quan. |
2 | 70% thanh niên vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở. | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND cấp huyện; các cơ quan liên quan. |
3 | 65% thanh niên là cán bộ, công chức ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và tin học. | UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, các cơ quan liên quan. |
3. Phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ
TT | Chỉ tiêu năm 2018 | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | Tăng 5% thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống so với năm 2015. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh Đoàn; các cơ quan liên quan |
2 | Tăng 3% thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học và công nghệ so với năm 2015. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh Đoàn, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh; các cơ quan liên quan. |
3 | Tăng 5% công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2015. | Sở Khoa học và Công nghệ |
4. Đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bố trí, sử dụng tài năng trẻ, hình thành đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trẻ giỏi trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức kinh tế
TT | Chỉ tiêu năm 2018 | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | 10 % cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương nằm trong độ tuổi thanh niên. | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh Đoàn; các cơ quan liên quan. |
2 | 5% công chức đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo tại các cơ quan nhà nước nằm trong độ tuổi thanh niên. | Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Các sở, ngành; UBND cấp huyện. | |
3 | 5% thanh niên trong tổng số cán bộ, công chức đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội. | Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các đoàn thể. | |
4 | 5% chủ doanh nghiệp/chủ trang trại trong độ tuổi thanh niên. | Sở Giáo dục và đào tạo; Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Trường Đại học Tiền Giang |
5 | 5% chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật là thanh niên khuyết tật. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Khoa học và Công nghệ; Tỉnh Đoàn; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; các tổ chức xã hội; tổ chức dựa vào cộng đồng; các cơ quan liên quan |
5. Giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho thanh niên
TT | Chỉ tiêu năm 2018 | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | 50% thanh niên trong lực lượng lao động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND cấp huyện; các cơ quan khác liên quan. |
2 | 100% thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động. | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện; các cơ quan liên quan. | |
3 | 9.000 thanh niên được giải quyết việc làm. | UBND cấp huyện; Tỉnh Đoàn; các cơ quan liên quan. | |
4 | Dưới 7% thanh niên đô thị thất nghiệp. | Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn; các cơ quan liên quan. | |
5 | Dưới 6% thanh niên nông thôn thiếu việc làm. | ||
6 | 70% thanh niên được tư vấn về nghề nghiệp và việc làm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; UBND cấp huyện; các cơ quan liên quan |
7 | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục hướng nghiệp. | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động -Thương binh và Xã hội | Tỉnh Đoàn; Trường Đại học Tiền Giang; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan liên quan. |
8 | 60% thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tư pháp; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Tỉnh Đoàn; Liên đoàn Lao động tỉnh; UBND cấp huyện; các cơ quan liên quan. |
9 | Tỷ lệ thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú, cụ thể: - 70% thanh niên ở đô thị; - 50% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; - 40% thanh niên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tỉnh Đoàn; UBND cấp huyện; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; các cơ quan liên quan. |
6. Nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc, kỹ năng sống cho thanh niên
TT | Chỉ tiêu năm 2018 | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | Chiều cao bình quân của thanh niên 18 tuổi (phấn đấu đến năm 2020): - Nam: 1m67; - Nữ: 1m56. | Sở Y tế | Các Sở ngành, địa phương; các cơ quan liên quan. |
2 | 60% thanh niên, vị thành niên được trang bị kiến thức, kỹ năng về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục. | Sở Y tế | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh Đoàn; các cơ quan liên quan. |
3 | Giảm 60% thanh niên sinh con ở tuổi vị thành niên giảm so với năm 2015. | Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Đài Phát thành và Truyền hình tỉnh; Tỉnh Đoàn; UBND cấp huyện; các cơ quan liên quan. | |
4 | 50% thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Tỉnh Đoàn; UBND cấp huyện; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; các tổ chức dựa vào cộng đồng; các cơ quan liên quan. |
5 | 60% các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội như: Người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS; người sử dụng ma túy; người hoạt động mại dâm; nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh niên chậm tiến... được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. | Các Sở: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; các tổ chức dựa vào cộng đồng; các cơ quan liên quan. | |
6 | Trên 70% thanh niên được tuyên truyền thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới. |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các cơ quan có liên quan:
- Tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này; tiến hành lồng ghép các chỉ tiêu phát triển thanh niên vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 của ngành, địa phương mình.
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện chương trình phát triển thanh niên năm 2018 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình, trong đó tập trung vào các chỉ tiêu phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh do cơ quan, đơn vị, địa phương mình chủ trì hoặc phối hợp thực hiện, gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 09 tháng 02 năm 2018 để theo dõi, tổng hợp.
- Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được phân công tại Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Tiền Giang giai đoạn II (2016 - 2020) được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3861/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2017.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Tiền Giang năm 2018. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ngành tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị, thường xuyên kiểm tra việc triển khai, thực hiện Kế hoạch; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) về kết quả thực hiện các chỉ tiêu và các nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch này trước ngày 10/11/2018 để theo dõi, chỉ đạo và báo cáo Bộ Nội vụ. Trong quá trình thực hiện có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn II (2016-2020)
- 2 Quyết định 577/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2018
- 3 Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2020
- 4 Kế hoạch 5234/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bến Tre từ nay đến năm 2020
- 5 Kế hoạch 4263/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2020
- 6 Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Kế hoạch 256/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Hà Tĩnh giai đoạn 2 (2016-2020)
- 1 Kế hoạch 4263/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2020
- 2 Kế hoạch 5234/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bến Tre từ nay đến năm 2020
- 3 Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2020
- 4 Quyết định 577/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2018
- 5 Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn II (2016-2020)
- 6 Kế hoạch 256/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Hà Tĩnh giai đoạn 2 (2016-2020)