- 1 Luật Kiến trúc 2019
- 2 Nghị định 85/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kiến trúc
- 3 Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Thông tư 08/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Kế hoạch 7598/KH-UBND năm 2021 về lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị và điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2022
- 6 Quyết định 37/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp lập, thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7 Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp, ủy quyền lập, điều chỉnh, thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 11 tháng 02 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
LẬP QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ VÀ ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2022
Căn cứ Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;
Căn cứ Thông tư số 08/2021/TT-BXD ngày 02/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc;
Căn cứ Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 11/3/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Thực hiện Quyết định số 529-QĐ/TU ngày 11/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giao chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm năm 2022 cho người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 305/SXD-QHKT ngày 24/01/2022. Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục tiêu:
- Phục vụ công tác quản lý và cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị và điểm dân cư nông thôn tập trung.
- Đến cuối năm 2022 hoàn thành việc tổ chức lập và phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc các đô thị và các điểm dân cư nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh.
2. Phạm vi: 09 đơn vị hành chính cấp huyện.
3. Cơ quan tổ chức lập quy chế quản lý kiến trúc:
- Sở Xây dựng tổ chức lập dự toán kinh phí và quy chế quản lý kiến trúc các đô thị (thành phố và thị trấn) trên địa bàn tỉnh, tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt ban hành.
- Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên và UBND các huyện tổ chức lập dự toán kinh phí và quy chế quản lý kiến trúc các điểm dân cư nông thôn trình thẩm định và phê duyệt ban hành.
- Thời gian lập quy chế: Hoàn thành trong năm 2022.
Sở Xây dựng tổ chức thẩm định quy chế quản lý kiến trúc đô thị và điểm dân cư nông thôn.
- Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc các đô thị sau khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn sau khi trình Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua.
6. Cơ quan công bố quy chế quản lý kiến trúc:
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức công bố quy chế quản lý kiến trúc đô thị và điểm dân cư nông thôn.
7. Nội dung quy chế quản lý kiến trúc:
Thực hiện theo Điều 12 và mẫu hướng dẫn tại Mục 1, 2 Phụ lục II Nghị định 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ.
8.1. Kinh phí lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị:
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức xây dựng dự toán kinh phí lập quy chế của từng đô thị và trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
- Nguồn kinh phí: Vốn ngân sách Tỉnh.
8.2. Kinh phí lập quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch này tổ chức xây dựng Kế hoạch và phê duyệt dự toán kinh phí lập quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn thuộc địa giới hành chính của mình theo quy định hiện hành.
- Nguồn kinh phí: Vốn ngân sách Tỉnh.
(Chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế xác định theo Thông tư số 08/2021/TT-BXD ngày 02/8/2021 của Bộ Xây dựng)
9.1. Ủy ban nhân dân các huyện:
- Tổ chức lập dự toán kinh phí lập quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trình thẩm định và phê duyệt theo quy định hiện hành.
Thời hạn hoàn thành: Xong trước ngày 01/3/2022.
- Tổ chức lập quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn (giao cơ quan chuyên môn lập hoặc tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn lập);
Thời hạn hoàn thành: Xong trước ngày 15/9/2022.
- Lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo quy chế quản lý kiến trúc; hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định quy chế quản lý kiến trúc.
Thời hạn hoàn thành: Xong trước ngày 01/11/2022.
- Hoàn thiện nội dung trình Hội đồng nhân dân cấp huyện thông (sau khi có kết quả thẩm định của Sở Xây dựng).
Thời hạn hoàn thành: Xong trước ngày 05/12/2022.
- Phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc các điểm dân cư nông thôn.
Thời hạn hoàn thành: Xong trước ngày 20/11/2022.
- Công bố quy chế quản lý kiến trúc đô thị và điểm dân cư nông thôn được duyệt.
- Định kỳ báo cáo quá trình triển khai thực hiện và những khó khăn, vướng mắc (nếu có) về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo, đề xuất với UBND tỉnh.
9.2. Sở Xây dựng:
- Tổ chức lập dự toán kinh phí lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị trình thẩm định và phê duyệt theo quy định hiện hành.
Thời hạn hoàn thành: Xong trước ngày 01/3/2022.
- Tổ chức lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị (tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn lập);
Thời hạn hoàn thành: Xong trước ngày 15/9/2022.
- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định quy chế quản lý kiến trúc đô thị và điểm dân cư nông thôn.
Thời hạn hoàn thành: Xong trước ngày 15/9/2022.
- Lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo quy chế quản lý kiến trúc; hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định quy chế quản lý kiến trúc.
Thời hạn hoàn thành: Xong trước ngày 01/11/2022.
- Hoàn thiện báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị; hoàn thiện nội dung thẩm định quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn.
Thời hạn hoàn thành: Xong trước ngày 25/11/2022.
(Trong vòng 20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ trình thẩm định của UBND cấp huyện đối với quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn và đơn vị tư vấn lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị)
- Dự thảo đăng ký Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua quy chế quản lý kiến trúc đô thị vào kỳ họp cuối năm.
Thời hạn hoàn thành: Xong trước ngày 30/11/2022.
(Sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, UBND tỉnh sẽ phê duyệt ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị trong tháng 12 năm 2022).
- Đôn đốc, theo dõi và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai công tác lập quy chế quản lý kiến trúc của các địa phương.
9.3. Sở Tài chính: Cân đối ngân sách đề xuất bố trí vốn đảm bảo thực hiện kế hoạch này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết hoặc cần phải sửa đổi, bổ sung; các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan và các địa phương kịp thời phản ánh đến Sở Xây dựng để tổng hợp hướng dẫn giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Kế hoạch 7598/KH-UBND năm 2021 về lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị và điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2022
- 2 Quyết định 37/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp lập, thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp, ủy quyền lập, điều chỉnh, thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên