ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 338/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 29 tháng 11 năm 2021 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 11 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 1195/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Công văn số 373/BKHĐT-QLQH ngày 22/01/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cách thức, mức độ chi tiết tích hợp quy hoạch tỉnh;
UBND Tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ngành Tỉnh và địa phương trong triển khai lập Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa các bước triển khai thực hiện công tác lập quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 để cơ quan được giao nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư), các Sở, ngành Tỉnh, UBND huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tiến hành xây dựng các nội dung quy hoạch tích hợp vào quy hoạch tỉnh; đảm bảo thời gian, tiến độ và chất lượng của quy hoạch tỉnh; đảm bảo thống nhất công tác lãnh đạo, chỉ đạo của UBND Tỉnh trong công tác lập quy hoạch.
- Phân công nhiệm vụ, thời gian thực hiện cụ thể cho các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan để chủ động triển khai thực hiện đảm bảo đúng kế hoạch, tiến độ đề ra theo từng ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý.
2. Yêu cầu
- Quy hoạch tỉnh có nhiệm vụ định hướng phát triển, sắp xếp không gian, phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố trí trên địa bàn các huyện, thành phố. Việc triển khai thực hiện công tác lập quy hoạch tỉnh phải đảm bảo thống nhất, chất lượng, đáp ứng các quy định về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình phê duyệt theo quy định của Luật Quy hoạch.
- Việc xây dựng, lập quy hoạch tỉnh, lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược cần được tiến hành khẩn trương, đảm bảo chất lượng, đồng bộ, có sự phối hợp giữa các Bộ, ngành Trung ương và các Sở, ngành Tỉnh, địa phương và đơn vị tư vấn có liên quan, đáp ứng đúng tiến độ kế hoạch đề ra.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương cần xác định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng cần tập trung thời gian, bố trí sắp xếp con người để tham gia tích cực, chủ động, đảm bảo hiệu quả.
II. NỘI DUNG CÁC CÔNG VIỆC CẦN TRIỂN KHAI
Tổ chức triển khai các nội dung lập quy hoạch tỉnh theo một số bước công việc chủ yếu như sau:
1. Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch
Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1195/QĐ-TTg ngày 05/8/2020.
2. Triển khai công tác lập Quy hoạch tỉnh
- Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch tỉnh (đã thực hiện).
- Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tài liệu phục vụ lập quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng cơ sở lập quy hoạch (phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện đặc thù của tỉnh; đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị, nông thôn; xây dựng quan điểm mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển; xây dựng phương hướng phát triển ngành quan trọng trên địa bàn; xây dựng và lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội).
- Xây dựng các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh (mức độ chi tiết tích hợp một số nội dung quy hoạch tỉnh thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 373/BKHĐT-QLQH ngày 22/01/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) .
- Xử lý, tổng hợp các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh.
(Phân công nhiệm vụ cụ thể các ngành, địa phương trong xây dựng các nội dung của quy hoạch tỉnh tại Phụ lục kèm theo)
3. Xây dựng Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC)
- Lựa chọn tư vấn xây dựng ĐMC.
- Xây dựng dự thảo báo cáo ĐMC.
- Tổ chức xin ý kiến; trình cấp có thẩm quyền thẩm định báo cáo ĐMC.
- Hoàn thiện ĐMC theo ý kiến tham gia của cấp có thẩm quyền; trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
4. Xin ý kiến tham gia về quy hoạch tỉnh
- Hội thảo xin ý kiến các nhà khoa học, chuyên gia, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Đồng Tháp.
- Xin ý kiến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội, các huyện, thành phố; các địa phương trong vùng và địa phương liền kề; các Bộ, ngành Trung ương và cộng đồng dân cư trong tỉnh.
- Hội nghị xin ý kiến Hội đồng Quy hoạch tỉnh; UBND Tỉnh, Hội đồng nhân dân Tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh,…
6. Hoàn thiện, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch.
8. Triển khai thực hiện quy hoạch tỉnh.
1.1. Hội đồng Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Hội đồng Quy hoạch tỉnh): Chỉ đạo việc lập quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch và pháp luật có liên quan.
1.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan lập quy hoạch tỉnh)
- Là cơ quan thường trực giúp Hội đồng Quy hoạch tỉnh điều phối chung các hoạt động liên quan đến việc lập quy hoạch tỉnh; chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quy hoạch tỉnh, UBND Tỉnh về tiến độ, nội dung lập quy hoạch tỉnh.
- Là cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm chính trong quá trình lập quy hoạch; tổ chức theo dõi tiến độ, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển khai nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh.
- Là đầu mối phối hợp với đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh và các Sở, ban, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố xây dựng báo cáo tổng hợp quy hoạch tỉnh; tích hợp nội dung quy hoạch của các ngành, các địa phương vào quy hoạch tỉnh và xử lý các mâu thuẫn, chồng chéo giữa nội dung quy h oạch các ngành, các huyện, thành phố báo cáo Hội đồng Quy hoạch tỉnh, UBND Tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy cho ý kiến và hoàn thiện quy hoạch tỉnh để báo cáo các cấp có thẩm quyền theo quy định.
1.3. Các Sở, ban, ngành Tỉnh có liên quan
- Có trách nhiệm căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 - 2020 và các quy hoạch ngành, lĩnh vực có liên quan phối hợp đơn vị tư vấn xây dựng báo cáo đánh giá thực trạng phát triển của ngành giAi đoạn 2011 - 2020; trên cơ sở đó, phân tích, đánh giá, dự báo các yếu tố, điều kiện, nguồn lực bối cảnh phát triển; đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển thuộc lĩnh vực do ngành quản lý trong giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Chủ động xây dựng nội dung đề xuất phương án phát triển của ngành mình để tích hợp vào quy hoạch tỉnh, cập nhật các nội dung liên quan của quy hoạch tỉnh, quy hoạch quốc gia vào phương án quy hoạch cấp tỉnh; trường hợp phương án phát triển của ngành cần phải xin ý kiến tham gia của Bộ, ngành Trung ương theo quy định phải phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Hội đồng Quy hoạch tỉnh đăng ký làm việc với Bộ, ngành Trung ương để cho ý kiến và hoàn thiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh để nghiên cứu, tích hợp vào quy hoạch tỉnh; điều chỉnh, bổ sung nội dung phương án phát triển của ngành khi có đề xuất của Sở Kế hoạch và Đầu tư và theo yêu cầu của Hội đồng Quy hoạch tỉnh.
- Có trách nhiệm tham gia ý kiến về các nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành đối với phương án quy hoạch huyện, thành phố; phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn xử lý các mâu thuẫn về nội dung phát triển ngành, lĩnh vực trong phương án quy hoạch huyện, thành phố.
- Tham gia đầy đủ các cuộc họp, đóng góp ý kiến chu yên môn của cơ quan, đơn vị đối với các bản dự thảo báo cáo quy hoạch tỉnh.
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch tỉnh; cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ việc tổ chức xây dựng quy hoạch tỉnh.
- Chịu trách nhiệm trước UBND Tỉnh về chất lượng và thời gian thực hiện nhiệm vụ được phân công.
1.4. UBND huyện, thành phố
- Có trách nhiệm căn cứ Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2011 - 2020, đánh giá thực trạng tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương giai đoạn 2011 - 2020, đề xuất phương hướng, mục tiêu phát triển của địa phương trong giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, trên cơ sở đó phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và đơn vị tư vấn lập quy hoạch xây dựng phương án phát triển vùng huyện trên địa bàn, triển khai cụ thể nội dung quy hoạch cấp tỉnh vào nội dung phương án quy hoạch cấp huyện. Cung cấp đầy đủ thông tin, số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ việc tổ chức xây dựng quy hoạch tỉnh. Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn gửi các Sở, ngành Tỉnh cho ý kiến về nội dung phương án quy hoạch vùng huyện; xem xét, xử lý các vấn đề liên huyện, tham gia ý kiến vào nội dung phương án phát triển các ngành được tích hợp vào quy hoạch tỉnh; điều chỉnh, bổ sung nội dung phương án quy hoạch vùng huyện khi có đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư và yêu cầu của Hội đồng Quy hoạch tỉnh, nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch tỉnh.
- Tham gia đầy đủ các cuộc họp, đóng góp ý kiến chuyên môn của cơ quan, đơn vị đối với các bản dự thảo báo cáo quy hoạch tỉnh.
- Chịu trách nhiệm trước UBND Tỉnh về chất lượng và thời gian thực hiện nhiệm vụ được phân công.
1.5. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND Tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư về tiến độ, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch.
- Xây dựng đề cương chi tiết lập quy hoạch tỉnh; phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành chuyên môn báo cáo cấp có thẩm quyền thống nhất thông qua đề cương chi tiết trước khi triển khai thực hiện.
- Xây dựng kế hoạch, cách thức phối hợp các Sở, ngành Tỉnh và địa phương trong quá trình lập quy hoạch (từ quá trình khảo sát, đánh giá hiện trạng; xây dựng mục tiêu, định hướng phát triển của ngành, địa phương, đến hoàn thiện phương án phát triển để tích hợp vào quy hoạch tỉnh).
- Nghiên cứu, đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợp các nội dung quy hoạch vào quy hoạch tỉnh.
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh, đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐMC theo đúng quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy hoạch tỉnh; tổ chức hướng dẫn quy trình, nội dung công tác lập quy hoạch tỉnh cho các đơn vị, cá nhân có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp đơn vị tư vấn, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan lập báo cáo ĐMC theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở cho việc lập quy hoạch; định hướng nghiên cứu và giới hạn nội dung, phạm vi nghiên cứu đối với nội dung quy hoạch phân công cho các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn lập quy hoạch và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc tích hợp các nội dung quy hoạch do các cơ quan, đơn vị đề xuất vào quy hoạch tỉnh. Trường hợp còn có ý kiến khác nhau về việc tích hợp nội dung quy hoạch và quy hoạch tỉnh thì tổng hợp ý kiến, đề xuất lựa chọn phương án, báo cáo Hội đồng Quy hoạch tỉnh trình UBND Tỉnh xem xét, quyết định; thực hiện điều chỉnh phương án tích hợp nội dung quy hoạch và hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến chỉ đạo của UBND Tỉnh.
- Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quy hoạch tỉnh.
- Trình hồ sơ quy hoạch tỉnh để Hội đồng Quy hoạch tỉnh, UBND Tỉnh xem xét, báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Hội đồng nhân dân Tỉnh, Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh, Thủ tướng Chính phủ.
2.2. Cục Thống kê
Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu, các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội; hỗ trợ, phối hợp thu thập, đánh giá các số liệu kinh tế - xã hội.
2.3. Các Sở, ngành Tỉnh liên quan: Chịu trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác lập quy hoạch tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của ngành. Cụ thể:
- Sở Công Thương: Có trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung liên quan đến phát triển công nghiệp, thương mại, phát triển các cụm công nghiệp, điện lực và năng lượng khác (năng lượng mặt t rời, than, gió,…). Phối hợp Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh xây dựng phương án phát triển Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Có trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung liên quan đến phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, nông thôn; hạ tầng phòng chống thiên tai và thủy lợi, đê điều, làng nghề.
- Sở Giao thông Vận tải: Có trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung liên quan đến phương án phát triển giao thông vận tải, kết nối hạ tầng logistics, phương án phát triển hạ tầng kết nối nội tỉnh và liên tỉnh.
- Sở Xây dựng: Các nội dung liên quan đến phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế; nhà ở thương mại, nhà ở xã hội.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Có trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tài nguyên nước, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, ứng phó biến đổi khí hậu. Phối hợp với đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo ĐMC.
- Ban Quản lý Khu kinh tế Tỉnh: Có trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung liên quan đến phát triển Khu kinh tế. Chủ trì, phối hợp Sở Công Thương và các đơn vị liên quan xây dựng phương án phát triển Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Cục Thuế tỉnh thực hiện các nội dung liên quan đến công tác thu, chi ngân sách.
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan phụ trách triển khai các nội dung liên quan đến phát triển giáo dục và đào tạo.
- Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan phụ trách triển khai các nội dung liên quan đến phát triển y tế.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan phụ trách triển khai các nội dung liên quan đến công tác lao động, việc làm, đào tạo nghề, giảm nghèo, bảo trợ xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan phụ trách triển khai các nội dung liên quan đến các nội dung văn hóa, thể thao và du lịch.
- Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan phụ trách triển khai các nội dung liên quan đến phát triển thông tin và truyền thông.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp đơn vị có liên quan phụ trách triển khai các nội dung liên quan đến phát triển khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo.
- Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh: Có ý kiến về các nội dung liên quan đến công tác đảm bảo quốc phòng; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng; công tác quản lý, sử dụng, quy hoạch đất quốc phòng. Xác định khu vực quân sự, an ninh trong quy hoạch tỉnh.
- Công an Tỉnh: Có trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung liên quan đến công tác bảo đảm an ninh, trật tự; công tác quản lý, sử dụng, quy hoạch đất an ninh. Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh xác định khu vực quân sự, an ninh trong quy hoạch tỉnh.
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Tỉnh: Các nội dung liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ chủ quyền, đảm bảo an ninh trật tự trên khu vực biên giới đất liền.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp: Có trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung liên quan đến phát triển hệ thống tín dụng, ngân hàng.
- Sở Nội vụ: Có trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung liên quan đến công tác cải cách hành chính, xây dựng chính quyền.
- Sở Ngoại vụ và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung liên quan đến công tác đối ngoại.
- Sở Tư pháp: Có trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung liên quan đến công tác đánh giá việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách.
- Công ty Điện lực Tỉnh: Có trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung liên quan đến công tác quản lý, vận hành hệ thống lưới điện. Phối hợp Sở Công Thương trong việc xây dựng nội dung đề xuất “Phương án phát triển tổng thể về năng lượng, điện lực” trong quy hoạch tỉnh.
2.4. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
Thực hiện các nội dung liên quan đến phương án quy hoạch của các huyện, thành phố trong quy hoạch tỉnh. Phối hợp với các ngành, địa phương, đơn vị tư vấn xây dựng các nội dung đề xuất về tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội của địa phương mình.
- Trước ngày 15/11/2021: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh và các đơn vị liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tài liệu phục vụ lập quy hoạch tỉnh , khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ việc lập quy hoạch.
- Từ ngày 15/11 đến trước ngày 30/12/2021: Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê và đơn vị tư vấn xây dựng cơ sở lập quy hoạch (phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện đặc thù của tỉnh; đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị, nông thôn; xây dựng quan điểm mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển; xây dựng phương hướng phát triển ngành quan trọng trên địa bàn; xây dựng và lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội).
- Từ ngày 01/01/2022 đến trước ngày 28/02/2022: Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và đơn vị tư vấn xây dựng các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh (mức độ chi tiết tích hợp một số nội dung quy hoạch tỉnh thực hiện theo Công văn số 373/BKHĐT- QLQH ngày 22/01/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Từ ngày 01/3/2022 đến trước ngày 30/3/2022: Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp đơn vị tư vấn lập quy hoạch hoàn thành nội dung xử lý, tổng hợp các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh.
- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tích hợp hoàn thiện dự thảo, tổ chức các hội nghị, hội thảo xin ý kiến góp ý vào dự thảo Quy hoạch tỉnh trong tháng 6/2022 và báo cáo UBND Tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy; tổng hợp ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy hoàn chỉnh hồ sơ Quy hoạch tỉnh trình Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh, trình thông qua HĐND Tỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt quy hoạch.
2.1. Trên cơ sở những nhiệm vụ và nội dung chủ yếu của Kế hoạch này, Thủ trưởng các Sở, ngành Tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố và đơn vị tư vấn khẩn trương chỉ đạo tổ chức triển khai, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị mình theo chức năng, nhiệm vụ được phân công; xây dựng kế hoạch, tiến độ thực hiện để theo dõi và báo cáo về tiến độ thực hiện về Cơ quan thường trực lập Quy hoạch (Sở Kế hoạch và Đầu tư) định kỳ vào ngày 20 hàng tháng để tổng hợp và báo cáo Hội đồng Quy hoạch tỉnh, UBND Tỉnh.
2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố định kỳ trước ngày 25 hàng tháng báo cáo tiến độ lập quy hoạch tỉnh với Hội đồng Quy hoạch tỉnh lập quy hoạch tỉnh; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai lập quy hoạch tỉnh hoặc báo cáo Hội đồng Quy hoạch tỉnh để cho ý kiến chỉ đạo giải quyết, đảm bảo tiến độ, chất lượng quy hoạch tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp đơn vị tư vấn và các chuyên gia trong lĩnh vực lập quy hoạch tỉnh tổ chức các buổi làm việc, trao đổi thống nhất về quy trình, kỹ năng, nghiệp vụ cần thiết trong quá trình triển khai lập quy hoạch tỉnh cho các cán bộ chủ chốt trực tiếp tham gia lập quy hoạch của các Sở, ngành Tỉnh và địa phương đảm bảo hiệu quả công tác lập quy hoạch và các công tác chuyển giao, triển khai thực hiện quy hoạch.
Trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch này, nếu có khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết hoặc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hội đồng Quy hoạch tỉnh để xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ XÂY DỰNG QUY HOẠCH TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 338/KH-UBND ngày 29/11/2021 của UBND Tỉnh)
STT | NỘI DUNG | Đơn vị chủ trì |
1 | Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 | Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị, nông thôn và dự báo triển vọng, nhu cầu phát triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3 | Xác định quan điểm, tầm nhìn và mục tiêu phát triển của tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
4 | Phương hướng phát triển các ngành kinh tế quan trọng trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
5 | Phương hướng phát triển các lĩnh vực xã hội |
|
| Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục - đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Phương án phát triển mạng lưới cơ sở y tế | Sở Y tế |
| Phương án quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa thể thao | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Phương án phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề và bảo trợ xã hội | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
6 | Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng - an ninh và đối ngoại, hội nhập quốc tế |
|
| Sự phù hợp của khu vực an ninh trên địa bàn | Công an Tỉnh |
| Sự phù hợp của khu vực quân sự trên địa bàn | Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh |
7 | Lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8 | Xây dựng các phương án quy hoạch hệ thống đô thị, các khu chức năng |
|
| Phương án quy hoạch hệ thống đô thị | Sở Xây dựng |
| Phương án xây dựng các khu chức năng | Sở Xây dựng |
9 | Xây dựng các phương án quy hoạch mạng lưới giao thông, tổng thể về năng lượng, mạng lưới viễn thông, thủy lợi, cấp thoát nước, khu xử lý chất thải |
|
| Phương án phát triển mạng lưới giao thông | Sở Giao thông Vận tải |
| Phương án phát triển mạng lưới cấp điện | Sở Công Thương |
| Phương án phát triển mạng lưới viễn thông | Sở Thông tin Truyền thông |
| Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông |
| Phương án phát triển các khu xử lý nước thải | Sở Xây dựng |
10 | Xây dựng các phương án quy hoạch kết cấu hạ tầng xã hội. | Sở Xây dựng |
11 | Lập phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường |
12 | Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
13 | Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường |
14 | Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường |
15 | Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra | Sở Tài nguyên và Môi trường |
16 | Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường |
17 | Xây dựng danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
18 | Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
19 | Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
20 | Thực hiện đánh giá môi trường chiến lược lập quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
NỘI DUNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ XÂY DỰNG CÁC NỘI DUNG ĐỀ XUẤT
(Kèm theo Kế hoạch số 338/KH-UBND ngày 29/11/2021 của UBND Tỉnh)
STT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
1 | Lập phương án phát triển nông, lâm nghiệp trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
2 | Lập phương án phát triển thủy sản trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
3 | Lập phương án phát triển ngành công nghiệp trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Công Thương |
4 | Lập phương án phát triển ngành thương mại, kinh tế biên giới, các ngành dịch vụ, sản xuất kinh doanh và phát triển dịch vụ logistic trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Sở Công Thương |
5 | Lập phương án hỗ trợ và phát triển hệ thống doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
6 | Lập phương án phát triển vận tải và kết nối hạ tầng logistics trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Giao thông Vận tải |
7 | Lập phương án phát triển hệ thống khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề truyền thống trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Ban Quản lý Khu kinh tế Tỉnh |
8 | Nghiên cứu đề xuất các phương án phát triển ngành du lịch trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
9 | Lập phương án phát triển ngành khoa học, công nghệ trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Khoa học Công nghệ |
10 | Lập phương án phát triển mạng lưới và kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Giao thông vận tải |
11 | Lập phương án quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Xây dựng |
12 | Lập phương án phát triển tổng thể về năng lượng, điện lực trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Công Thương |
13 | Lập phương án phát triển thủy lợi, đê điều, phương án phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, phương án phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
14 | Lập phương án phát triển hạ tầng cấp nước, thoát nước; xử lý nước thải, chống ngập lụt, nghĩa trang và quản lý chất thải rắn thông thường tại các đô thị, khu vực dân cư nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Sở Xây dựng |
15 | Lập phương án phát triển ngành thông tin và truyền thông trong Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Thông tin và Truyền thông |
16 | Lập phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi Trường |
17 | Lập phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học và ứng phó biến đổi khí hậu trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Tài nguyên và Môi Trường |
18 | Lập phương án bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Sở Tài nguyên và Môi Trường |
19 | Lập phương án phát triển ngành giáo dục, đào tạo trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Giáo dục Đào tạo |
20 | Lập phương án phát triển hệ thống y tế trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Y tế |
21 | Lập phương án phát triển thiết chế văn hóa, thể thao trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
22 | Lập phương án phát triển ngành lao động, thương binh và xã hội trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
23 | Lập phương án tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Cao Lãnh trong Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | UBND thành phố Cao Lãnh |
24 | Lập phương án tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Sa Đéc trong Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | UBND thành phố Sa Đéc |
25 | Lập phương án tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồng Ngự trong Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | UBND thành phố Hồng Ngự |
26 | Lập phương án tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội huyện Cao Lãnh trong Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | UBND huyện Cao Lãnh |
27 | Lập phương án tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội huyện Châu Thành trong Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | UBND huyện Châu Thành |
28 | Lập phương án tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội huyện Hồng Ngự trong Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | UBND huyện Hồng Ngự |
29 | Lập phương án tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội huyện Lai Vung trong Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | UBNDhuyệnLaiVung |
30 | Lập phương án tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội huyện Lấp Vò trong Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | UBNDhuyệnLấpVò |
31 | Lập phương án tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội huyện Tam Nông trong Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | UBND huyện Tam Nông |
32 | Lập phương án tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội huyện Tân Hồng trong Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | UBNDhuyệnTânHồng |
33 | Lập phương án tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội huyện Thanh Bình trong Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | UBND huyện Thanh Bình |
34 | Lập phương án tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội huyện Tháp Mười trong Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | UBND huyện Tháp Mười |
- 1 Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2021 triển khai lập quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Luật Quy hoạch
- 2 Quyết định 2372/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 4824/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp; lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 3149/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên