ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/KH-UBND | Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2014 |
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/QĐ-TTG NGÀY 24/1/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, hướng dẫn của Bộ Tư pháp về triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, UBND Thành phố Hà Nội xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn thành phố như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện thống nhất, đồng bộ, toàn diện và hiệu quả các hoạt động xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật để thực hiện có hiệu quả mục tiêu của Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/1/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở (sau đây viết tắt là QĐ 09/2013/QĐ-TTg).
- Thúc đẩy nâng cao trách nhiệm của cơ quan, tổ chức cá nhân trong việc triển khai các thiết chế tiếp cận pháp luật, bảo đảm điều kiện đáp ứng nhu cầu nâng cao nhận thức pháp luật, thực hiện, bảo vệ và phát huy quyền và lợi ích hợp pháp của công dân ngay tại cơ sở; phát huy vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội, góp phần thực hiện mục tiêu xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
2. Yêu cầu
- Xác định triển khai thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân là trách nhiệm của UBND các cấp, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ, trách nhiệm chủ trì và phối hợp thực hiện của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện. Đồng thời đảm bảo tính liên tục, nối tiếp của các nhiệm vụ, hoạt động quy định tại QĐ 09/2013/QĐ-TTg.
II. NỘI DUNG
1. Đánh giá thực trạng tiếp cận pháp luật của người dân tại các quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố.
2. Tổ chức quán triệt triển khai, hướng dẫn thực hiện QĐ 09/2013/QĐ-TTg và văn bản pháp luật có liên quan. Tăng cường hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức của cơ quan, tổ chức, cá nhân về xây dựng xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức phù hợp khác. Khuyến khích, phát động phong trào thi đua xây dựng xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thị xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
3. Hướng dẫn triển khai thực hiện cơ sở dữ liệu phục vụ xây dựng xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thị xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cơ sở Đề án của Bộ Tư pháp xây dựng, ban hành "Cơ sở dữ liệu về xã, phường, huyện, tỉnh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật".
4. Kiện toàn tổ chức, bộ máy, đội ngũ cán bộ quản lý và xây dựng xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thị xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với nhiệm vụ kiện toàn tổ chức, bộ máy, đội ngũ làm công tác tư pháp và triển khai thực hiện Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ, Thông tư liên tịch của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc UBND cấp tỉnh, phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện và công tác tư pháp của UBND cấp xã.
Kiện toàn và nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, đảm bảo đạt chuẩn theo "quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở" ban hành kèm theo QĐ 09/2013/QĐ-TTg.
5. Thành lập "Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật" các cấp trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tư pháp
6. Tổ chức đánh giá, công nhận, biểu dương khen thưởng UBND các cấp đạt chuẩn và tiêu biểu về tiếp cận pháp luật.
III. Tiến độ thực hiện
- Quý I/2014: Các quận, huyện, thị xã xây dựng kế hoạch và tổ chức quán triệt, hướng dẫn các xã, phường, thị trấn thực hiện kế hoạch của địa phương;
- Hàng năm, các quận, huyện, thị xã đánh giá kết quả thực hiện và gửi báo cáo về Sở Tư pháp trước ngày 20/8, Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo UBND Thành phố và Bộ Tư pháp trước ngày 20/9;
- Sơ kết giai đoạn 1 vào Quý IV/2015
- Kiểm tra, đánh giá và tổng kết 5 năm vào Quý IV/2017.
IV. Kinh phí
Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này bao gồm kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước, kinh phí đóng góp, hỗ trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước và các nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).
Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao và tiến độ thực hiện Kế hoạch, các Sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã xây dựng dự toán kinh phí hàng năm gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét, bố trí theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành Thành phố
a. Sở Tư pháp
- Tham mưu UBND thành phố thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật thành phố;
- Triển khai các hoạt động theo nhiệm vụ được quy định tại Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg đảm bảo tiến độ
- Phối hợp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua khen thưởng thành phố và các cơ quan có liên quan tham mưu giúp cho UBND thành phố trong đánh giá, công nhận, biểu dương khen thưởng các quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn đạt chuẩn và tiêu biểu về tiếp cận pháp luật
- Phối hợp với Sở Nội Vụ, Sở Tài chính tham mưu cho UBND thành phố đảm bảo biên chế, cơ sở vật chất, kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; đề xuất các biện pháp, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, bất cập đối với xã, phường, thị trấn chưa đạt chuẩn, các tiêu chí chưa đạt chuẩn hoặc đạt chuẩn nhưng chưa bền vững;
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật tại địa phương;
- Giúp UBND thành phố:
+ Thanh tra, kiểm tra về việc triển khai thực hiện Kế hoạch
+ Tổng hợp, thống kê, sơ kết báo cáo về tình hình tiếp cận pháp luật của UBND quận, huyện, phường, xã trên địa bàn thành phố
b. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu bảo đảm về biên chế và bồi dưỡng, đào tạo cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan bổ sung tiêu chí xã, phường, thị trấn, quận, huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật làm tiêu chí để xét thi đua khen thưởng hàng năm đối với các địa phương.
- Tham mưu cho UBND thành phố trong công tác xem xét khen thưởng UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn đạt chuẩn và tiêu biểu về tiếp cận pháp luật
c. Sở Tài chính
Trên cơ sở nhiệm vụ được giao và tiến độ thực hiện Kế hoạch của các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị về kinh phí phục vụ hoạt động thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
d. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Tư pháp công khai kết quả tự đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các quy định có liên quan lên cổng thông tin điện tử của UBND thành phố.
d. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ và hướng dẫn của các Bộ chuyên ngành trung ương có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp trong việc tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn ngành dọc triển khai thực hiện Quyết định số 09/QĐ-TTg ngày 24/1/2013 và các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này.
đ. Đề nghị Ban Tuyên giáo Thành ủy: Chỉ đạo việc tuyên truyền đối với các cơ quan báo, đài về xây dựng xã, phường tiếp cận pháp luật trên địa bàn Thành phố theo Quyết định số 09/QĐ-TTg ngày 24/1/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Trách nhiệm của UBND các quận, huyện, thị xã
- Căn cứ Kế hoạch của UBND Thành phố và tình hình thực tế của địa phương, ban hành kế hoạch xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, thành lập và chỉ đạo các xã, phường, thị trấn trực thuộc thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật tại địa phương. Thực hiện các biện pháp tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xác định rõ nội dung, thời gian đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của các xã, phường, thị trấn để triển khai thực hiện;
- Theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện các tiêu chí tiếp cận chuẩn pháp luật tại các xã, phường, thị trấn trực thuộc; thanh tra, kiểm tra, tổng hợp, thống kê, sơ kết, tổng kết báo cáo UBND Thành phố về tình hình tiếp cận pháp luật tại địa phương theo quy định.
- Tổ chức thực hiện việc tự đánh giá đạt chuẩn và tiêu biểu về tiếp cận pháp luật của địa phương, công nhận, bồi dưỡng, khen thưởng xã, phường, thị trấn trực thuộc đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Công khai kết quả tự đánh giá và các quy định có liên quan lên trang thông tin điện tử của huyện, Thành phố; kết nối cơ sở dữ liệu của địa phương với cơ sở dữ liệu của UBND Thành phố về tiếp cận pháp luật tại cơ sở; tổ chức thông tin truyền thông về tiếp cận pháp luật tại địa phương.
- Bố trí công chức, cơ sở vật chất và kinh phí hợp lý để thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường tiếp cận pháp luật tại địa phương.
Phòng Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn của UBND cấp huyện có trách nhiệm giúp UBND cấp huyện thực hiện nhiệm vụ trên; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND các xã, phường, thị trấn thực thuộc thực hiện.
3. Trách nhiệm của UBND cấp xã
- Căn cứ Kế hoạch triển khai của quận, huyện và tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 09/QĐ-TTg ngày 24/1/2013 xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện.
- Bố trí phân công công chức cấp xã, cơ sở vật chất và kinh phí hợp lý để thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật ở địa phương.
- Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật (theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp) và thực hiện tự đánh giá xã, phường, thị trấn đạt chuẩn và tiêu biểu về tiếp cận pháp luật đảm bảo đúng quy trình hướng dẫn của Bộ Tư pháp và báo cáo UBND quận, huyện, thị xã theo quy định.
Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã chủ trì, phối hợp với các công chức khác của xã, phường, thị trấn tham mưu, giúp UBND cấp xã thực hiện nhiệm vụ trên.
Trên đây là Kế hoạch Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 09/QĐ-TTg ngày 24/1/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa Thành phố Hà Nội, UBND Thành phố đề nghị Ban Tuyên giáo Thành ủy, các đoàn thể chính trị Thành phố và yêu cầu các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã nghiêm túc triển khai thực hiện, Ủy ban nhân dân Thành phố giao Sở Tư pháp theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; đồng thời tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo UBND Thành phố và Bộ Tư pháp theo quy định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 651/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 09/2013/QĐ-TTg quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 1490/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 2034/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về Quy định chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6 Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 7 Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về Quy định chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 2034/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về Quy định chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 1490/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 09/2013/QĐ-TTg quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5 Quyết định 651/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau