ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3431/KH-UBND | Bình Dương, ngày 16 tháng 7 năm 2019 |
TRIỂN KHAI CUNG CẤP GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN TẠI TUYẾN Y TẾ CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Thực hiện Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định gói dịch vụ y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ sở (sau đây gọi chung là Thông tư 39), nhằm huy động, đảm bảo các nguồn lực cung cấp các dịch vụ y tế và góp phần nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ y tế có chất lượng tại tuyến y tế cơ sở, đặc biệt là đảm bảo cung ứng có chất lượng gói dịch vụ y tế cơ bản quy định tại Thông tư 39; UBND tỉnh Bình Dương ban hành kế hoạch triển khai, cụ thể như sau:
I. Thực trạng cung ứng gói y tế cơ bản quy định tại Thông tư 39/2017/TT-BYT trên địa bàn tỉnh
Bộ Y tế đã triển khai thí điểm vận hành trạm y tế theo nguyên lý y học gia đình tại 26 trạm y tế xã/phường/thị trấn trên cả nước; trong đó, một trong những nhiệm vụ trọng tâm là cung ứng đầy đủ gói dịch vụ y tế cơ bản, đặc biệt là gói dịch vụ y tế cơ bản do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả. Thông tư 39 (gồm 2 gói: khám chữa bệnh do BHYT chi trả, gói chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe) có hiệu lực từ 01/12/2017.
Gói chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe chủ yếu đang cung ứng trong các chương trình mục tiêu Y tế - Dân số cũng như trong các chương trình y tế khác đang triển khai trên địa bàn. Gói dịch vụ y tế cơ bản do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả gồm 76 danh mục kỹ thuật với 241 loại thuốc; tuy nhiên, còn 22 danh mục kỹ thuật chưa có mã số theo Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC; 07 danh mục kỹ thuật chưa có mã số trong Thông tư số 43/2013/TT-BYT cũng như Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC. Về các điều kiện cung ứng cho thấy hơn 95% các cơ sở có đủ điều kiện cấp GPP; 100% cơ sở có bác sỹ đa khoa/y sỹ sản nhi/nữ hộ sinh; 100% trạm y tế/PKĐKKV có bác sỹ (chỉ 57 cơ sở có bác sỹ đa khoa định biên); Có 77 đơn vị có y sỹ/bác sỹ Y học cổ truyền; cơ sở vật chất tương đối đạt yêu cầu. Về thực tế cung ứng cho thấy: Tất cả các trạm y tế/PKĐKKV đều được cấp phép trên 40 danh mục kỹ thuật, chỉ có 4 cơ sở cấp phép đủ 76 danh mục kỹ thuật (Long Hòa, Thanh Tuyền, Định Hiệp, Thanh An tại huyện Dầu Tiếng); cụ thể năng lực cung ứng theo từng địa bàn như sau:
Bảng Phân bố số lượng danh mục kỹ thuật thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả được Sở Y tế cấp phép và khả năng thực hiện theo huyện/thị/thành phố
Số danh mục kỹ thuật trong gói BHYT chi trả | Số xã được cấp phép | Số xã có khả năng thực hiện | |||||||||
Chung | TA | TU | PG | BB | TDM | DA | DT | BC | BTU | ||
35 |
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
39 |
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
40 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
42 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
44 |
| 5 |
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
45 |
| 8 |
|
|
|
| 8 |
|
|
|
|
48 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
50 | 1 | 2 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
51 |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
52 | 1 | 3 |
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
53 | 3 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
54 | 6 | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
55 | 3 | 5 | 1 |
|
|
| 1 |
| 3 |
|
|
56 | 1 | 2 | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
57 | 10 | 2 | 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
58 |
| 2 | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
59 | 1 | 3 |
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
60 | 2 | 2 |
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
61 | 4 | 7 | 2 | 1 | 2 |
|
| 1 |
| 1 |
|
62 |
| 6 |
| 3 | 1 |
|
|
| 2 |
|
|
63 | 3 | 4 |
| 1 | 2 |
|
|
|
| 1 |
|
64 | 9 | 4 | 1 | 1 | 2 |
|
|
|
|
|
|
65 | 2 | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
66 | 3 | 4 |
| 2 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
67 | 5 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
68 | 2 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
| 10 |
69 | 3 | 2 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
70 | 3 | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
71 | 1 | 2 |
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
72 | 9 | 7 |
|
|
| 7 |
|
|
|
|
|
74 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
76 | 4 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
Tổng | 92* | 92* | 10 | 12 | 12 | 7 | 14 | 7 | 12 | 7 | 10 |
* Ghi chú: TA: Thuận An, TU: Tân Uyên, PG: Phú Giáo, BB: Bàu Bàng, TDM: Thủ Dầu Một, DA: Dĩ An, DT: Dầu Tiếng, BC: Bến Cát, BTU: Bắc Tân Uyên. (*Phòng khám đa khoa khu vực Phước Hòa và TYT Phước Hòa Hoạt động độc lập).
1. Mục tiêu chung
Triển khai gói dịch vụ y tế cơ bản gắn với nội dung phát triển y tế cơ sở trong tình hình mới và phát triển mạng lưới bác sỹ gia đình, kết hợp với vận dụng hoạt động của Trạm Y tế theo nguyên lý y học gia đình; đảm bảo năng lực cung ứng gói dịch vụ y tế cơ bản tại tuyến y tế cơ sở toàn diện, liên tục; đảm bảo quyền lợi của người dân được tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh có chất lượng do Bảo hiểm y tế chi trả, cũng như tăng cường chất lượng và hiệu quả cung ứng dịch vụ y tế trong chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe.
2. Mục tiêu cụ thể
- Triển khai cung cấp đầy đủ “Gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe” và “Gói dịch vụ y tế cơ bản do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả” tại tất cả Trạm Y tế/Phòng khám đa khoa khu vực.
- Từng bước phát triển và cung ứng đầy đủ các gói này tại những Trạm Y tế xã/phường/thị trấn phù hợp với nhu cầu của người dân.
- Tăng cường truyền thông đến người dân với mọi hình thức trong việc cung ứng và quyền lợi của người dân khi sử dụng dịch vụ y tế cơ bản.
- Thực hiện thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo gói dịch vụ y tế cơ bản một cách thuận lợi, đảm bảo quyền lợi chính đáng của người dân và cơ sở cung cấp dịch vụ.
3. Chỉ tiêu
- Duy trì cung ứng đầy đủ “Gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe” tại tuyến y tế cơ sở.
- Đến hết năm 2019, đảm bảo 100% Phòng khám đa khoa khu vực có năng lực cung ứng đầy đủ các dịch vụ khám chữa bệnh do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả.
- Đến hết năm 2020, cung cấp đầy đủ hạ tầng công nghệ thông tin tại tuyến y tế cơ sở để triển khai các hệ thống quản lý như tiêm chủng mở rộng, quản lý bệnh không lây, quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân.
- Đến 2020, 30% Trạm Y tế xã, phường, thị trấn có năng lực cung ứng đầy đủ các dịch vụ khám chữa bệnh do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả; sau năm 2025, đảm bảo 100% Trạm Y tế tuyến xã/phường/thị trấn có năng lực cung ứng đầy đủ các dịch vụ khám chữa bệnh do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả.
- Đảm bảo 100% Trung tâm Y tế có băng rôn tuyên truyền về quyền và lợi ích của việc sử dụng gói dịch vụ y tế cơ bản; bảo đảm 100% Trạm Y tế xã/phường/thị trấn tuyên truyền về gói dịch vụ y tế cơ bản như thông báo trên bảng tin của Trạm Y tế, sử dụng mạng xã hội hoặc qua các hình thức tiếp cận cộng đồng khác.
1. Xác định năng lực cung ứng gói dịch vụ y tế cơ bản do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả
Xác định các yêu cầu về chuyên môn, kỹ thuật, trang thiết bị, cơ sở vật chất để thực hiện danh mục kỹ thuật khám chữa bệnh và cung ứng các danh mục thuốc quy định tại Thông tư 39.
Phổ biến và hướng dẫn cho các Trạm Y tế/Phòng khám đa khoa khu vực về danh mục kỹ thuật, danh mục thuốc thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản và các yêu cầu chuyên môn, kỹ thuật để thực hiện.
2. Đảm bảo nhân lực cho hoạt động cung ứng gói dịch vụ y tế cơ bản do bảo hiểm y tế chi trả
Thực hiện chế độ luân phiên hai chiều phù hợp với điều kiện của từng địa phương theo hướng từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên để cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn cho người hành nghề tại y tế cơ sở. Thực hiện nguyên tắc viên chức y tế tại Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm về làm việc tại Trạm Y tế xã, phường, thị trấn một số ngày nhất định trong tuần và viên chức Trạm Y tế xã, phường, thị trấn được luân phiên làm việc tại Trung tâm Y tế huyện theo kế hoạch, bảo đảm nguồn tài chính để thực hiện theo Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh.
Tăng cường thực hiện chuyển giao kỹ thuật trong danh mục cung ứng dịch vụ khám chữa bệnh thuộc danh mục gói y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ sở.
Ưu tiên phân bổ nhân lực đào tạo theo địa chỉ sử dụng cho những cơ sở y tế để đảm bảo nhân lực cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản.
Phối hợp với các cơ sở đã được cấp mã số đào tạo để tổ chức các lớp đào tạo lại, cập nhật kiến thức y khoa liên tục, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ y tế.
Huy động, tạo điều kiện và tùy thuộc vào điều kiện thực tế của từng đơn vị mà bố trí nhân sự có chứng chỉ hành nghề phù hợp làm việc tại Trạm Y tế hoặc hỗ trợ nhân sự từ Trung tâm Y tế hoặc giữa các Trung tâm Y tế liền kề để có đủ nhân sự triển khai thực hiện danh mục kỹ thuật thuộc các chuyên khoa sản, y học cổ truyền, phục hồi chức năng, răng hàm mặt.
Tổ chức đào tạo, tập huấn cập nhật cho các bác sỹ làm việc tại Trạm Y tế/phòng khám đa khoa khu vực các kiến thức, kỹ năng thực hành lâm sàng về hồi sức cấp cứu cơ bản - nâng cao, một số kỹ thuật cơ bản của chuyên khoa ngoại, tai mũi họng, mắt, các kỹ thuật siêu âm bụng tổng quát, đọc điện tim. Trong đó, bảo đảm chất lượng thực hành nghề nghiệp, các quy định về thanh quyết toán bảo hiểm y tế cũng như lộ trình theo quy định chuyên môn của Bộ Y tế.
Tổ chức tập huấn các phác đồ điều trị Bộ Y tế dành cho tuyến y tế cơ sở.
Tăng cường cử đào tạo chuyên môn y học gia đình cho các bác sĩ hiện đang công tác tại Trạm Y tế tuyến xã, Phòng khám đa khoa khu vực và cử thực hành chuyên môn về y học gia đình tại những cơ sở y tế đã có năng lực triển khai chuyên ngành y học gia đình.
3. Cung ứng các trang thiết bị y tế để thực hiện kỹ thuật khám chữa bệnh
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho Trạm Y tế/Phòng khám đa khoa khu vực thực hiện các quy định về quản lý trang thiết bị y tế (kiểm định, hiệu chuẩn, bảo trì, bảo dưỡng v.v.) nhằm bảo đảm chất lượng trang thiết bị, đảm bảo an toàn người bệnh.
Căn cứ vào yêu cầu, tiêu chuẩn về chuyên môn kỹ thuật, nhu cầu và tình hình thực tế của Trạm Y tế, Phòng khám đa khoa khu vực tiến hành cung cấp trang thiết bị y tế để thực hiện danh mục kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và cung ứng gói dịch vụ y tế cơ bản.
Căn cứ vào yêu cầu, tiêu chuẩn về chuyên môn kỹ thuật và tình hình thực tế của Trạm Y tế/Phòng khám đa khoa khu vực bố trí lại hoặc xây dựng bổ sung các phòng chức năng để thực hiện danh mục khám chữa bệnh, tổ chức quản lý và cung ứng gói dịch vụ y tế cơ bản.
Ngành Y tế tham mưu xây dựng lộ trình để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở y tế phù hợp với thực tế của từng Trạm Y tế, Phòng khám đa khoa khu vực.
4. Đảm bảo năng lực cung ứng thuốc thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản tại tuyến y tế cơ sở
Tiến hành rà soát làm cơ sở cho việc xây dựng lộ trình đầu tư, trang bị cơ sở vật chất để bảo quản thuốc phù hợp với chuyên môn và hoạt động của Trạm Y tế/Phòng khám đa khoa khu vực; theo nguyên tắc “Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc-GPP”.
Tùy thuộc vào mô hình bệnh tật và nhu cầu sử dụng thuốc của người dân tại các Trạm Y tế/Phòng khám đa khoa khu vực mà xây dựng danh mục thuốc cung ứng cho phù hợp; trong đó, lấy hướng dẫn của Bộ Y tế về thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế và danh mục thuốc thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản quy định tại Thông tư 39.
Đảm bảo đủ nhân sự trong việc thực hiện cung ứng, bảo quản và quản lý sử dụng thuốc tại Trạm Y tế/Phòng khám đa khoa khu vực, Trung tâm Y tế; trong đó, Trạm Y tế/Phòng khám đa khoa khu vực có tối thiểu 01 nhân sự tốt nghiệp trung cấp dược trở lên.
Tổ chức đào tạo, tập huấn cho nhân viên phụ trách dược về bảo quản, quản lý sử dụng thuốc và thanh quyết toán bảo hiểm y tế.
Tổ chức phương thức mua sắm thuốc, vật tư, hóa chất phù hợp, bảo đảm cung ứng kịp thời, đủ thuốc, vật tư y tế, hóa chất, cho cơ sở y tế cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản.
5. Đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT) cho tuyến y tế cơ sở
Trên cơ sở rà soát hạ tầng CNTT tại tuyến y tế cơ sở; đẩy nhanh tiến độ đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin cho tuyến y tế cơ sở tại Quyết định số 2794/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh.
Hoàn thiện các yêu cầu về quản lý dược, quản lý kê đơn thuốc ngoại trú, quản lý trang thiết bị y tế đối với đối tác cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin tại tuyến y tế cơ sở trên địa bàn tỉnh (VNPT-HIS, Medisoft, dược Hậu Giang v.v.).
6. Triển khai cung ứng gói dịch vụ y tế cơ bản tại các Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm Y tế các xã, phường, thị trấn
Trên cơ sở điều kiện thực tế, tập trung triển khai đối với những Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm Y tế có tương đối đầy đủ nhân lực, cơ sở vật chất phù hợp với nhu cầu cũng như mô hình bệnh tật tại địa phương triển khai cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả (trong năm 2019, mỗi huyện gồm Phú Giáo, Dầu Tiếng, Bắc Tân Uyên, Thuận An lựa chọn, triển khai thí điểm 01 Trạm Y tế) ưu tiên lựa chọn đối với những khu vực đã có Bác sỹ được đào tạo chuyên môn về y học gia đình, có năng lực thực hiện nhiệm vụ khám chữa bệnh và người dân có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Trạm Y tế).
Xây dựng lộ trình triển khai đầy đủ các danh mục kỹ thuật đối với gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm chi trả; trong đó, chưa triển khai cung cấp gói dịch vụ khám chữa bệnh đối với những xã, phường, thị trấn đã triển khai các loại hình bác sỹ gia đình như phòng khám bác sỹ gia đình tư nhân, phòng khám bác sỹ gia đình phối hợp, lồng ghép chức năng của Trạm Y tế xã, phòng khám bác sỹ gia đình tại khoa khám bệnh của các bệnh viện và không ưu tiên triển khai cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản đối với những xã, phường, thị trấn có Trung tâm Y tế huyện hoặc gần các bệnh viện quy mô hạng III trở lên. Kết hợp thực hiện thí điểm xã hội hóa trong lĩnh vực khám chữa bệnh (trong đó, có việc cung ứng danh mục kỹ thuật trong gói dịch vụ y tế cơ bản do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả).
Sở Y tế chịu trách nhiệm tham mưu Danh mục khám chữa bệnh cho phòng khám Bác sỹ gia đình có đầy đủ các nội dung danh mục kỹ thuật trong gói dịch vụ y tế cơ bản và xây dựng đề án xét nghiệm tập trung tại mỗi huyện, thị xã, thành phố.
7. Thực hiện thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo gói dịch vụ y tế cơ bản
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dương để thống nhất về nội dung thanh toán gói dịch vụ y tế cơ bản theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Y tế và các ngành liên quan; đảm bảo người dân được quyền tiếp cận đầy đủ các dịch vụ với phương thức thanh toán linh hoạt.
8. Triển khai cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe
Duy trì và từng bước nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế dự phòng tại tuyến y tế cơ sở.
Tăng cường công tác phòng chống dịch bệnh, nâng cao kiến thức và từng bước hoàn thiện kỹ năng của người dân về phòng chống dịch bệnh, giữ gìn vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng cuộc sống v.v.
9. Tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản
Giám sát, kiểm tra sự tuân thủ các hướng dẫn, các quy chế chuyên môn, quy trình kỹ thuật tại Trạm Y tế.
Kiểm tra, thanh tra định kỳ tối thiểu 01 năm/lần các cơ sở y tế, bảo đảm cung cấp các dịch vụ y tế thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản.
10. Tăng cường truyền thông về việc cung ứng gói dịch vụ y tế cơ bản
Huy động hệ thống truyền thông thông tin (báo, truyền thanh, truyền hình, website) đăng tải nội dung, quyền và lợi ích của người dân trong việc sử dụng gói dịch vụ y tế cơ bản tại tuyến y tế cơ sở. Đa dạng hóa các hình thức truyền thông để người dân có nhiều cơ hội sử dụng dịch vụ (Băng rôn, thông tin tại Trạm Y tế, mạng xã hội v.v.).
Tăng cường tuyên truyền, vận động người dân tham gia BHYT, tiến tới BHYT toàn dân đồng thời để người dân được hưởng đầy đủ gói dịch vụ y tế cơ bản ngay tại tuyến xã, phường, thị trấn.
Truyền thông các chương trình y tế, nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm thu hút người dân ngay tại Trạm Y tế xã/Phòng khám đa khoa khu vực.
(Bảng phân công thực hiện nhiệm vụ chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
1. Cân đối ngân sách địa phương, kinh phí của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; kinh phí chương trình mục tiêu Y tế - Dân số và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có) để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và đào tạo nguồn nhân lực đảm bảo năng lực cung ứng gói dịch vụ y tế cơ bản tại các Trạm Y tế, Phòng khám đa khoa khu vực bảo đảm hiệu quả.
2. Ưu tiên đầu tư trang thiết bị y tế đủ năng lực cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản từ nguồn kết dư 20% quỹ khám, chữa bệnh Bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế (từ 01 tháng 01 năm 2015 đến 31 tháng 12 năm 2020 nếu có).
3. Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và phân cấp ngân sách quản lý hiện hành; các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện/thị/thành phố có trách nhiệm lập dự toán thực hiện Kế hoạch này trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Sở Y tế có trách nhiệm:
a) Đối với gói dịch vụ y tế cơ bản do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả:
- Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn cơ sở y tế tổ chức cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản theo quy định của Thông tư này;
- Bảo đảm đủ thuốc, vật tư y tế, hóa chất, cho cơ sở y tế cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản;
- Phối hợp với các sở, ban, ngành và bảo hiểm xã hội tỉnh thực hiện giám định hồ sơ, thanh toán chi phí thực hiện các dịch vụ y tế thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản cho các cơ sở y tế theo quy định tại Thông tư 39 và các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Đối với gói dịch vụ y tế cơ bản do ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác chi trả:
- Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn việc cung ứng gói dịch vụ y tế cơ bản tại tuyến y tế cơ sở;
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các địa phương bảo đảm nguồn tài chính để thanh toán các chi phí thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản cho các cơ sở y tế theo quy định của pháp luật có liên quan;
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng lộ trình để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở y tế phù hợp với thực tế của từng Trạm Y tế và theo các nhóm quy định tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014;
d) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra các cơ sở y tế, bảo đảm các dịch vụ y tế thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản được cung cấp phù hợp với các điều kiện chuyên môn, kỹ thuật và các quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Phối hợp với các cơ sở đã được cấp mã số đào tạo để tổ chức các lớp đào tạo lại, cập nhật kiến thức y khoa liên tục, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ y tế tại các cơ sở y tế cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản.
2. Bảo hiểm xã hội tỉnh: Thực hiện giám định hồ sơ, thanh toán đủ chi phí của các dịch vụ thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản thuộc Quỹ bảo hiểm y tế chi trả do các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã cung cấp trong thực tế theo hướng dẫn thanh toán quy định tại Thông tư 39 và các quy định của pháp luật có liên quan; chủ động giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong thanh quyết toán tại những cơ sở y tế cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản.
3. Sở Tài chính và Sở Kế hoạch & Đầu tư
Hằng năm, căn cứ đề nghị của Sở Y tế và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này sau khi được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Trung tâm Y tế, các cơ sở khám, chữa bệnh tuyến huyện
a) Xây dựng lộ trình thực hiện và cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản theo quy định tại Thông tư 39 trình các cấp có thẩm quyền.
b) Chỉ đạo các Trạm Y tế xã, Phòng khám đa khoa khu vực thuộc phạm vi quản lý của địa phương tổ chức cung cấp đầy đủ các dịch vụ, thuốc, vật tư y tế để thực hiện gói dịch vụ y tế cơ bản.
c) Chịu trách nhiệm quản lý và thường xuyên kiểm tra, giám sát các Trạm Y tế/Phòng khám đa khoa khu vực trong việc cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản cho người dân, trong việc quản lý sử dụng thuốc, vật tư y tế cấp và thanh toán chi phí theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Trên đây là Kế hoạch triển khai cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản tại tuyến y tế cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương; đề nghị các sở, ngành, địa phương nghiêm túc triển khai, thực hiện hiệu quả Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương khẩn trương báo cáo gửi Sở Y tế tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI GÓI DỊCH VỤ Y TẾ CƠ BẢN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3431/KH-UBND ngày 16/7/2019 của UBND tỉnh Bình Dương)
STT | TÊN HOẠT ĐỘNG | PHỤ TRÁCH | PHỐI HỢP | YÊU CẦU/ĐẦU RA | THỜI GIAN | NGUY CƠ |
1 | Đảm bảo nhân lực cho hoạt động cung ứng gói dịch vụ y tế cơ bản do bảo hiểm y tế chi trả |
|
|
|
|
|
1.1 | Thực hiện chế độ luân phiên hai chiều phù hợp | Sở Y tế (Các TTYT huyện/thị/TP) |
| Bản kế hoạch cụ thể tại từng đơn vị | Hằng năm |
|
1.2 | Thực hiện chuyển giao kỹ thuật trong danh mục cung ứng dịch vụ khám chữa bệnh thuộc danh mục gói y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ sở | Sở Y tế (Các TTYT huyện/thị/TP) | Sở Y tế (Bệnh viện tuyến tỉnh) | Theo nhu cầu của đơn vị y tế | Hằng năm |
|
1.3 | Ưu tiên phân bổ nhân lực đào tạo theo địa chỉ sử dụng cho những cơ sở y tế để đảm bảo nhân lực cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản | Sở Y tế (Phòng TCCB) | Sở Y tế (Các TTYT huyện/thị/TP) | Đảm bảo các Trạm Y tế được lựa chọn thí điểm đủ nhân lực triển khai cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm chi trả. | Hằng năm |
|
1.4 | Cập nhật kiến thức y khoa liên tục, tập huấn, bồi dưỡng | Sở Y tế (Phòng TCCB) | Sở Y tế (Các TTYT huyện/thị/TP; các bệnh viện tuyến tỉnh) | Các TTYT đăng ký nội dung tập huấn về Sở Y tế tổng hợp Bệnh viện đa khoa tỉnh xây dựng nội dung và tổ chức tập huấn các kỹ thuật khám chữa bệnh trong gói dịch vụ y tế cơ bản về sản khoa, y học cổ truyền, phục hồi chức năng, răng hàm mặt, hồi sức cấp cứu cơ bản - nâng cao, một số kỹ thuật cơ bản của chuyên khoa ngoại, tai mũi họng, mắt, các kỹ thuật siêu âm bụng tổng quát, đọc điện tim v.v. | Hằng năm |
|
1.5 | Tổ chức tập huấn cho y tế cơ sở các phác đồ điều trị dành cho Trạm Y tế | Sở Y tế (Phòng TCCB) | Sở Y tế (Bệnh viện tuyến tỉnh, các TTYT) | Các phác đồ chuẩn được cập nhật | Hằng năm |
|
1.6 | Tăng cường cử đào tạo chuyên môn y học gia đình | Sở Y tế (Phòng TCCB) | Sở Y tế (Các cơ sở y tế) | Tất cả các Bác sỹ đã được đào tạo chuyên ngành YHGĐ đang công tác tại tuyến y tế cơ sở được cử thực hành chuyên môn YHGĐ | Hằng năm |
|
2 | Kế hoạch cung ứng các trang thiết bị y tế để thực hiện kỹ thuật khám chữa bệnh |
|
|
|
|
|
2.1 | Xây dựng lộ trình để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở y tế phù hợp với thực tế của từng Trạm Y tế cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản | Sở Y tế (Phòng KHTH) | Sở Y tế (Nghiệp vụ Y) | Kế hoạch được ban hành | Năm 2019 |
|
2.2 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho Trạm Y tế thực hiện các quy định về quản lý trang thiết bị y tế | Sở Y tế (Phòng KHTH) | Sở Y tế (Nghiệp vụ Y) | Tất cả nhân viên phụ trách quản lý trang thiết bị y tế cơ sở y tế công lập được tập huấn; 01 văn bản về quản lý trang thiết bị y tế được ban hành | Năm 2019 |
|
3 | Đảm bảo năng lực cung ứng thuốc thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản tại tuyến y tế cơ sở |
|
|
|
|
|
3.1 | Xây dựng kế hoạch bảo đảm cơ sở cung ứng thuốc tại mỗi Trạm Y tế | Sở Y tế (Phòng quản lý dược) | Sở Y tế (Các TTYT) | Đảm bảo các cơ sở y tế triển khai cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản đạt yêu cầu về “Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc-GPP” | Hằng năm |
|
3.2 | Xây dựng danh mục thuốc cung ứng tại mỗi Trạm Y tế | Sở Y tế (Các TTYT) | Sở Y tế (Phòng quản lý dược) | Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng thuốc tại các TTYT/PKĐKKV | Hằng năm |
|
3.3 | Đảm bảo đủ nhân sự trong việc thực hiện cung ứng, bảo quản và quản lý sử dụng thuốc tại Trạm Y tế, Trung tâm Y tế | Sở Y tế (Các TTYT) | Sở Y tế (Phòng TCCB) | Trạm Y tế/PKĐKKV triển khai gói dịch vụ y tế cơ bản có tối thiểu 01 nhân sự tốt nghiệp trung cấp dược trở lên | Hằng năm |
|
3.4 | Tổ chức đào tạo, tập huấn cho nhân viên phụ trách dược | Sở Y tế (Phòng quản lý dược) | Sở Y tế (Các TTYT huyện/thị/TP) | Nhân viên được đào tạo, tập huấn về bảo quản, quản lý sử dụng thuốc và thanh quyết toán bảo hiểm y tế | Hằng năm |
|
3.5 | Cung ứng thuốc, vật tư, hóa chất thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản | Sở Y tế (Phòng quản lý dược) | Sở Y tế (Các TTYT huyện/thị/TP) | Cung ứng kịp thời, đủ thuốc | Hằng năm |
|
4 | Đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin cho tuyến y tế cơ sở |
|
|
|
|
|
4.1 | Rà soát hạ tầng CNTT tại tuyến y tế cơ sở | Sở Y tế (Văn phòng SYT) | Sở Y tế (Các TTYT huyện/thị/TP) | Bảng tổng hợp nhu cầu đầu tư | Hoàn tất trước năm 2019 |
|
4.2 | Thực hiện đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin tại Quyết định số 2794/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh Bình Dương | Sở Y tế (Các TTYT) | Sở Y tế (Văn phòng SYT) | Đảm bảo hạ tầng triển khai các nhiệm vụ khác | Hoàn tất trước năm 2019 | Không đủ hạ tầng CNTT |
4.3 | Hoàn thiện các yêu cầu về quản lý về y tế của đối tác cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin | Sở Y tế (Văn phòng SYT) | Các phòng chức năng (Sở Y tế) | Đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng CNTT | Hằng năm |
|
5 | Triển khai cung ứng gói dịch vụ y tế cơ bản tại các Trung tâm Y tế, các phòng khám đa khoa khu vực, Trạm Y tế các xã/phường/thị trấn |
|
|
|
|
|
5.1 | Lựa chọn cơ sở triển khai | Sở Y tế (Nghiệp vụ Y) | Sở Y tế (Các phòng chức năng SYT, các TTYT) | - Trong năm 2019, mỗi huyện gồm Phú Giáo, Dầu Tiếng, Bắc Tân Uyên triển khai thí điểm 01 Trạm Y tế - Tiến độ khác theo chỉ tiêu | Năm 2019 |
|
5.2 | Xây dựng lộ trình triển khai đầy đủ các danh mục kỹ thuật | Sở Y tế (Nghiệp vụ Y) | Sở Y tế (Các phòng chức năng SYT, các TTYT) | Lộ trình triển khai | Năm 2019 |
|
5.3 | Tham mưu danh mục khám chữa bệnh cho phòng khám Bác sỹ gia đình | Sở Y tế (Nghiệp vụ Y) | Sở Y tế (Các phòng chức năng SYT, các TTYT) | Có đầy đủ các nội dung danh mục kỹ thuật trong gói dịch vụ y tế cơ bản | Năm 2019 |
|
5.4 | Xây dựng đề án xét nghiệm tập trung tại mỗi huyện/thị/thành phố | Sở Y tế (Các TTYT huyện/thị/TP) | Sở Y tế (Nghiệp vụ Y) | Đề án được SYT phê duyệt, thống nhất phương án này để quyết toán BHYT | Năm 2019 | Không được thông qua sẽ tốn nhiều chi phí đầu tư thiết bị y tế |
6 | Thực hiện thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo gói dịch vụ y tế cơ bản | Sở Y tế (Nghiệp vụ Y) | Sở Y tế (Các phòng chức năng SYT, các TTYT); BHXH tỉnh | Tổ chức mỗi năm ít nhất 01 cuộc họp với BHXH tỉnh về tiến độ triển khai, khó khăn vướng mắc khi thực hiện nhiệm vụ | Hằng năm | Trần thanh toán 20% tại tuyến xã, các điều kiện hành nghề. |
7 | Duy trì triển khai cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe | Sở Y tế | Sở Y tế (Các trung tâm tuyến tỉnh, các TTYT) | Duy trì các hoạt động và bổ sung các nội dung theo yêu cầu của Bộ Y tế |
|
|
7.1 | Bố trí ngân sách địa phương, kinh phí của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản | Sở Tài Chính & Sở KHĐT | Sở Y tế | Ngân sách được bố trí đầy đủ, kịp thời | Hằng năm |
|
7.2 | Tham mưu UBND tỉnh đảm bảo ngân sách cho các cơ sở y tế địa phương thực hiện các dịch vụ y tế cho chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe cho người dân, chăm sóc sức khỏe cho các đối tượng ưu tiên theo quy định của pháp luật | Sở Y tế | Sở Tài Chính & Sở KHĐT | Ngân sách được bố trí đầy đủ, kịp thời | Hằng năm |
|
7.3 | Tham mưu trình các cấp có thẩm quyền về huy động các nguồn kinh phí xã hội hóa cho các hoạt động chăm sóc sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức khỏe | Sở Y tế | Sở Tài Chính & Sở KHĐT | Danh mục kêu gọi đầu tư xã hội hóa | Hằng năm |
|
8 | Triển khai cung cấp gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe |
|
|
|
|
|
8.1 | Giám sát, kiểm tra sự tuân thủ các hướng dẫn, các quy chế chuyên môn, quy trình kỹ thuật tại Trạm Y tế | Sở Y tế (Nghiệp vụ Y) | Sở Y tế (Các phòng chức năng SYT, các TTYT | Tối thiểu 6 tháng/lần | Hằng năm |
|
8.2 | Kiểm tra, thanh tra định kỳ cung cấp các dịch vụ y tế thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản | Sở y tế (Phòng Thanh tra) | Các phòng chức năng SYT, các TTYT) | Tối thiểu 01 năm/lần các cơ sở y tế triển khai | Hằng năm |
|
9 | Tăng cường truyền thông về việc cung ứng gói dịch vụ y tế cơ bản |
|
|
|
|
|
9.1 | Huy động hệ thống truyền thông thông tin đăng tải nội dung, quyền và lợi ích của người dân trong việc sử dụng gói dịch vụ y tế cơ bản tại tuyến y tế cơ sở | Sở Y tế (Nghiệp vụ Y) | Sở Y tế (TTTTGDSK) | Tối thiểu các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình đưa tin 01 lần/năm về nội dung gói dịch vụ y tế cơ bản | Hàng tháng |
|
9.2 | Đa dạng hóa các hình thức truyền thông để người dân có nhiều cơ hội sử dụng dịch vụ | Sở Y tế (Các TTYT) | Sở Y tế (Các Trạm Y tế/PKĐKKV) | Triển khai Thông tư 39 tại bảng tin tại 100% xã/phường/thị trấn 100% TTYT treo băng rôn về tuyên truyền về gói dịch vụ y tế cơ bản; nội dung theo đề nghị của TTGDSK | Hằng năm |
|
9.3 | Truyền thông các chương trình y tế | Sở Y tế (Các Trung tâm tuyến tỉnh) | Sở Y tế (Các TTYT) | Liên tục |
|
|
- 1 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về mức chi phí phụ cấp đặc thù vào giá dịch vụ y tế thực hiện cho các cơ sở khám, chữa bệnh nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ nghèo đa chiều thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản khác; hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản khác (không bị thiếu hụt bảo hiểm y tế) trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4 Thông tư 39/2017/TT-BYT về quy định gói dịch vụ y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 4667/QĐ-BYT năm 2014 về Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7 Thông tư 43/2013/TT-BYT Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành
- 8 Quyết định 14/2013/QĐ-TTg thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản khác (không bị thiếu hụt bảo hiểm y tế) trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ nghèo đa chiều thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản khác; hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về mức chi phí phụ cấp đặc thù vào giá dịch vụ y tế thực hiện cho các cơ sở khám, chữa bệnh nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Kế hoạch 1340/KH-UBND năm 2020 về Phát triển dân tộc thiểu số Dự án “Đầu tư xây dựng và Phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở” tỉnh Quảng Bình