ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3446/KH-UBND | Quảng Ninh, ngày 18 tháng 5 năm 2017 |
Thực hiện Chỉ thị số 35/CT-TTg, ngày 27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Cụ thể hóa được số lượng, chất lượng, hiện trạng sử dụng, tình hình biến động của các công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn để phục vụ công tác đầu tư, quản lý, khai thác, xác lập hồ sơ công trình và chủ thể được giao quản lý công trình; đề ra các biện pháp phù hợp để tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung gắn với huy động các nguồn lực ngoài ngân sách cùng Nhà nước đầu tư phát triển, khai thác công trình nước sạch.
2. Yêu cầu
- Việc thực hiện Chỉ thị số 35/CT-TTg, ngày 27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh phải đồng bộ, đồng thời bám sát theo hướng dẫn tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính; đảm bảo phổ biến, tuyên truyền rộng rãi nội dung của Chỉ thị, Kế hoạch tới mọi cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện đối với các công trình cấp nước tập trung nông thôn được đầu tư toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, có nguồn gốc ngân sách nhà nước; công trình đồng thời cung cấp nước sạch nông thôn tập trung được đầu tư từ các nguồn vốn gồm: Chương trình MTQG nước sạch và VSMT nông thôn, Chương trình 134, Chương trình 135, Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới, Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước.
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nội dung
- Rà soát, đánh giá việc thực hiện giao quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung, cơ chế hỗ trợ bù giá nước sạch nông thôn theo quy định tại Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính. Phân loại công trình theo mức độ hoạt động: bền vững; trung bình; kém hiệu quả và không hoạt động.
- Giao công trình cho đơn vị quản lý vận hành, khai thác đảm bảo nâng cao hiệu quả hoạt động bền vững, theo nguyên tắc như sau:
1) Các công trình đã giao đang hoạt động hiệu quả, tiếp tục giao cho đối tượng quản lý, sử dụng khai thác;
2) Các công trình chưa giao đối tượng quản lý hoặc giao quản lý, vận hành chưa hiệu quả, tổ chức thực hiện đánh giá, xác định giá trị còn lại thực tế của từng công trình gắn với thời gian sử dụng thực tế và tổ chức giao cho đơn vị có đủ năng lực quản lý, vận hành công trình theo quy định; thực hiện giao theo nhóm công trình trong một vùng, khu vực (xã, liên xã, liên huyện) theo quy hoạch, không giao riêng lẻ công trình thuận lợi có ưu thế khai thác. Thứ tự ưu tiên giao quản lý, vận hành công trình: giao cho doanh nghiệp, giao cho đơn vị sự nghiệp công lập, giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thực hiện cơ chế hỗ trợ của nhà nước đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh cấp nước sạch nông thôn hiện hành:
Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, đối tượng giao quản lý, khả năng hỗ trợ của ngân sách về cấp bù giá nước, các địa phương, đơn vị quản lý khai thác lập phương án báo cáo UBND tỉnh quyết định phương thức giao công trình, cụ thể:
+ Việc giao công trình cho đơn vị sự nghiệp công lập, giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã được thực hiện theo hình thức thỏa thuận hoặc đặt hàng.
+ Việc giao công trình cho doanh nghiệp thực hiện theo phương thức đấu thầu để lựa chọn doanh nghiệp quản lý, vận hành, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn. Doanh nghiệp trúng thầu sẽ thực hiện thanh toán giá trị còn lại thực tế của từng công trình gắn với thời gian sử dụng thực tế ngay sau khi nhận bàn giao hoặc thanh toán dần tương ứng với thời gian sử dụng còn lại thực tế của từng công trình (các nội dung cụ thể này là điều kiện đưa vào Hồ sơ thầu và Hợp đồng giao công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung).
+ Căn cứ thực tế kết quả hạch toán thu chi sản xuất kinh doanh cấp nước, giá bán nước và các quy định hiện hành, các địa phương, đơn vị quản lý công trình lập phương án cấp bù kinh phí theo quy định hiện hành báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định phương án cấp bù từ nguồn ngân sách các cấp hoặc nguồn Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
2. Giải pháp thực hiện
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Chỉ thị số 35/CT-TTg, ngày 27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ “về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung” tới cán bộ, đơn vị quản lý công trình; tăng cường trách nhiệm của cấp ủy Đảng, người đứng đầu chính quyền, tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội các cấp trong công tác bảo vệ công trình cấp nước, sử dụng nước tiết kiệm và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về cấp nước.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về quản lý, sử dụng, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng và trường học tổ chức phổ biến, giáo dục, hướng dẫn nhân dân và học sinh tham gia bảo vệ công trình cấp nước, sử dụng nước tiết kiệm và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về cấp nước.
- Tăng cường sự kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn.
- Thực hiện phân cấp tổ chức thực hiện tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn, cụ thể:
+ Các công trình cấp nước tập trung có công suất cấp nước từ 500m3/ngày-đêm trở lên do cấp Tỉnh triển khai.
+ Đối với các công trình còn lại giao cho các địa phương tổ chức thực hiện.
1. Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương
1.1. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Xây dựng, các sở, ngành liên quan và các địa phương, đơn vị quản lý công trình cấp nước tổ chức xác định giá trị thực tế còn lại của công trình gắn với thời gian sử dụng thực tế;
- Hướng dẫn các địa phương, đơn vị quản lý tính đúng, tính đủ giá tiêu thụ nước sạch theo quy định hiện hành;
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế hỗ trợ bù giá nước sạch.
1.2. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Chủ chì phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương và đơn vị quản lý công trình thực hiện giao quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung; tham mưu cho UBND tỉnh phương án và thủ tục giao các công trình có qui mô, công suất cấp nước từ 500m3/ngày-đêm trở lên cho các đơn vị quản lý; hướng dẫn các địa phương, đơn vị quản lý vận hành các thủ tục thực hiện giao công trình theo quy định (khi có yêu cầu);
- Chỉ đạo các cơ quan thuộc Sở được giao chủ đầu tư các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp trong việc cung cấp các hồ sơ tài liệu liên quan đối với các công trình nước sạch tập trung nông thôn có công suất cấp nước dưới 500m3/ngày-đêm;
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các địa phương, các tổ chức, đoàn thể, các phương tiện thông tin đại chúng, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về quản lý, sử dụng, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn và Chỉ thị số 35/CT-TTg, ngày 27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ “về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung” tới người dân;
- Chỉ đạo Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMTNT - đơn vị được giao làm Chủ đầu tư các công trình cấp nước tập trung nông thôn thuộc Chương trình PforR trên địa bàn Tỉnh thực hiện bàn giao cho Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh quản lý, khai thác, vận hành công trình.
(Chi tiết theo phụ lục 01 kèm theo)
1.3. Các sở, ngành liên quan, các cơ quan thông tin, truyền thông
Chủ động phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan, địa phương xây dựng chương trình cụ thể để tổ chức thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch này.
1.4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo các xã và đơn vị cấp nước thuộc quyền quản lý thực hiện tốt Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc, Ủy ban nhân dân các xã, các đơn vị cấp nước trực thuộc tổng hợp, chuẩn bị tài liệu, hồ sơ liên quan đối với các công trình nước sạch tập trung nông thôn công suất cấp nước từ 500m3/ngày-đêm trở lên gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Tài chính để tổng hợp, triển khai thủ tục giao công trình cho đơn vị quản lý;
- Tổ chức thực hiện giao công trình cho đơn vị có đủ năng lực quản lý, vận hành và quản lý hồ sơ công trình theo quy định đối với những công trình có qui mô, công suất cấp nước dưới 500m3/ngày-đêm;
- Chủ động phối hợp với các sở, ngành và đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền tới người dân về việc bảo vệ công trình cấp nước, sử dụng nước tiết kiệm và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về cấp nước.
2. Thời gian thực hiện
- Ủy ban nhân dân các địa phương và các đơn vị liên quan gửi tài liệu, hồ sơ và phương án giao công trình cấp nước tập trung nông thôn cho đơn vị quản lý theo phân cấp về Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh trước ngày 25/5/2017.
(Danh sách hồ sơ các công trình theo Phụ lục 02 kèm theo)
- Sở Tài chính chủ trì và hướng dẫn các đơn vị, địa phương việc đánh giá giá trị còn lại của các công trình cấp nước tập trung nông thôn trước khi tổ chức đấu thầu bàn giao quản lý trước ngày 05/6/2017.
- Sau khi UBND Tỉnh phê duyệt phương án giao quản lý, khai thác, sử dụng công trình, Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với Sở Tài chính, UBND các địa phương triển khai giao công trình cho đơn vị quản lý trước ngày 30/6/2017.
3. Kinh phí thực hiện
Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương, các đơn vị quản lý các công trình và các đơn vị có liên quan sử dụng kinh phí chi thường xuyên, phương tiện, thiết bị, cán bộ chuyên môn của đơn vị để thực hiện.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức có liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc kế hoạch này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN BÀN GIAO QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG NÔNG THÔN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PFORR
(Kèm theo Kế hoạch số 3446/KH-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Danh mục công trình | Công suất thiết kế (m3/ngđêm) | Số đấu nối | Dự kiến thời gian hoàn thành, Quyết toán công trình (trước ngày) | Đơn vị tiếp nhận quản lý khai thác trước khi bàn giao | Dự kiến thời gian làm thủ tục bàn giao | Ghi chú |
01 | Cấp nước tập trung xã Hiệp Hòa, thị xã Quảng Yên | 1.800 | 2.398 | 30/6/2017 | Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMT nông thôn | Trước 30/6/2017 |
|
02 | Cấp nước tập trung xã Hồng Thái Đông, Hồng Thái Tây, huyện Đông Triều | 2.320 | 3.533 | 30/6/2017 | Tháng 8/2017 |
| |
03 | Cấp nước sinh hoạt xã Tân Bình, huyện Đầm Hà | 700 | 937 | 30/6/2017 | Trước 30/6/2017 |
| |
04 | Cấp nước tập trung xã Hải Lạng, huyện Tiên Yên | 870 | 1.214 | 30/6/2017 | Trước 30/6/2017 |
| |
05 | Cấp nước tập trung xã Nguyễn Huệ, Bình Dương, Đông Triều | 2.100 | 3.860 | 30/6/2017 | Tháng 10/2017 |
| |
06 | Cấp nước tập trung xã Đông Ngũ, Đông Hải, huyện Tiên Yên | 2.100 | 2.979 | 30/7/2017 | Tháng 12/2017 |
| |
07 | Cấp nước tập trung xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều | 1.200 | 2.056 | 30/5/2017 | Trước 30/6/2017 |
| |
08 | Cấp nước tập trung xã Thủy An, thị xã Đông Triều | 800 | 1.146 | 30/5/2017 | Trước 30/6/2017 |
| |
09 | Cấp nước tập trung xã Quảng Minh, huyện Hải Hà | 1.200 | 1.725 | 30/7/2017 | Tháng 12/2017 |
| |
10 | Cấp nước tập trung xã Quảng Nghĩa, Hải Tiến, Hải Đông, Móng Cái | 2.300 | 3.592 | 12/2018 | Sau khi xây dựng xong Nhà đầu tư sẽ quản lý, khai thác theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 1631/UBND- XD4, ngày 15/3/2017 | Tháng 12/2018 |
|
TỔNG HỢP SỐ LIỆU CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG NÔNG THÔN HIỆN CÓ
(Kèm theo Kế hoạch số 3446/KH-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Tên huyện | Tên xã | Tên công trình | Nguồn nước cấp | Năm khởi công | Năm hoàn thành | Công suất thiết kế m3/ngà y - đêm | Công suất khai thác thực tế m3/ngày - đêm | Số người cấp theo thiết kế | Số người cấp theo thực tế | Mô hình quản lý | Tình trạng hoạt động | ||||||||
Cộng đồng | HTX | Đơn vị sự nghiệp | Tư nhân | Doanh nghiệp | Khác (xã, tổ, trưởng thôn,...) | Bền vững | Bình thường | Hoạt động kém hiệu quả | Không hoạt động | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
1 | Huyện Ba Chẽ | Xã Đạp Thanh | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Phít | nước mặt, tự chảy | 2008 | 2009 |
|
| 102 | 102 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
2 | Xã Đạp Thanh | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Xa | nước mặt, tự chảy | 2012 | 2012 |
|
| 280 | 280 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
3 | Xã Đạp Thanh | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Bắc Cáp | nước mặt, tự chảy |
|
|
|
| 278 | 275 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
4 | Xã Đạp Thanh | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Mầu | nước mặt, tự chảy |
|
|
|
| 278 | 278 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
5 | Xã Đạp Thanh | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Hồng Tiến | nước mặt, tự chảy |
|
|
|
| 170 | 170 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
6 | Xã Đạp Thanh | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Bắc Tập | nước mặt, tự chảy |
|
|
|
| 118 | 118 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
7 | Xã Đạp Thanh | Cấp nước sinh hoạt tự chảy xóm đình 1,2 | nước mặt, tự chảy | 2010 | 2010 |
|
| 70 | 70 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
8 | Xã Đồn Đạc | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Bắc Cáy - Tân Tiến | nước mặt, tự chảy | 2012 | 2012 |
|
| 905 | 905 | x |
|
|
|
|
|
|
| x |
| |
9 | Xã Đồn Đạc | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Mằn | nước mặt, tự chảy | 2012 | 2012 |
|
| 155 | 155 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
10 | Xã Đồn Đạc | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Nà Bắp | nước mặt, tự chảy | 2012 | 2012 |
|
| 303 | 303 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
11 | Xã Đồn Đạc | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Mười | nước mặt, tự chảy | 2012 | 2012 |
|
| 153 | 153 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
12 | Xã Đồn Đạc | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Nam Kim Giữa | nước mặt, tự chảy | 2011 | 2011 |
|
| 148 | 148 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
13 | Xã Đồn Đạc | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Nước Đừng | nước mặt, tự chảy | 2011 | 2011 |
|
| 30 | 30 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
14 | Xã Đồn Đạc | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Tàu Tiên | nước mặt, tự chảy | 2015 | 2015 |
|
| 345 | 345 |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
15 | Xã Đồn Đạc | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Vang | nước mặt, tự chảy | 2015 | 2015 |
|
| 127 | 127 |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
16 | Xã Lương Mông | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Lừa | nước mặt, tự chảy | 2008 | 2009 |
|
| 220 | 220 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
17 | Xã Lương Mông | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Đồng Cầu - Bãi Liêu | nước mặt, tự chảy | 2012 | 2012 |
|
| 239 | 239 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
18 | Xã Minh Cầm | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Tum | nước mặt, tự chảy |
|
|
|
| 80 | 80 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
19 | Xã Minh Cầm | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Áng | nước mặt, tự chảy |
|
|
|
| 162 | 162 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
20 | Xã Minh Cầm | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Đồng Quánh | nước mặt, tự chảy |
|
|
|
| 84 | 84 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
21 | Xã Minh Cầm | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Đồng Tán | nước mặt, tự chảy |
|
|
|
| 55 | 55 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
22 | Xã Nam Sơn | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Hố | nước mặt, tự chảy | 2007 | 2008 |
|
| 281 | 281 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
23 | Xã Nam Sơn | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Cái Gian | nước mặt, tự chảy | 2007 | 2008 |
|
| 154 | 154 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
24 | Xã Nam Sơn | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Sơn Hải | nước mặt, tự chảy | 2010 | 2010 |
|
| 232 | 232 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
25 | Xã Nam Sơn | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Quạt Mỷ Lồng | nước mặt, tự chảy | 2012 | 2012 |
|
| 800 | 800 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
26 | Xã Nam Sơn | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Tâm | nước mặt, tự chảy | 2009 | 2009 |
|
| 372 | 372 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
27 | Xã Nam Sơn | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Lò Vôi | nước mặt, tự chảy |
|
|
|
| 80 | 80 | x |
|
|
|
|
|
|
| x |
| |
28 | Xã Thanh Sơn | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Bắc Văn | nước mặt, tự chảy | 2010 | 2010 |
|
| 134 | 134 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
29 | Xã Thanh Sơn | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Thác Dài | nước mặt, tự chảy | 2010 | 2011 |
|
| 138 | 138 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
30 | Xã Thanh Sơn | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Thác Lào | nước mặt, tự chảy | 2011 | 2011 |
|
| 104 | 104 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
31 | Xã Thanh Sơn | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Loỏng Toỏng | nước mặt, tự chảy | 2011 | 2012 |
|
| 48 | 48 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
32 | Xã Thanh Sơn | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Lọng Ngoài | nước mặt, tự chảy |
|
|
|
| 164 | 164 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
33 | Xã Thanh Sơn | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Pụt Ngoài | nước mặt, tự chảy |
|
|
|
| 118 | 118 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
34 | Xã Thanh Sơn | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Pụt Trong | nước mặt, tự chảy |
|
|
|
| 124 | 124 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
35 | Xã Thanh Lâm | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Lào | nước mặt, tự chảy | 2007 | 2008 |
|
| 71 | 71 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
36 | Xã Thanh Lâm | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Lùng | nước mặt, tự chảy | 2007 | 2008 |
|
| 70 | 70 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
37 | Xã Thanh Lâm | cấp nước sinh hoạt tự chảy Láng Lốc | nước mặt, tự chảy | 2007 | 2008 |
|
| 30 | 30 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
38 | Xã Thanh Lâm | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Pha Lán | nước mặt, tự chảy |
|
|
|
| 89 | 89 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
39 | Xã Thanh Lâm | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Tính | nước mặt, tự chảy | 2010 | 2010 |
|
| 96 | 96 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
40 | Xã Thanh Lâm | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Dít | nước mặt, tự chảy |
|
|
|
| 125 | 125 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
41 | Xã Thanh Lâm | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Ổn | nước mặt, tự chảy | 2009 | 2009 |
|
| 40 | 40 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
42 | Bình Liêu | Đồng Văn | Công trình cấp nước tập trung bản Cẩm Hắc và Co Ngòa | nước mặt, tự chảy | 2007 | 2007 | 9 | 9 | 120 | 120 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
43 | Đồng Văn | Công trình cấp nước tập trung khu UBND xã | nước mặt, tự chảy | 2006 | 2006 | 12 | 12 | 150 | 150 | x |
|
|
|
|
|
|
|
| x | |
44 | Đồng Văn | Công trình cấp nước tập trung bản Sông Moóc B | nước mặt, tự chảy | 2016 | 2016 | 68 | 65 | 350 | 300 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
45 | Hoành Mô | Công trình cấp nước tập trung bản Nà Run | nước mặt, tự chảy | 2006 | 2006 | 5 | 5 | 60 | 55 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
46 | Hoành Mô | Công trình cấp nước tập trung bản Nà Sa | nước mặt, tự chảy | 2016 | 2016 | 35 | 30 | 160 | 135 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
47 | Đồng Tâm | Công trình cấp nước tập trung bản Nà Áng - Phiêng Tắm | nước mặt, tự chảy | 2006 | 2007 | 85 | 80 | 515 | 450 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
48 | Đồng Tâm | Công trình cấp nước tập trung thôn Chè Phạ | nước mặt, tự chảy | 2015 | 2015 | 84 | 84 | 450 | 450 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
49 | Lục Hồn | Hệ thống nước sinh hoạt bản Cốc Lồng | nước mặt, tự chảy | 2011 | 2011 | 24 | 24 | 160 | 160 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
50 | Lục Hồn | Công trình cấp nước tập trung thôn Ngàn Pạt | nước mặt, tự chảy | 2016 | 2016 |
|
| 320 | 320 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
51 | Lục Hồn | Công trình cấp nước tập trung thôn Cao Thắng | nước mặt, tự chảy | 2016 | 2016 |
|
| 280 | 255 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
52 | Tình Húc | Công trình cấp nước tập trung bản Khe Và | nước mặt, tự chảy | 2010 | 2010 | 13 | 13 | 120 | 120 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
53 | Tình Húc | Công trình cấp nước tập trung bản Nà Phạ I | nước mặt, tự chảy | 2012 | 2014 | 55 | 55 | 375 | 375 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
54 | Tình Húc | Công trình cấp nước tập trung bản Nà Kẻ I và II | nước mặt, tự chảy | 2007 | 2007 | 13 | 13 | 125 | 125 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
55 | Tình Húc | Công trình cấp nước tập trung Pắc Liềng II | nước mặt, tự chảy | 2015 | 2016 |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
56 | Tình Húc | Công trình cấp nước tập trung bản Khe Lạc | nước mặt, tự chảy | 2016 | 2016 | 30 | 30 | 135 | 115 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
57 | Tình Húc | Công trình cấp nước tập trung bản Khe Bốc | nước mặt, tự chảy | 2016 | 2016 | 38 | 35 | 190 | 175 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
58 | Vô Ngại | Công trình cấp nước tập trung bản Tổng Cầu | nước mặt, tự chảy | 2012 | 2015 | 50 | 50 | 350 | 350 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
59 | Vô Ngại | Công trình cấp nước tập trung bản Khe Lánh | nước mặt, tự chảy | 2011 | 2011 | 20 | 18 | 190 | 190 | x |
|
|
|
|
|
|
| x |
| |
60 | Vô Ngại | Công trình cấp nước tập trung bản Cầu Sắt | nước mặt, tự chảy | 2015 | 2015 | 50 | 50 | 120 | 120 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
61 | Húc Động | Công trình cấp nước tập trung bản Lục Ngù - Sú Cáu | nước mặt, tự chảy | 2014 | 2015 | 60 | 60 | 525 | 525 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
62 | Húc Động | Công trình cấp nước tập trung bản Mó Túc | nước mặt, tự chảy | 2015 | 2015 | 31 | 31 | 260 | 260 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
63 | Húc Động | Công trình cấp nước tập trung bản Khe Vằn | nước mặt, tự chảy | 2015 | 2016 | 34 | 34 | 150 | 100 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
64 | Huyện Cô Tô | Xã Đồng Tiến | Hồ Trường Xuân | nước mặt bơm dẫn | 2012 | 2013 | 1.752 |
|
| 1.047 |
|
| x |
|
|
| x |
|
|
|
65 | Xã Thanh Lân | Trạm bơm nước hồ Chiến Thắng 1 | nước mặt bơm dẫn |
| 2012 | 180 |
|
| 986 |
|
| x |
|
|
| x |
|
|
| |
66 | Huyện Đầm Hà | Xã Quảng Lợi | Công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn xã Quảng Lợi | nước mặt bơm dẫn | 2011 | 2013 | 1.440 | 62 | 4.282 | 621 |
|
| x |
|
|
|
| x |
|
|
67 | Xã Dực Yên | Công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn xã Dực Yên | nước mặt bơm dẫn | 2011 | 2014 | 1.320 | 18 | 8.229 | 176 |
|
| x |
|
|
|
| x |
|
| |
68 | Xã Đầm Hà | Công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn xã Đầm Hà | nước mặt bơm dẫn | 2009 | 2010 | 1.440 | 885 | 3.150 | 1.935 |
|
| x |
|
|
|
| x |
|
| |
69 | Xã Đầm Hà | Công trình cấp nước tập trung xã Tân Bình - Vốn WB | nước mặt bơm dẫn | 2014 | 2016 | 700 | 355 | 4.000 | 2.028 |
|
| x |
|
|
| x |
|
|
| |
70 | Xã Quảng An | Cấp nước sinh hoạt thôn Làng Ngang | Tự chảy | 2008 | 2009 |
|
| 270 | 428 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
71 | Xã Quảng An | Cấp nước sinh hoạt thôn Tán Trúc Tùng | Tự chảy | 2008 | 2009 |
|
| 270 | 90 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
72 | Xã Quảng An | Cấp nước sinh hoạt thôn Nà Pá | Tự chảy | 2007 | 2007 |
|
| 135 | 135 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
73 | Xã Quảng Lâm | Công trình cấp nước tự chảy bản Lý Khoái | Tự chảy | 2011 | 2011 | 150 |
| 135 | 135 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
74 | Xã Quảng Lâm | Công trình cấp nước tự chảy bản Bình Hồ | Tự chảy | 2007 | 2007 | 60 |
|
| 117 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
75 | Xã Quảng Lâm | Công trình cấp nước sinh hoạt tự chảy Siềng Lống | Tự chảy | 2012 |
| 200 |
|
| 113 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
76 | Tx Đông Triều | Hồng Thái Tây | Trạm cấp nước xã Hồng Thái Đông-Hồng Thái Tây | nước mặt bơm dẫn | 2014 | 2015 | 2.320 | 782 | 14.132 | 4.764 |
|
| x |
|
|
| x |
|
|
|
77 | Xã Thủy An | Trạm cấp nước xã Thủy An | nước mặt bơm dẫn | 2015 | 2016 | 800 | 419 | 4.584 | 2.400 |
|
| x |
|
|
| x |
|
|
| |
78 | Xã Hoàng Quế | Trạm cấp nước xã Hoàng Quế | nước mặt bơm dẫn | 2015 | 2016 | 1.200 | 817 | 8.224 | 5.600 |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
79 | Xã Nguyễn Huệ | Trạm cấp nước xã Nguyễn Huệ - Bình Dương | nước mặt bơm dẫn | 2015 | 2016 | 2.100 | 190 | 15.440 | 1.400 |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
80 | Xã Yên Đức | Trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn xã Yên Đức | nước mặt bơm dẫn | 2002 | 2004 | 700 | 700 | 4.000 | 4.000 |
| x |
|
|
|
| x |
|
|
| |
81 | Huyện Hải Hà | Xã Phú Hải | Công trình cấp nước Phú Hải | nước mặt bơm dẫn | 2001 | 2003 | 250 | 150 | 2.000 | 1.400 | x |
|
|
|
|
|
|
| X |
|
82 | Xã Quảng Đức | Công trình cấp nước Khe Lánh - Quảng Đức | nước tự chảy | 2007 | 2007 | 300 | 60 | 800 | 192 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
83 | Xã Quảng Đức | Công trình cấp nước Suối Tiên - Quảng Đức | nước tự chảy | 2012 | 2014 | 360 | 200 | 2.000 | 1.617 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
84 | Xã Quảng Phong | Công trình cấp nước thôn 7 | nước ngầm bơm dẫn | 2010 | 2010 | 200 | 150 | 1.000 | 909 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
85 | Xã Quảng Phong | Công trình cấp nước thôn 8, 9 | nước ngầm bơm dẫn | 2010 | 2010 | 300 | 280 | 850 | 592 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
86 | Xã Quảng Sơn | Công trình cấp nước Quảng Sơn (Thôn Nhảy Máu?) | nước mặt tự chảy | 2011 | 2012 | 200 | 120 | 500 | 310 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
87 | Xã Quảng Chính | Công trình cấp nước Quảng Chính | Bơm dẫn | 1997 | 2008 | 6.000 | 3.000 | 12.000 | 6.000 |
|
|
|
| x |
| x |
|
|
| |
88 | Xã Cái Chiên | Công trình cấp nước Cái Chiên | Tự chảy | 2012 | 2012 | 400 | 200 | 1.000 | 507 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
89 | Xã Tiến Tới | Công trình cấp nước Tiến Tới | nước mặt bơm dẫn | 2008 | 2009 | 1.000 | 600 | 4.000 | 2.088 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
90 | Hoành Bồ | Xã Dân Chủ | Cấp nước tự chảy trung tâm xã Dân Chủ | nước mặt tự chảy | 2006 | 2006 |
|
| 300 | 0 | x |
|
|
|
|
|
|
|
| X |
91 | Xã Đồng Lâm | Cấp nước sinh hoạt tự chảy thôn Cài | nước mặt tự chảy | 2010 | 2011 |
|
| 160 | 200 |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
| |
92 | Xã Đồng Lâm | Cấp nước sinh hoạt tự chảy thôn Đồng Quặng | nước mặt tự chảy | 2010 | 2011 |
|
| 120 | 100 |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
| |
93 | Xã Đồng Lâm | Cấp nước tự chảy Khe Am (kết hợp thủy lợi) | nước mặt tự chảy | 2011 | 2012 |
|
| 200 | 60 |
|
|
|
|
| x |
|
| x |
| |
94 | Xã Đồng Lâm | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Đèo Đọc | nước mặt tự chảy | 2011 | 2011 |
|
| 240 | 192 |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
| |
95 | Xã Đồng Lâm | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Đá | nước mặt tự chảy | 2016 | 2016 |
|
| 348 | 348 |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
| |
96 | Xã Đồng Sơn | Cấp nước sinh hoạt tự chảy trung tâm xã Đồng Sơn | nước mặt tự chảy | 2007 | 2007 |
|
| 320 | 120 |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
| |
97 | Xã Đồng Sơn | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Phủ Liễn | nước mặt tự chảy | 2008 | 2008 |
|
| 320 | 0 |
|
|
|
|
| x |
|
|
| x | |
98 | Xã Đồng Sơn | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Láy | nước mặt tự chảy | 2016 | 2016 |
|
| 80 | 80 |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
| |
99 | Xã Đồng Sơn | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Táu | nước mặt tự chảy | 2016 | 2016 |
|
| 160 | 160 |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
| |
100 | Xã Hòa Bình | Cấp nước sinh hoạt tự chảy trung tâm xã Hòa bình | nước mặt tự chảy | 2006 | 2006 |
|
| 55 hộ | 13 hộ |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
| |
101 | Xã Kỳ Thượng | Cấp nước tự chảy Khe Tre | nước mặt tự chảy | 2011 | 2012 |
|
| 200 | 140 |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
| |
102 | Xã Kỳ Thượng | Cấp nước tự chảy Khe Lương | nước mặt tự chảy | 2011 | 2012 |
|
| 120 | 80 |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
| |
103 | Xã Quảng La | Cấp nước sinh hoạt tự chảy trung tâm xã Quảng La | nước mặt tự chảy | 2010 | 2011 |
|
| 1.440 | 240 |
|
|
| x |
|
|
| x |
|
| |
104 | Xã Quảng La | Cấp nước tự chảy Khe Hon | nước mặt tự chảy | 2003 | 2003 |
|
| 580 | 140 |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
| |
105 | Xã Quảng La | Cấp nước tự chảy Đá Hang | nước mặt tự chảy | 2007 | 2007 |
|
| 160 | 140 |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
| |
106 | Xã Sơn Dương | Cấp nước tự chảy vườn Rậm | nước mặt tự chảy | 2000 | 2000 |
|
| 440 | 160 |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
| |
107 | Xã Sơn Dương | Cấp nước tự chảy Mỏ Đông | nước mặt tự chảy | 2007 | 2007 |
|
| 348 | 0 |
|
|
|
|
| x |
|
|
| x | |
108 | Xã Sơn Dương | Cấp nước tự chảy Trại Me | nước mặt tự chảy | 2008 | 2008 |
|
| 260 | 0 |
|
|
|
|
| x |
|
|
| x | |
109 | Xã Tân Dân | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Dâu | nước mặt tự chảy | 2007 | 2007 |
|
| 80 | 48 |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
| |
110 | Xã Tân Dân | Cấp nước sinh hoạt tự chảy trung tâm xã Tân Dân | nước mặt tự chảy | 2008 | 2008 |
|
| 608 | 440 |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
| |
111 | Xã Tân Dân | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Chiêu | nước mặt tự chảy | 2007 | 2007 |
|
| 380 | 280 |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
| |
112 | Xã Tân Dân | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Khe Cát | nước mặt tự chảy | 2016 | 2016 |
|
| 368 | 368 |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
| |
113 | Xã Vũ Oai | Cấp nước sinh hoạt tự chảy Vũ Oai | nước mặt tự chảy | 2011 | 2013 | 500 |
| 2.300 | 1.481 |
|
|
| x |
|
|
| x |
|
| |
114 | Huyện Tiên Yên | Xã Yên Than | Công trình cấp nước tự chảy thôn Khe Muối I | nước mặt tự chảy | 2016 | 2016 |
|
| 164 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
115 | Xã Yên Than | Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Đồng Tâm | nước mặt tự chảy | 2007 | 2007 |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
116 | Xã Yên Than | Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Pạc Sủi | nước mặt tự chảy | 2010 | 2010 |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
117 | Xã Yên Than | Công trình cấp nước sinh hoạt tự chảy thôn Nà Phen | nước mặt tự chảy | 2016 | 2016 |
|
| 124 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
118 | Xã Yên Than | Công trình cấp nước sinh hoạt tự chảy thôn Khe Và | nước mặt tự chảy | 2016 | 2016 |
|
| 280 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
119 | Xã Yên Than | Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Phố Cũ | nước mặt tự chảy | 2016 | 2016 |
|
| 84 |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
120 | Xã Hà Lâu | Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Bắc Lù - Nà Trang | nước mặt tự chảy | 2007 | 2007 |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
121 | Xã Hà Lâu | Công trình cấp nước sinh hoạt tự chảy thôn Bắc Lù | nước mặt tự chảy | 2012 | 2012 |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
122 | Xã Đại Thành | Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Kéo Kai | nước mặt tự chảy | 2007 | 2007 |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
123 | Xã Phong Dụ | Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Pò Luông | nước mặt tự chảy | 2006 | 2006 |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
| x | |
124 | Xã Phong Dụ | Giếng nước sinh hoạt nông thôn Đuốc Phẹ | nước ngầm | 2006 | 2006 |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
125 | Xã Phong Dụ | Giếng nước sinh hoạt nông thôn Pạc Thạ | nước ngầm | 2006 | 2006 |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
126 | Xã Phong Dụ | Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Văn Mây | nước mặt tự chảy | 2006 | 2006 |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
127 | Xã Phong Dụ | Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Khe Xóm | nước mặt tự chảy | 2011 | 2011 |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
128 | Xã Phong Dụ | Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Bản Cài | nước mặt tự chảy | 2011 | 2011 |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
129 | Xã Đại Dực | Công trình cấp nước sinh hoạt tự chảy thôn Phải Giác | nước mặt tự chảy | 2005 | 2005 |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
130 | Xã Đại Dực | Công trình cấp nước sinh hoạt tự chảy thôn Khe Ngàn | nước mặt tự chảy | 2005 | 2005 |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
131 | Xã Đại Dực | Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Khe Quang | nước mặt tự chảy | 2007 | 2007 |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
132 | Xã Đại Dực | Công trình cấp nước tự chảy xã Khe Lục | nước mặt tự chảy | 2011 | 2011 |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
133 | Xã Đông Ngũ | Giếng nước sinh hoạt (02 cái) thôn Đồng Mộc | nước ngầm |
| 2006 |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
134 | Xã Đồng Rui | Giếng nước sinh hoạt (02 cái) thôn Bốn | nước ngầm |
| 2006 |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
| x | |
135 | Xã Điền Xá | Công trình cấp nước tự chảy thôn khe Cầu | nước mặt tự chảy | 2003 | 2004 |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
136 | Tiên Yên | Xã Điền Xá | Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Tiên Hải | nước mặt tự chảy |
| 2007 |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
137 | Xã Điền Xá | Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Khe Vàng | nước mặt tự chảy |
| 2011 |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
138 | Xã Hải Lạng | Đập dâng, đường ống, bể chứa nước thôn Hà Thụ | nước mặt tự chảy |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
139 | Xã Hải Lạng | Công trình cấp nước tập trung xã Hải Lạng (Vốn WB) | nước mặt bơm dẫn | 2014 | 2015 | 870 | 427 | 5.000 | 2.452 |
|
| x |
|
|
| x |
|
|
| |
140 | Huyện Vân Đồn | Xã Bản Sen | Cấp nước thôn Đồng Danh | nước mặt tự chảy | 2010 | 2010 |
|
|
| 124 |
|
|
|
|
| UBND xã |
| x |
|
|
141 | Xã Bản Sen | Cấp nước thôn Đông Lĩnh | nước mặt tự chảy | 2011 | 2011 |
|
|
| 138 |
|
|
|
|
| UBND xã |
| x |
|
| |
142 | Xã Bản Sen | Cấp nước thôn Nà sắn | nước mặt tự chảy | 2016 | 2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| UBND xã |
| x |
|
| |
143 | Xã Hạ Long | Công trình cấp Vạn Long (chỉ cấp cho xã Vạn Yên) | nước mặt bơm dẫn | 2007 | 2009 | 129 | 72 | 600 | 352 |
|
|
|
| x |
|
| x |
|
| |
144 | Xã Ngọc Vừng | Cấp nước đảo Ngọc Vừng | nước mặt bơm dẫn cấp 1 | 2009 | 2009 |
|
|
| 82 |
|
|
|
|
| UBND xã |
| x |
|
| |
145 | Xã Đài Xuyên | Giếng khoan trung tâm xã Đài Xuyên | nước ngầm bơm dẫn |
| 2006 |
|
|
| 68 |
|
|
|
|
| UBND xã |
| x |
|
| |
146 | Xã Đài Xuyên | Giếng khoan Bản Đài Van, xã Đài xuyên | nước ngầm bơm dẫn | 2013 | 2013 |
|
| 315 | 218 |
|
|
|
|
| UBND xã |
| x |
|
| |
147 | Xã Vạn Yên | Công trình cấp nước Vạn Long | nước mặt tự chảy | 2009 | 2009 |
|
|
| 431 |
|
|
|
|
| UBND xã |
| x |
|
| |
148 | Xã Thắng Lợi | Cấp nước Cống Đông | nước mặt, bơm dẫn cấp 1 | 2008 | 2008 |
|
|
| 81 |
|
|
|
|
| UBND xã |
|
| x |
| |
149 | Thành phố Móng Cái | Xã Vĩnh Thực | Cấp nước tập trung Vạn Gia | nước mặt | 2005 | 2006 | 90 | 80 | 200 | 173 |
|
|
|
| x |
| x |
|
|
|
150 | Xã Vạn Ninh | Giếng khoan thôn Bắc | nước ngầm | 2004 | 2005 |
|
| 200 | 0 |
|
|
|
|
| x |
|
|
| x | |
151 | Xã Vạn Ninh | Giếng khoan thôn Nam, thôn Đông | nước ngầm | 2004 | 2005 |
|
| 500 | 94 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
152 | Xã Vĩnh Trung | Giếng khoan, thôn 2 | nước ngầm, bơm dẫn |
| 2000 |
|
| 380 | 0 |
|
|
|
|
| UBND xã |
|
|
| x | |
153 | Xã Hải Sơn | Hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Thán Phún | nước mặt, tự chảy | 2016 | 2016 |
|
| 140 | 150 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
154 | Xã Hải Sơn | Đập nước tự chảy Lục Chắn | nước mặt | 2010 | 2011 |
|
| 250 | 200 |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
| |
155 | Xã Hải Sơn | Đập nước tự chảy Lý Lố | nước mặt | 2010 | 2011 |
|
| 150 | 80 |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
| |
156 | Xã Hải Sơn | Hệ thống cấp nước sinh hoạt khu Đồi Tây, thôn Pò Hèn | nước mặt, tự chảy | 2016 | 2016 |
|
| 300 | 225 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
157 |
| Xã Bắc Sơn | Giếng khoan Lục Phủ | nước ngầm | 2009 | 2009 |
|
| 50 | 0 |
|
|
|
|
| UBND xã |
|
|
| x |
158 | Xã Quảng Nghĩa | Giếng khoan Đầm Nâu | nước ngầm | 2009 | 2009 |
|
| 50 | 25 | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
| |
159 | Thành phố Cẩm Phả | Xã Dương Huy | Cấp nước sạch thôn Khe Sím | nước mặt tự cháy | 2011 | 2012 |
|
| 588 | 588 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
160 | Xã Dương Huy | Công trình cấp nước Tân Tiến | nước mặt tự cháy | 2008 | 2008 |
|
| 56 | 56 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
161 | Xã Dương Huy | Công trình cấp nước tự chảy xã Dương Huy | nước mặt tự cháy | 2009 | 2009 |
|
| 650 | 650 | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| |
162 | Xã Cẩm Hải | Cấp nước máy đến hộ dân | nước mặt, bơm dẫn | 2016 | 2016 |
|
| 2.500 | 1.696 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
163 | Thị xã Quảng Yên | Xã Cẩm La | Công trình cấp nước của tổ chức UNECESS thôn Cẩm Lũy, xã Cẩm La | nước mặt bơm dẫn | 1999 | 2000 | 300 |
| 1.400 | 0 |
| x |
|
|
|
|
|
|
| x |
164 | Xã Liên Hòa | Trạm cấp nước sinh hoạt Liên Hòa III | nước mặt bơm dẫn | 1999 | 2000 | 600 | 480 | 5.000 | 3.305 |
|
|
|
| x |
| x |
|
|
| |
165 | Xã Liên Vị | Trạm bơm nước máy công ty TNHH Hồng Quảng | nước mặt bơm dẫn | 1998 | 2002 | 1.200 |
| 8.000 |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
| x | |
166 | Xã Hiệp Hòa | Nhà mày nước sạch xã Hiệp Hòa | nước mặt bơm dẫn | 2014 | 2015 | 1.800 | 1.126 | 9.592 | 6.000 |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
| |
167 | Xã Sông Khoai | Cấp nước sinh hoạt thôn xã Sông Khoai | nước mặt bơm dẫn | 2009 | 2010 | 870 | 700 | 5.800 | 5.178 |
|
| x |
|
|
| x |
|
|
|
- 1 Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2018 về thí điểm giao Sở Xây dựng thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý nhà nước về lĩnh vực nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 1, Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư, quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 1948/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án kêu gọi đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2017-2025
- 4 Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5 Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6 Chỉ thị 35/CT-TTg năm 2016 về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 64/2016/QĐ-UBND quy định mức khoán lượng nước sạch tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8 Quyết định 2611/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh mục công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung cần chuyển đổi mô hình quản lý để đầu tư cải tạo, nâng cấp trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 9 Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 2611/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh mục công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung cần chuyển đổi mô hình quản lý để đầu tư cải tạo, nâng cấp trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3 Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4 Quyết định 64/2016/QĐ-UBND quy định mức khoán lượng nước sạch tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 1948/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án kêu gọi đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2017-2025
- 6 Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 1, Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư, quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7 Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2018 về thí điểm giao Sở Xây dựng thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý nhà nước về lĩnh vực nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội