ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 348/KH-UBND | Nghệ An, ngày 02 tháng 6 năm 2022 |
TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26-NQ/TW NGÀY 30/7/2013 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ NGHỆ AN
Thực hiện Kế hoạch số 85-KH/BKTTW ngày 23/5/2022 của Ban Kinh tế Trung ương, Kế hoạch số 102-KH/TU ngày 28/5/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành kế hoạch tổng kết thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 30/7/2013 của Bộ Chính trị khóa XI về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020 (sau đây viết tắt là Nghị quyết 26-NQ/TW) như sau:
1. Mục đích
- Đánh giá thực trạng việc tổ chức triển khai thực hiện và kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân, rút bài học kinh nghiệm sau 10 năm (2013 - 2022) thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW.
- Dự báo tình hình quốc tế, trong nước thời gian tới tác động đến phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh của Nghệ An; xác định vị trí, vai trò, cơ hội, tầm quan trọng và ảnh hưởng của tỉnh đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh khu vực Bắc Trung Bộ cũng như cả nước; điểm mạnh, yếu, cơ hội, thách thức đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Xác định quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Đề xuất ban hành Nghị quyết của Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Yêu cầu
- Tổng kết cần bám sát các nội dung Nghị quyết 26-NQ/TW, Thông báo số 55-TB/TW ngày 20/4/2019 của Bộ Chính trị (sau đây viết tắt là Thông báo 55-TB/TW), Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ; Nghị quyết của Quốc hội, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, kết luận của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và Chương trình hành động của Tỉnh ủy, Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW.
- Đánh giá nghiêm túc, khách quan, phản ánh đúng thực tiễn những kết quả đạt được, những kết quả chưa đạt được; nguyên nhân và bài học kinh nghiệm sâu sắc; những khó khăn và vấn đề đặt ra trong quá trình triển khai Nghị quyết.
- Đề xuất quan điểm, định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách khả thi, phù hợp với bối cảnh, vai trò, vị thế của tỉnh, của vùng và cả nước trong thời kỳ mới.
- Việc tổng kết tuân thủ chỉ đạo của Thường trực Ban Bí thư, Tỉnh ủy; đúng yêu cầu, nội dung, tiến độ Kế hoạch của Ban Kinh tế Trung ương, Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; thực hiện đồng thời, đồng bộ, phát huy trách nhiệm, trí tuệ của các cấp, các ngành, cán bộ, nhân dân trong tỉnh; chủ động phối hợp, tranh thủ ý kiến của các ban, bộ, ngành Trung ương, các địa phương có liên quan và các chuyên gia, nhà khoa học; bảo đảm thiết thực, chất lượng, hiệu quả.
Nội dung tổng kết: Theo Kế hoạch số 85-KH/BKTTW ngày 23/5/2022 kèm Đề cương của Ban Kinh tế Trung ương sử dụng cho Báo cáo của Tỉnh ủy.
Phạm vi thời gian tổng kết: Giai đoạn 2014 -2019; giai đoạn 2014 - 2020 và năm 2021.
III. PHÂN CÔNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
a) Thực hiện tổng kết, báo cáo theo ngành, lĩnh vực, địa bàn
- Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành, địa phương trực tiếp chỉ đạo khẩn trương xây dựng báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW theo ngành, lĩnh vực, địa bàn (bám sát vào yêu cầu và nội dung đề cương của Ban Kinh tế Trung ương). Kiến nghị, đề xuất với Trung ương về cơ chế, chính sách đặc thù của ngành, lĩnh vực quản lý và các điều kiện đảm bảo tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết.
- Cục Thống kê tổng hợp hệ thống số liệu, các chỉ tiêu, đồng thời có so sánh với các địa phương trong vùng và bình quân chung của toàn quốc trong cùng giai đoạn theo nội dung đề cương của Ban Kinh tế Trung ương.
- UBND thành phố Vinh tham mưu Ban Thường vụ Thành ủy Vinh xây dựng báo cáo tổng kết theo khung đề cương của Ban Kinh tế Trung ương; tập trung đánh giá sâu nội dung xây dựng thành phố Vinh thành trung tâm tài chính, thương mại, du lịch, khoa học - công nghệ, công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ cao, y tế, văn hóa, thể thao, giáo dục, đào tạo giai đoạn 2014-2021.
Thời hạn hoàn thành: Các cơ quan, đơn vị gửi Báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 23/6/2022 để tổng hợp, đồng thời gửi Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, phối hợp tổng hợp.
b) Xây dựng, hoàn thiện báo cáo tổng kết
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp, xây dựng báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW và quan điểm, định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng, phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (nội dung về kinh tế - xã hội, phát triển các vùng trọng điểm; công tác quốc phòng, an ninh, đối ngoại; công tác cải cách hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước).
Thời hạn hoàn thành: Tham mưu UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) trước ngày 05/7/2022 và tham mưu Ban cán sự đảng UBND tỉnh gửi Tổ Biên tập (qua Văn phòng Tỉnh ủy) trước ngày 15/7/2022.
2. Xây dựng báo cáo tham luận (5 báo cáo)
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng các báo cáo tham luận sau:
Các giải pháp nhằm phát huy các tiềm năng, lợi thế cho phát triển nhanh, bền vững kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh của tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Một số giải pháp thu hút nguồn lực cho đầu tư phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Các giải pháp nhằm phát triển kinh tế, đồng thời với phát triển văn hóa và thực hiện tốt vấn đề dân tộc, tôn giáo tại tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Một số mô hình mới, chính sách thí điểm, cách làm hay của tỉnh Nghệ An trong phát triển kinh tế - xã hội, giai đoạn 2013-2021.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng báo cáo tham luận: Một số giải pháp đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ cho phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2030.
Thời hạn hoàn thành: Các cơ quan, đơn vị gửi Báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 31/7/2022 để rà soát các nội dung tham luận.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Tỉnh ủy tham mưu Ban Chỉ đạo tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy làm việc với Ban Chỉ đạo và Ban Kinh tế Trung ương triển khai các nội dung, chương trình liên quan đến tổng kết Nghị quyết 26-NQ/TW;
Phối hợp Tổ biên tập và Văn phòng Tỉnh ủy tham mưu tổ chức Hội thảo về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (tổ chức tại Nghệ An, dự kiến tháng 10/2022);
Phối hợp Văn phòng Tỉnh ủy hoàn thiện hồ sơ, báo cáo trình Bộ Chính trị về tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW.
- Các sở, ban ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ, địa bàn:
Phối hợp Văn phòng Tỉnh ủy, Thường trực Tổ Biên tập Trung ương tổ chức khảo sát thực tế tại một số địa phương, khu vực, đơn vị kinh tế, xã hội; phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ tổng kết; công tác tổ chức Hội thảo, Hội nghị Ban Chỉ đạo tại Nghệ An (nếu có).
Phối hợp ban, bộ, ngành, đơn vị Trung ương và các nhà khoa học cung cấp thông tin xây dựng các chuyên đề, tham luận, báo cáo chuyên đề nghiên cứu, chuyên sâu (theo phụ lục 1,2,3,4 Kế hoạch 85-KH/BKTTW ngày 23/5/2022 của Ban Kinh tế Trung ương).
Phối hợp Văn phòng Tỉnh ủy lấy ý kiến góp ý của các ban, bộ, ngành Trung ương về Báo cáo của Tỉnh ủy tổng kết Nghị quyết 26-NQ/TW (nếu có);
- Sở Tài chính phối hợp Văn phòng Tỉnh ủy tham mưu bố trí ngân sách phục vụ các hoạt động tổng kết Nghị quyết 26-NQ/TW của Bộ Chính trị.
(Có các phụ lục kèm theo)
Yêu cầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ kế hoạch này triển khai thực hiện đúng yêu cầu tiến độ, bảo đảm chất lượng./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÔNG VIỆC, TIẾN ĐỘ, PHÂN CÔNG TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 348/KH-UBND ngày 02/6/2022 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung/hoạt động | Thời hạn hoàn thành | Phân công thực hiện |
1. | Các ban, sở, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã xây dựng báo cáo và tổ chức tổng kết ở đơn vị mình. | Trước ngày 23/6/2022 | Tập thể lãnh đạo các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo tổng kết |
2. | Tổng hợp, xây dựng báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW và quan điểm, định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng, phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (nội dung về kinh tế - xã hội, phát triển các vùng trọng điểm; công tác quốc phòng, an ninh, đối ngoại; công tác cải cách hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước | Tham mưu UBND tỉnh trước ngày 05/7/2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tham mưu Ban cán sự đảng UBND tỉnh gửi Tổ biên tập trước ngày 15/7/2022 | |||
3. | Xây dựng báo cáo tham luận của tỉnh tham gia hội thảo theo phân công của Ban Kinh tế Trung ương. | Tham mưu UBND tỉnh trước ngày 31/7/2022 | Phân công chi tiết tại phụ lục 2 |
4. | Phối hợp ban, bộ, ngành, đơn vị Trung ương và các nhà khoa học cung cấp thông tin xây dựng các chuyên đề, tham luận, báo cáo chuyên đề nghiên cứu, chuyên sâu (theo phụ lục 1,2,3,4 Kế hoạch 85-KH/BKTTW ngày 23/5/2022 của Ban Kinh tế Trung ương). | Tháng 6,7,8/2022 | Các sở, ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ, địa bàn phối hợp cung cấp thông tin |
5. | Họp Ban Chỉ đạo tỉnh lần thứ nhất nghe báo cáo tiến độ tổng kết và chỉ đạo những vấn đề cần thiết. | Trước ngày 30/6/2022 | Thường trực Tổ Biên tập và Văn phòng Tỉnh ủy chuẩn bị |
6. | Thường trực Tổ Biên tập Trung ương khảo sát thực tế tại một số địa phương, khu vực, đơn vị kinh tế, xã hội; làm việc với Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh để phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ tổng kết; công tác tổ chức Hội thảo, Hội nghị Ban Chỉ đạo tại Nghệ An. | Tháng tháng 7, 8/2022 | Các sở, ngành, địa phương phối hợp Thường trực Tổ Biên tập của tỉnh; Văn phòng Tỉnh ủy khâu nối tham mưu. |
7. | Tổng hợp báo cáo từ các ngành, đơn vị xây dựng dự thảo lần 1 Báo cáo của Tỉnh ủy tổng kết Nghị quyết 26-NQ/TW. | Trước ngày 31/7/2022 | - Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh. - Tổ Biên tập của tỉnh |
8. | Tổ chức lấy ý kiến góp ý vào dự thảo Báo cáo tổng kết của Tỉnh ủy; tổ chức tọa đàm về một số chuyên đề chuyên sâu tại tỉnh Nghệ An và một số viện, trường (nếu có). | Trước 10/8/2022 | Các sở, ngành theo chức năng, nhiệm vụ chuyên môn phối hợp Tổ Biên tập của tỉnh; Văn phòng Tỉnh ủy |
9. | Họp Ban chỉ đạo tỉnh lần thứ 2 thống nhất nội dung báo cáo trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh. | Trước 15/8/2022 | - Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh - Tổ Biên tập của tỉnh |
10. | Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh tổng kết Nghị quyết (mời Thường trực Ban Chỉ đạo, một số thành viên Tổ Biên tập Trung ương tham dự) | Trước 25/8/2022 | Tổ Biên tập của tỉnh phối hợp Văn phòng Tỉnh ủy tham mưu cho Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
11. | Gửi Báo cáo tổng kết và tham luận của tỉnh tham gia Hội thảo về Ban Chỉ đạo Trung ương. | Trước ngày 31/8/2022 | Văn phòng Tỉnh ủy |
12. | Hội thảo về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (tại Nghệ An). | Tháng 10/2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ Biên tập và Văn phòng Tỉnh ủy tham mưu thực hiện |
13. | Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh tổ chức hội nghị thảo luận, góp ý hoàn thiện dự thảo lần 1 và lần 2 Báo cáo tổng kết, Tờ trình, dự thảo Nghị quyết trình Bộ Chính trị (Do Ban Chỉ đạo Trung ương chuẩn bị). | Trong tháng 10, 11/2022 | Tổ Biên tập của tỉnh phối hợp Văn phòng Tỉnh ủy tham mưu cho Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
14. | Phối hợp hoàn thiện các sản phẩm: Báo cáo tổng kết; Tờ trình Bộ Chính trị; Dự thảo Nghị quyết Bộ Chính trị. | Trước ngày 15/01/2023 | - Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh. - Một số thành viên Tổ Biên tập của tỉnh |
15. | Phối hợp Ban Chỉ đạo Trung ương trình Bộ Chính trị: Báo cáo tổng kết; Tờ trình Bộ Chính trị; Dự thảo Nghị quyết Bộ Chính trị. (Qua Văn phòng Trung ương Đảng). | Trước ngày 20/01/2023 | - Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh. - Thường trực Tổ Biên tập |
PHÂN CÔNG XÂY DỰNG BÁO CÁO THAM LUẬN
(Kèm theo Kế hoạch số 348/KH-UBND ngày 02/6/2022 của UBND tỉnh)
TT | Báo cáo tham luận | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Dung lượng | Thời gian hoàn thành |
1. | Các giải pháp nhằm phát huy các tiềm năng, lợi thế cho phát triển nhanh, bền vững kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh của tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, địa phương | 15-20 trang A4 | Trước 31/7/2022 |
2. | Các giải pháp nhằm phát triển kinh tế, đồng thời với phát triển văn hóa và thực hiện tốt vấn đề dân tộc, tôn giáo tại tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Văn hóa và Thể thao, Ban Dân tộc, Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ), các ngành, các địa phương có liên quan | 10-15 trang A4 | Trước 31/7/2022 |
3. | Một số giải pháp thu hút nguồn lực cho đầu tư phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, địa phương | 10-15 trang A4 | Trước 31/7/2022 |
4. | Một số mô hình mới, chính sách thí điểm, cách làm hay của tỉnh Nghệ An trong phát triển kinh tế - xã hội, giai đoạn 2013 - 2021. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, địa phương | 10-15 trang A4 | Trước 31/7/2022 |
5. | Một số giải pháp đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ cho phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2030. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, địa phương | 10-15 trang A4 | Trước 31/7/2022 |
- 1 Kế hoạch 429/KH-UBND-NC năm 2016 tổng kết Đề án "Nâng cao chất lượng công tác vận động quần chúng góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh tuyến biên giới phía Tây tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012-2015 và những năm tiếp theo"
- 2 Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2020 về tổng kết 5 năm thực hiện Kế hoạch 138/KH-UBND về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Kế hoạch 231/KH-UBND năm 2021 về tổng kết 20 năm thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW, Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về “Tiếp tục đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể” trên địa bàn thành phố Hà Nội