Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3495/KH-UBND

Kon Tum, ngày 14 tháng 12 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

CHUYỂN ĐỔI ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2019 ĐẾN 2021

Thực hiện Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; Công văn số 419/BKHCN-TĐC ngày 21/02/2018, của Bộ Khoa học và công nghệ về việc lộ trình chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015; Công văn số 3003/BKHCN-TĐC, ngày 25/9/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch chuyển đổi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (sau đây viết tắt là HTQLCL) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019 - 2021 cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2021 thay thế tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.

Xây dựng, áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 nhằm từng bước cải tiến nền hành chính, hệ thống hóa quá trình xử lý công việc hợp lý, khoa học; góp phần nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính của tỉnh; cải thiện Chỉ số PCI (Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh), Chỉ số PAPI (Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh), Chỉ số PAR Index (Chỉ số cải cách hành chính), Chính quyền điện tử,...

2. Yêu cầu

- Đối với các cơ quan hành chính nhà nước chưa xây dựng, áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO sẽ tiến hành xây dựng, áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015.

- Đối với các cơ quan hành chính nhà nước đã xây dựng, áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 sẽ tiến hành chuyển đổi sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

- Bảo đảm đến tháng 6/2021 có 100% các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống hành chính nhà nước áp dụng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

- Bảo đảm 100% cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh tiếp tục triển khai áp dụng, duy trì, cải tiến và thực hiện công bố hoặc công bố lại HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 sau khi hoàn thành điều chỉnh, mở rộng hoặc thu hẹp phạm vi áp dụng của đơn vị.

- Quá trình chuyển đổi HTQLCL từ tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đảm bảo sự tham gia của lãnh đạo đơn vị và các cá nhân có liên quan; tiết kiệm, tránh lãng phí ngân sách nhà nước và phù hợp với điều kiện thực tế; có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa đơn vị tư vấn và đơn vị chuyển đổi; có sự kiểm tra, đôn đốc kịp thời của cơ quan quản lý trong quá trình chuyển đổi.

- Xác định việc xây dựng và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của cơ quan, đơn vị là một nội dung bắt buộc của công tác cải cách hành chính; bảo đảm phải xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng cho toàn bộ hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.

II. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

1. Nội dung

1.1. Đối với các cơ quan, tổ chức lần đầu xây dựng, áp dụng HTQLCL:

Nghiên cứu, áp dụng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015. Nội dung và các bước xây dựng và áp dụng HTQLCL thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và các Điều 5, 6, 7 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg.

1.2. Đối với các cơ quan, tổ chức chuyển đổi áp dụng từ tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, thực hiện theo các nội dung sau:

- Đào tạo kiến thức về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, so sánh sự thay đổi giữa tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008;

- Đánh giá thực trạng áp dụng HTQLCL của cơ quan và tổ chức so với yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;

- Lập và phê duyệt kế hoạch xây dựng, chuyển đổi áp dụng phiên bản tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;

- Rà soát lại thành phần Ban chỉ đạo ISO;

- Đào tạo cách thức xây dựng, cập nhật HTQLCL theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;

- Xây dựng và cập nhật HTQLCL theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho phù hợp;

- Phổ biến, hướng dẫn áp dụng, áp dụng trên thực tế HTQLCL đã xây dựng, cập nhật theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;

- Đào tạo đội ngũ chuyên gia đánh giá nội bộ;

- Thực hiện đánh giá nội bộ và hành động khắc phục, tiến hành xem xét của Lãnh đạo, cải tiến HTQLCL;

- Người đứng đầu cơ quan tổ chức phải xác nhận hiệu lực của HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;

- Công bố HTQLCL phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và duy trì cải tiến HTQLCL theo quy định.

1.3. Việc chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đảm bảo gắn liền với mục tiêu cải cách hành chính.

- Triển khai áp dụng và chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh, tổng số 45 đơn vị (trong đó có 6 đơn vị xây dựng, áp dụng lần đầu; 39 đơn vị chuyển đổi áp dụng từ TCVN theo tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015); đảm bảo tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện công bố HTQLCL phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đạt 100%;

- Triển khai áp dụng và chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước cấp xã, tổng số 80 đơn vị (trong đó có 58 đơn vị xây dựng, áp dụng lần đầu; 22 đơn vị chuyển đổi áp dụng từ TCVN theo tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015); đảm bảo tỷ lệ cơ quan hành chính cấp xã công bố HTQLCL phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đạt 100%.

- Xây dựng, mở rộng áp dụng các quy trình mới đối với các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND và các cơ quan, đơn vị cấp huyện, UBND cấp xã được chuẩn hóa, ban hành theo các quyết định của UBND tỉnh;

- Tổ chức đánh giá nội bộ HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi áp dụng hệ thống từ cấp tỉnh, huyện đến cấp xã để khắc phục các điểm không phù hợp, điểm lưu ý.

- Thực hiện công bố HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và tiếp tục việc áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 sau khi công bố.

- Thường xuyên tổ chức các đợt kiểm tra, giám sát việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh, lồng ghép vào chương trình, kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính hoặc kiểm tra chuyên đề.

2. Tiến độ thực hiện

- Thời gian xây dựng, áp dụng lần đầu ISO 9001:2015

+ Đến 31/12/2019: 64 đơn vị

- Thời gian chuyển đổi, áp dụng ISO 9001:2015

+ Đến 31/12/2019: 12 đơn vị

+ Đến 31/12/2020: 15 đơn vị

+ Đến 30/6/2021: 34 đơn vị

(có Phụ lục kế hoạch cụ thể kèm theo)

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện

1.1. Đối với các cơ quan, tổ chức lần đầu xây dựng, áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015

Áp dụng theo nội dung chi và mức chi quy định cho đơn vị thực hiện xây dựng, áp dụng HTQLCL lần đầu tại Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính Quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.

1.2. Đối với các cơ quan, tổ chức chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015

- Đối với các hoạt động đào tạo để thực hiện việc chuyển đổi: đề nghị áp dụng theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính về việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

- Đối với hoạt động liên quan đến đánh giá thực trạng, xây dựng, cập nhật HTQLCL theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện đánh giá nội bộ, cải tiến HTQLCL: đề nghị áp dụng theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Thông tư số 116/2015/TT-BTC.

2. Nguồn kinh phí thực hiện

Trong dự toán Ngân sách nhà nước được giao hàng năm của các cơ quan, tổ chức. Việc lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 116/2015/TT-BTC và Thông tư số 36/2018/TT-BTC.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các cơ quan, tổ chức thuộc Hệ thống Hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh

- Trên cơ sở Kế hoạch này chủ động lập kế hoạch và dự toán kinh phí xây dựng, áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (đối với đơn vị lần đầu xây dựng HTQLCL), trình Sở Tài chính để tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện.

- Chủ động chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (đối với cơ quan, đơn vị đang áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008) và đảm bảo kinh phí chuyển đổi từ nguồn dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị mình đúng với tiến độ của Kế hoạch này.

- Thực hiện thường xuyên công tác áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan, đơn vị.

- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để theo dõi, chỉ đạo.

2. Sở Khoa học và Công nghệ

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn có chức năng và các đơn vị liên quan tổ chức đào tạo nhận thức, tư vấn, hướng dẫn các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh trong việc triển khai xây dựng, áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015.

- Theo dõi, đôn đốc việc triển khai xây dựng, áp dụng, chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan, đơn vị.

- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất (khi có yêu cầu), tổng hợp báo cáo tình hình xây dựng, áp dụng, chuyển đổi hệ thống Quản lý chất lượng tại các cơ quan, đơn vị, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo đúng thời gian quy định.

- Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan lập dự toán kinh phí cho việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến và thực hiện công bố HTQLCL phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015.

- Chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan tổ chức tổng kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này.

3. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, hàng năm trên cơ sở nhu cầu kinh phí thực hiện tại Kế hoạch này, tham mưu UBND tỉnh bổ sung kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch hiệu quả và hướng dẫn các đơn vị địa phương sử dụng, quyết toán kinh phí theo quy định nhà nước hiện hành

4. Sở Nội vụ

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, gắn với việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống Quản lý chất lượng;

- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra, giám sát việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống Quản lý chất lượng; đề xuất khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ KH&CN;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, PVP UBND tỉnhKGVX;
- Lưu: VT, KGVX5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Nga

 

PHỤ LỤC

CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ CÔNG TÁC CHUYỂN ĐỔI ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001: 2015 GIAI ĐOẠN 2019 - 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3495/KH-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Kon Tum)

TT

Nội dung công việc

Sản phẩm

quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian hoàn thành

1

Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019 đến 2021 trình UBND tỉnh phê duyệt

Kế hoạch

Sở Khoa học và Công nghệ

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Tháng 12/2018

2

Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi chi tiết tại từng đơn vị

Kế hoạch

Đơn vị chuyển đổi

Chi cục TCĐLCL

Quý I/2019

3

Đào tạo, tập huấn việc áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001: 2015 cho lãnh đạo, cán bộ chuyên môn các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước của tỉnh

Khóa đào tạo

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan

Mỗi năm 01 khóa

Các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cấp tỉnh: Tổng số 45

4

Xây dựng áp dụng lần đầu hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001: 2015

Quyết định công bố HTQLCL phù hợp TCVN ISO 9001:2015

1/ UBND Huyện Ia H’Drai

2/ Ban Tôn giáo

3/ Ban Thi đua khen thưởng

4/ Chi cục Giám định xây dựng

5/ Chi cục Bảo vệ môi trường

6/ Chi cục Quản lý đất đai

Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan

31/12/2019

5

Chuyển đổi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015

Quyết định công bố HTQLCL phù hợp TCVN ISO 9001:2015

7/ Sở Y tế

8/ Sở Công thương

9/ Sở Thông tin và Truyền thông

10/ Sở Kế hoạch và Đầu Tư

11/ Sở Lao động Thương binh và Xã hội

12/ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13/ Sở Tài Chính

14/ Sở Giao thông Vận tải

15/ Sở Xây dựng

16/ Sở Nội vụ

17/ Sở Tài nguyên và Môi trường

18/ Sở Giáo dục - Đào tạo

Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan

31/12/2019

6

Chuyển đổi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001: 2015

Quyết định công bố HTQLCL phù hợp TCVN ISO 9001:2015

19/ Văn phòng UBND tỉnh

20/ Sở Tư Pháp

21/ Sở Khoa học và Công nghệ

22/ Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

23/ Thanh tra tỉnh

24/ Sở Ngoại vụ

25/ UBND huyện Sa Thầy

26/ UBND huyện Đắk Hà

27/ UBND thành phố Kon Tum

28/ UBND huyện Ngọc Hồi

29/ UBND huyện Đắk Tô

30/ UBND huyện Kon Rẫy

31/ UBND huyện Đắkglei

32/ UBND thành KonPlông

33/ UBND huyện TuMơRông

Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan

31/12/2020

7

Chuyển đổi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001: 2015

Quyết định công bố HTQLCL phù hợp TCVN ISO 9001:2015

34/ Ban Dân tộc

35/ Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh

36/ Chi cục Chăn nuôi và Thú y

37/ Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

38/ Chi cục Kiểm lâm

39/ Chi cục Văn thư Lưu trữ

40/ Chi cục Quản lý chất lượng NLS và TS

41/ Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

42/ Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

43/ Chi cục Thủy lợi và Phòng chống bão lụt

44/ Chi cục Phát triển nông thôn

45/ Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan

30/6/2021

Các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cấp xã: Tổng số 80

8

Xây dựng áp dụng lần đầu hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015

Quyết định công bố HTQLCL phù hợp TCVN ISO 9001:2015

1/ UBND Phường Thắng Lợi (TP. Kon Tum)

2/ UBND Phường Trường Chinh (TP. Kon Tum)

3/ UBND Phường Lê Lợi (TP. Kon Tum)

4/ UBND Phường Trần Hưng Đạo (TP. Kon Tum)

5/ UBND Xã Đắk Blà (TP. Kon Tum)

6/ UBND Xã Kroong (TP. Kon Tum)

7/ UBND Xã Ia Chim (TP. Kon Tum)

8/ UBND Thị trấn Đắk Hà (Huyện Đăk Hà)

9/ UBND Xã Đăk La (Huyện Đăk Hà)

10/ UBND Xã Hà Mòn (Huyện Đăk Hà)

11/ UBND Xã Ngọc Wang (Huyện Đăk Hà)

12/ UBND Xã Ngọc Réo (Huyện Đăk Hà)

13/ UBND Xã Đăk Uy (Huyện Đăk Hà)

14/ UBND Xã Đăk Mar (Huyện Đăk Hà)

15/ UBND Xã Đăk Hring (Huyện Đăk Hà)

16/ UBND Xã Đăk Pxi (Huyện Đăk Hà)

17/ UBND Xã Đăk Long (Huyện Đăk Hà)

18/ UBND Xã Đăk Ngọk (Huyện Đăk Hà)

19/ UBND Xã Pô Kô (Huyện Đăk Tô)

20/ UBND Xã Văn Lem (Huyện Đăk Tô)

21/ UBND Xã Đăk Rơ Nga (Huyện Đăk Tô)

22/ UBXD Xã Đăk Trăm (Huyện Đăk Tô)

23/ UBND Xã Tân Cảnh (Huyện Đăk Tô)

24/ UBND Xã Kon Đào (Huyện Đăk Tô)

25/ UBND Xã Ngọc Tụ (Huyện Đăk Tô)

26/ UBND Xã Diên Bình (Huyện Đăk Tô)

27/ UBND Xã Ngọc Yêu (Huyện Tu Mơ Rông)

28/ UBND Xã Tu Mơ Rông (Huyện Tu Mơ Rông)

29/ UBXD Xã Đăk Hà (Huyện Tu Mơ Rông)

30/ UBND Xã Đăk Na (Huyện Tu Mơ Rông)

31/ UBND Xã Đăk Sao (Huyện Tu Mơ Rông)

32/ UBND Xã Măng Ri (Huyện Tu Mơ Rông)

33/ UBND Xã Ngọc Lây (Huyện Tu Mơ Rông)

34/ UBND Xã Văn Xuôi (Huyện Tu Mơ Rông)

35/ UBND Xã Ia Dom (Huyện Ia H’Drai)

36/ UBND Xã Ia Đal (Huyện Ia H’Drai)

37/ UBND Xã Ia Tơi (Huyện Ia H’Drai)

38/ UBND Xã Ngọc Linh (Huyện Đăk Glei)

39/ UBND Xã Đăk Blô (Huyện Đăk Glei)

40/ UBND Xã Đăk Man (Huyện Đăk Glei)

41/ UBND Xã Đăk Nhoong (Huyện Đăk Glei)

42/ UBND Xã Đăk Ang (Huyện Ngọc Hồi)

43/ UBND Xã Đăk Dục (Huyện Ngọc Hồi)

44/ UBND thị trấn Đăk Rve (Huyện Kon Rẫy)

45/ UBND Xã Đăk Kôi (Huyện Kon Rẫy)

46/ UBND Xã Đăk Ruồng (Huyện Kon Rẫy)

47/ UBND Xã Đăk Pne (Huyện Kon Rẫy)

48/ UBND Xã Tân Lập (Huyện Kon Rẫy)

49/ UBND Xã Đăk Tờ Re (Huyện Kon Rẫy)

50/ UBND Xã Đăk Tờ Lung (Huyện Kon Rẫy)

51/ UBND Xã Đăk Pờ Ê (Huyện Kon Plông)

52/ UBND Xã Đăk Nên (Huyện Kon Plông)

53/ UBND Xã Đăk Ring (Huyện Kon Plông)

54/ UBND Xã Ngọc Tem (Huyện Kon Plông)

55/ UBND Xã Đăk Long (Huyện Kon Plông)

56/ UBND Xã Măng Bút (Huyện Kon Plông)

57/ UBND Xã Rờ Kơi (Huyện Sa Thầy)

58/ UBND Xã Ya Ly (Huyện Sa Thầy)

Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan

31/12/2019

9

Chuyển đổi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015

Quyết định công bố HTQLCL phù hợp TCVN ISO 9001:2015

59/ UBND Phường Thống Nhất (TP. Kon Tum)

60/ UBND Phường Quyết Thắng (TP.Kon Tum)

61/ UBND Phường Duy Tân (TP. Kon Tum)

62/ UBND Xã Vinh Quang (TP. Kon Tum)

63/ UBND Thị trấn Đăk Glei (H. Đăk Glei)

64/ UBND Xã Đăk Kroong (H. Đăk Glei)

65/ UBND Thị trấn Plei Kần (H. Ngọc Hồi)

66/ UBND Xã Bờ Y (H. Ngọc Hồi)

67/ UBND Xã Đăk Nông (H. Ngọc Hồi)

68/ UBND Xã Đăk Kan (H. Ngọc Hồi)

69/ UBND Thị trấn Đăk Tô (H. Đăk Tô)

70/ UBND xã Diên Bình (H. Đăk Tô)

71/ UBND Xã Đăk Tờ Kan (H. Tu Mơ Rông)

72/ UBND Xã Đăk Rơ Ông (H. Tu Mơ Rông)

73/ UBND Thị trấn Sa Thầy (H. Sa Thầy)

74/ UBND Xã Sa Sơn (H. Sa Thầy)

75/ UBND Xã Sa Nhơn (H. Sa Thầy)

76/ UBND Xã Sa Nghĩa (H. Sa Thầy)

77/ UBND Xã Sa Bình (H. Sa Thầy)

78/ UBND Xã Hơ Moong (H. Sa Thầy)

79/ UBND Xã Ya Tăng (H. Sa Thầy)

80/ UBND Xã Ya Xiêr (H. Sa Thầy)

Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan

30/6/2021

10

Kiểm tra, giám sát; đánh giá nội bộ HTQLCL và khắc phục những điểm không phù hợp, tiếp tục duy trì, cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015. Tổng kết báo cáo kết quả triển khai kế hoạch.

Các báo cáo

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan

Hàng năm

* Tổng số: 125 cơ quan, đơn vị (trong đó: 45 cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cấp tỉnh; 80 cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cấp xã).