- 1 Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- 2 Kế hoạch 317/KH-UBND năm 2021 về triển khai Chương trình 06-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI và Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 354/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 15 tháng 11 năm 2021 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2022
Căn cứ Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 12/03/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề án phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 317/KH-UBND ngày 15/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Chương trình số 06-CTr/TU ngày 18/5/2021 của Tỉnh ủy (khóa XVI) thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI và Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện đề án phát triển công nghiệp nông thôn (sau đây viết tắt là CNNT) tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022 như sau:
1. Mục đích
Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung chương trình, nhiệm vụ giải pháp đề án phát triển CNNT tỉnh năm 2022, lồng ghép hiệu quả các chính sách hỗ trợ phát triển CNNT, góp phần thực hiện tiêu đề án phát triển CNNT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
2. Yêu cầu
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã được giao trách nhiệm chủ trì thực hiện hoặc tham gia phối hợp phải thực hiện đảm bảo mục đích nội dung nhiệm vụ phân công tại Kế hoạch này.
1. Triển khai đầu tư phát triển hạ tầng thuật cụm công nghiệp (sau đây viết tắt là CCN), làng nghề
- Thực hiện hoàn thành công tác tích hợp phương án phát triển CCN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030 vào Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh giai đoạn 2021-2030.
- Tiếp tục triển khai hoàn thiện công tác thành lập, lập quy hoạch chi tiết các CCN theo Phương án phát triển CCN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030 được phê duyệt.
- Các địa phương xây dựng và triển khai kế hoạch đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật CCN của các địa phương giai đoạn 2021-2025. Thực hiện hoàn thành các thủ tục triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN theo quy định về đầu tư; các thủ tục triển khai dự án đầu tư các CCN đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư: Dự án hệ thống xử lý nước thải CCN Tứ Hạ; dự án đầu tư đường trục chính CCN Hương Phú đảm bảo đủ điều kiện triển khai dự án. Triển khai các dự án đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng kỹ thuật tại CCN đã được bố trí nguồn vốn để tạo mặt bằng thu hút các dự án đầu tư.
- Tăng cường, đẩy mạnh công tác xúc tiến kêu gọi đầu tư các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật CCN trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về CCN lên hệ thống GIS Công Thương để phục vụ công tác quản lý, thu hút đầu tư.
- Hỗ trợ các nhà đầu tư đẩy nhanh các thủ tục đầu tư và kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan trong quá trình triển khai dự án đầu tư sản xuất vào các CCN để các dự án triển khai đảm bảo tiến độ sớm đưa vào hoạt động góp phần tăng năng lực sản xuất CNNT.
- Tiếp tục triển khai đầu tư hạ tầng làng nghề và hoàn thiện hạ tầng xử lý môi trường tại làng nghề bún bánh Ô Sa, xã Quảng Vinh; hệ thống xử lý nước thải làng nghề Bún Vân Cù, xã Hương Toàn.
Triển khai thực hiện hiệu quả các chính sách để hỗ trợ các cơ sở CNNT đầu tư phát triển sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển thị trường sản phẩm CNNT, cụ thể:
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh một số cơ sở sản xuất CNNT trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất CNNT đầu tư máy móc thiết bị năng lực sản xuất các ngành nghề chế biến nông lâm thủy hải sản, sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ có lợi thế và tiềm năng phát triển ở khu vực nông thôn để thúc đẩy phát triển năng lực sản xuất CNNT.
- Lựa chọn một số cơ sở CNNT thuộc các nghề, làng nghề truyền thống, thủ công mỹ nghệ gắn với vùng nguyên liệu để hỗ trợ đầu tư nhằm nâng cao năng lực sản xuất, cải tiến mẫu mã và cạnh tranh sản phẩm làng nghề, ngành nghề truyền thống.
- Triển khai thực hiện hiệu quả các chính sách: Chính sách hỗ trợ ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh; chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào CCN trên địa bàn tỉnh,... để hỗ trợ hỗ trợ các cơ sở CNNT đầu tư phát triển sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế, chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác xã để hỗ trợ các cơ sở CNNT đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp sáng tạo; hỗ trợ cơ sở CNNT chuyển đổi lên doanh nghiệp; hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực.
- Thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm năm 2022: Tiếp tục triển khai các nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch thực hiện Chương trình OCOP giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch Chương trình OCOP năm 2022 với quan điểm Chương trình OCOP là chương trình trọng tâm phát triển kinh tế khu vực nông thôn theo hướng phát huy nội lực và gia tăng giá trị; là giải pháp và nhiệm vụ quan trọng trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, xây dựng nông thôn mới đi vào chiều sâu, hiệu quả và bền vững. Phát triển sản phẩm OCOP nhằm khơi dậy tiềm năng, lợi thế ở khu vực nông thôn để nâng cao thu nhập của người dân, góp phần tiếp tục cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn; thúc đẩy kinh tế nông thôn bền vững trên cơ sở tăng cường ứng dụng chuyển đổi số và kinh tế tuần hoàn, bảo tồn các giá trị văn hóa, quản lý tài nguyên, bảo tồn đa dạng sinh học, cảnh quan và môi trường nông thôn, góp phần xây dựng nông thôn mới đi vào chiều sâu, hiệu quả và bền vững ở các địa phương.
b) Hỗ trợ phát triển thị trường sản phẩm CNNT:
- Tăng cường hỗ trợ xúc tiến quảng bá và mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm CNNT; đặc biệt đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP, sản phẩm CNNT tiêu biểu; Hỗ trợ đầu tư phòng trưng bày, giới thiệu sản phẩm CNNT để thúc đẩy quảng bá, giới thiệu sản phẩm CNNT trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu CNNT trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác xúc tiến quảng bá mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm CNNT.
- Tổ chức hội nghị tập huấn kiến thức quản lý doanh nghiệp, kỹ năng quảng bá, giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường cho các Hợp tác xã, cơ sở, doanh nghiệp sản xuất CNNT trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ cơ sở CNNT đăng ký, sử dụng “Con dấu nhận diện sản phẩm thủ công mỹ nghệ Huế”; hỗ trợ tạo lập, đăng ký và quảng bá các đặc sản và sản phẩm ngành nghề nông thôn năm 2022.
c) Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ (TSTT):
- Tiếp tục triển khai thực hiện các chương trình, đề án: Chương trình phát triển TSTT tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022; Đề án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021-2025” để hỗ trợ các cơ sở sản xuất CNNT xây dựng thương hiệu, đăng ký bảo hộ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ: Hỗ trợ tạo lập, đăng ký và quảng bá các đặc sản và sản phẩm ngành nghề nông thôn; Hỗ trợ triển khai các dự án xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương cho các cơ sở CNNT; Hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ và chuyển giao công nghệ.
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị về xây dựng, quảng bá và phát triển TSTT; Tập huấn cho các cơ sở CNNT nhằm nâng cao nhận thức xây dựng và quản lý thương hiệu các đặc sản địa phương tại các huyện, thị xã; Tổ chức tập huấn về áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, mã số mã vạch, tiêu chuẩn cơ sở, áp dụng các công cụ quản lý,... cho cán bộ của các cơ sở CNNT.
d) Hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề gắn với nhu cầu của cơ sở CNNT:
- Tiếp tục khuyến khích các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện chương trình đào tạo nghề, truyền nghề bằng hình thức đào tạo tại chỗ, ngắn hạn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa gắn với cơ sở CNNT, nhằm mục tiêu đào tạo là trang bị cho lao động các kỹ năng phù hợp với thực tế đầu tư trang thiết bị, công nghệ của cơ sở CNNT, đảm bảo lao động sau đào tạo có tay nghề, kỹ thuật, có khả năng làm việc ngay trên dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp.
- Tiếp tục tổ chức đào tạo nghề cho người lao động trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm người lao động làm việc trong các doanh nghiệp hoạt động ở các địa bàn nông thôn) trình độ sơ cấp hoặc chương trình đào tạo dưới 3 tháng do doanh nghiệp lựa chọn, xác định trên cơ sở, ngành, nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp và có trong danh mục ngành nghề được UBND cấp tỉnh phê duyệt.
- Đẩy mạnh công tác khảo sát, cập nhật thông tin về cung - cầu thị trường lao động; điều tra về nhu cầu học nghề, nhu cầu tuyển dụng lao động của các cơ sở CNNT nhằm có chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, chủ các làng nghề, hợp tác xã trong đào tạo nghề, truyền nghề gắn với giải quyết việc làm cho lao động trên địa bàn nông thôn; đẩy mạnh việc truyền nghề trực tiếp tại các cơ sở sản xuất, các làng nghề, truyền nghề trong CNNT nhằm nâng cao kỹ năng nghề, kinh nghiệm trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ để tăng năng suất lao động khu vực nông thôn.
- Tiếp tục thực hiện lồng ghép các chương trình hỗ trợ lao động nông thôn phát triển sản xuất gắn với chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại các cơ sở CNNT; tiếp tục hoàn thiện, nhân rộng các mô hình đào tạo nghề thí điểm có hiệu quả.
- Biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu và tổ chức các khóa đào tạo nghề, truyền nghề (chủ yếu là tại chỗ), ngắn hạn (dưới 1 năm), gắn với cơ sở CNNT để tạo việc làm và nâng cao tay nghề cho lao động nông thôn.
3. Phát triển vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất CNNT
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác quy hoạch và hỗ trợ phát triển các vùng nguyên liệu tràm tại huyện Phú Lộc, huyện Phong Điền để phục vụ sản xuất dầu tràm cho làng nghề sản xuất, chế biến Dầu tràm; nâng cao năng suất, chất lượng vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất cho Làng nghề truyền thống Đệm Bàng Phò Trạch, xã Phong Bình; vùng nguyên liệu mây tre phục vụ sản xuất các làng nghề đan lát.
- Tiếp tục phát triển vùng nguyên liệu dược liệu theo Đề án “Phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030”: Tiến tới thực hiện Dự án "Phát triển vùng trồng dược liệu quý theo hướng chuỗi giá trị tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế”.
(Phụ lục: Nhiệm vụ triển khai kế hoạch thực hiện đề án năm 2022)
Thực hiện theo nguồn kinh phí được phân bổ cho các cơ quan, đơn vị năm 2022 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch; đôn đốc các địa phương xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan.
- Đẩy mạnh thực hiện lồng ghép với các chương trình: Khuyến công, xúc tiến thương mại; chương trình OCOP, chương trình mục tiêu quốc gia phát triển nông thôn mới,... để triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung kế hoạch năm 2022.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện hiệu quả chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào CCN trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hỗ trợ các địa phương thực hiện hoàn thành các thủ tục triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN theo quy định về đầu tư; đẩy mạnh công tác xúc tiến kêu gọi đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật CCN trên địa bàn tỉnh; tích cực hỗ trợ các nhà đầu tư đẩy nhanh các thủ tục đầu tư và kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan trong quá trình triển khai dự án đầu tư vào các CCN để các dự án triển khai đảm bảo tiến độ sớm đưa vào hoạt động góp phần tăng năng lực sản xuất CNNT.
- Chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh tham mưu UBND tỉnh bố trí lồng ghép các nguồn vốn từ Trung ương, nguồn vốn từ Chương trình, Dự án có liên quan để thực hiện hiệu quả Chương trình Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế; chính sách hỗ trợ ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh để thúc đẩy phát triển CNNT.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan thực hiện lồng ghép hiệu quả các nội dung chương trình OCOP gắn với các nhiệm vụ triển khai kế hoạch năm 2022.
Chủ trì phối với với các sở, ngành liên quan hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở sản xuất CNNT xây dựng thương hiệu, đăng ký bảo hộ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ; quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương cho các cơ sở CNNT.
5. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Chủ trì phối với với các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2022; lồng ghép các chương trình hỗ trợ lao động nông thôn phát triển sản xuất gắn với chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại các cơ sở CNNT.
6. Các sở, ban, ngành liên quan
Các sở, ban, ngành căn cứ chức năng nhiệm vụ đơn vị mình phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung nhiệm vụ triển khai kế hoạch năm 2022.
- Căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh, chủ động xây dựng và triển khai thực hiện các nội dung phát triển CNNT của địa phương năm 2022. Trong đó, thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ của nội dung kế hoạch với các chương trình, dự án khác có trên địa bàn, đặc biệt là gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới của địa phương.
- Triển khai thực hiện hoàn thiện các hồ sơ thủ tục về công tác thành lập, lập quy hoạch chi tiết của các CCN được phê duyệt theo Phương án phát triển CCN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030 và các thủ tục triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN để đảm bảo triển khai các dự án theo đúng quy định.
- Tích cực hỗ trợ các dự án đầu tư đang triển khai trên địa bàn đẩy nhanh công tác đền bù, giải phóng mặt bằng và các thủ tục đầu tư liên quan để các dự án triển khai đảm bảo tiến độ sớm đưa vào hoạt động góp phần tăng năng lực sản xuất CNNT.
- Các địa phương bố trí đảm bảo nguồn lực địa phương và tập trung triển khai các dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải, các hạng mục hạ tầng kỹ thuật các CCN được UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư đảm bảo yêu cầu và tiến độ quy định.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện đề án phát triển CNNT tỉnh năm 2022. Yêu cầu các sở, ban, ngành và các địa phương căn cứ vào nhiệm vụ phân công để triển khai thực hiện kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương trước ngày 15/12 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. Trong quá trình thực hiện, khi có khó khăn vướng mắc kịp thời báo cáo đề xuất qua Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu giải quyết, tháo gỡ nhằm đảm bảo thực hiện hiệu quả kế hoạch đề ra./.
| KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 354/KH-UBND ngày 15/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Ghi chú |
1 | Tích hợp phương án phát triển CCN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030 vào Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh giai đoạn 2021-2030 | Sở Công Thương | - UBND các huyện, thị xã; - Các sở, ban ngành liên quan |
|
2 | Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về CCN lên hệ thống GIS Công Thương để phục vụ công tác quản lý, thu hút đầu tư | Sở Công Thương | - UBND các huyện, thị xã; - Các sở, ban ngành liên quan |
|
3 | Xây dựng và triển khai kế hoạch đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật CCN của các địa phương giai đoạn 2021-2025 | UBND các huyện, thị xã; | - Các sở, ban ngành liên quan | Căn cứ theo Kế hoạch đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật các CCN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh phê duyệt |
4 | Triển khai hoàn thiện công tác thành lập và lập quy hoạch chi tiết các CCN theo phương án phát triển CCN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030 được phê duyệt | - UBND các huyện, thị xã; - Sở Công Thương | - Các sở, ban ngành liên quan |
|
5- | Hoàn thiện các thủ tục đầu tư để triển khai đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải CCN Tứ Hạ, Thủy Phương | UBND thị xã Hương Trà, Hương Thủy | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư |
|
6 | Triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các CCN: Tứ Hạ, Thủy Phương, Hương Hòa, Hương Phú, Bình Thành,... | UBND các huyện, thị xã | - Các sở, ban ngành liên quan |
|
7 | Tiếp tục đầu tư hạ tầng làng nghề và hoàn thiện hạ tầng xử lý môi trường tại làng nghề bún bánh Ô Sa, xã Quảng Vinh; hệ thống xử lý nước thải làng nghề Bún Vân Cù, xã Hương Toàn | UBND huyện Quảng Điền, thị xã Hương Trà | - Các sở, ban ngành liên quan |
|
8 | Hỗ trợ các cơ sở sản xuất CNNT đầu tư máy móc thiết bị năng lực sản xuất các ngành nghề chế biến nông lâm thủy hải sản, sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ có lợi thế và tiềm năng phát triển ở khu vực nông thôn | Sở Công Thương | - UBND các huyện, thị xã; - Các sở, ban ngành liên quan | Thực hiện lồng ghép với Kế hoạch khuyến công năm 2022 |
9 | Lựa chọn một số cơ sở CNNT thuộc các nghề, làng nghề truyền thống, thủ công mỹ nghệ gắn với vùng nguyên liệu để hỗ trợ đầu tư nhằm nâng cao năng lực sản xuất cạnh tranh sản phẩm CNNT | Sở Công Thương | - UBND các huyện, thị xã; - Các sở, ban ngành liên quan | Thực hiện lồng ghép với Kế hoạch khuyến công năm 2022 |
10 | Hỗ trợ xúc tiến quảng bá và mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm CNNT; đặc biệt đối với sản phẩm CNNT chủ lực, sản phẩm CNNT tiêu biểu | Sở Công Thương | - UBND các huyện, thị xã; - Các sở, ban ngành liên quan | Thực hiện lồng ghép với Chương trình xúc tiến thương mại năm 2022 |
11 | Hỗ trợ các cơ sở CNNT đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp sáng tạo; hỗ trợ cơ sở CNNT chuyển đổi lên doanh nghiệp; hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - UBND các huyện, thị xã; - Các sở, ban ngành liên quan | Thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Thừa Thiên Huế |
12 | Xây dựng cơ sở dữ liệu CNNT trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | - UBND các huyện, thị xã; - Các sở, ban ngành liên quan |
|
13 | Triển khai thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm năm 2022 | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | - UBND các huyện, thị xã; - Các sở, ban ngành liên quan |
|
14 | Xây dựng phòng trưng bày, giới thiệu sản phẩm CNNT tiêu biểu của tỉnh tại Sở Công Thương nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm CNNT trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | - UBND các huyện, thị xã; - Các sở, ban ngành liên quan |
|
15 | Tổ chức hội nghị tập huấn kiến thức quản lý doanh nghiệp, kỹ năng quảng bá, giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường cho các Hợp tác xã, cơ sở, doanh nghiệp sản xuất CNNT trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | - UBND các huyện, thị xã; - Các sở, ban ngành liên quan | Thực hiện lồng ghép với Kế hoạch khuyến công năm 2022 |
16 | Chương trình Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 | - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Liên minh Hợp tác xã tỉnh | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư |
|
17 | Triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển TSTT tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022 | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư |
|
18 | Triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021-2025” | Sở Khoa học và Công nghệ | - UBND các huyện, thị xã; - Các sở, ban ngành liên quan |
|
19 | Triển khai thực hiện Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025” | Sở Khoa học và Công nghệ | - UBND các huyện, thị xã; - Các sở, ban ngành liên quan |
|
20 | Triển khai thực hiện Đề án “Phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030” | Sở Khoa học và Công nghệ | - UBND các huyện, thị xã; - Các sở, ban ngành liên quan |
|
21 | Hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề gắn với nhu cầu của cơ sở CNNT | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | - UBND các huyện, thị xã; - Các sở, ban ngành liên quan |
|
22 | Triển khai kế hoạch thực hiện Đề án phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp huyện Nam Đông năm 2022 | UBND huyện Nam Đông | - Các sở, ban ngành liên quan |
|
23 | Tiếp tục triển khai Đề án khôi phục và phát triển các làng nghề kết hợp phát triển du lịch trên địa bàn huyện Quảng Điền | UBND huyện Quảng Điền | - Các sở, ban ngành liên quan |
|
24 | Tiếp tục triển khai Đề án khôi phục và phát triển Làng nghề truyền thống Đệm Bàng Phò Trạch, xã Phong Bình đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 | UBND huyện Phong Điền | - Các sở, ban ngành liên quan |
|
25 | Tiếp tục hỗ trợ nhân rộng mô hình và phát triển vùng tràm nguyên liệu phục vụ sản xuất dầu tràm Làng nghề sản xuất, chế biến dịch vụ Dầu tràm ở huyện Phú Lộc, huyện Phong Điền; vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất cho Làng nghề truyền thống Đệm Bàng Phò Trạch, xã Phong Bình; vùng nguyên liệu mây tre | - Sở NN&PTNT - UBND huyện Phú Lộc - UBND huyện Phong Điền | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | Thực hiện lồng ghép các chương trình OCOP, các chương trình phát triển nông thôn gắn với các nhiệm vụ triển khai chương trình công tác của các cơ quan, đơn vị năm 2022 |
26 | Triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030” năm 2022 | Sở Khoa học và Công nghệ | - UBND các huyện, thị xã; - Các sở, ban ngành liên quan |
|
- 1 Quyết định 2889/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Kế hoạch 211/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2021-2023 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3 Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 4 Quyết định 3022/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình