ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 356/KH-UBND | Phú Thọ, ngày 29 tháng 01 năm 2022 |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 08/4/2017 của Chính phủ) và Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Đẩy nhanh tiến độ và triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp cải cách thủ tục hành chính theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khóa XIX), nỗ lực, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ được giao. Cải cách đồng bộ, hiệu quả quy định thủ tục hành chính, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến tổ chức, cá nhân do tác động tiêu cực của đại dịch Covid - 19; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công, bảo đảm điều kiện cho nền kinh tế của tỉnh phát triển nhanh, bền vững.
- Kịp thời phát hiện, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các quy định thủ tục hành chính không phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính. Kiến nghị các sáng kiến cải cách, phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nhằm giảm chi phí tuân thủ cho tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
- Tổ chức cập nhật, đăng tải đầy đủ, kịp thời, công khai, minh bạch các dữ liệu thủ tục hành chính và nội dung liên quan đến thủ tục hành chính đã được địa phương hóa lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, của Quốc gia và Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, người có thẩm quyền liên quan; bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng thời hạn, đúng pháp luật trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch.
- Việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính và quy định hành chính được thực hiện bảo đảm đúng cách thức, quy trình, công khai, minh bạch theo quy định; các sáng kiến cải cách, phương án đơn giản hóa phải cụ thể, thiết thực, có tính khả thi và đáp ứng được mục tiêu đặt ra.
3. Phạm vi
- Các sở, ban, ngành và địa phương rà soát, đánh giá, hệ thống hóa các thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, địa phương mình và các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung ương theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (khi có yêu cầu). Trọng tâm rà soát, đánh giá các thủ hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, quá trình đầu tư của tổ chức, cá nhân trong các văn bản quy phạm pháp luật đang có hiệu lực thi hành (gồm: quy định về báo cáo; quy định về yêu cầu, điều kiện hoạt động kinh doanh; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật).
- Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính hoặc theo thông tin phản ánh của tổ chức, cá nhân phát hiện thủ tục hành chính có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động kinh doanh và đời sống của nhân dân, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động báo cáo UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) để tổ chức rà soát, đánh giá, nghiên cứu sáng kiến cải cách, phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG, CÁCH THỨC THỰC HIỆN
a) Các sở, ban, ngành:
- Căn cứ các Quyết định công bố, phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh, tổ chức rà soát, thống kê, hệ thống hóa đầy đủ Danh mục thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh và Danh mục thủ tục hành chính thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh rà soát, đánh giá sự phù hợp của thủ tục hành chính và các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính với việc triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và của Quốc gia, cụ thể:
Rà soát, đánh giá về sự phù hợp của thủ tục hành chính và các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính với việc triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo hướng dẫn tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Rà soát, đánh giá các giải pháp bảo đảm phương thức thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đối với các thủ tục hành chính đã được xây dựng quy trình điện tử, tích hợp và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và của quốc gia.
- Tổng hợp kết quả, gửi Văn phòng UBND tỉnh để đánh giá chất lượng rà soát, đánh giá. Trên cơ sở kết quả đánh giá chất lượng của Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo, nâng cấp mức độ cung cấp, chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến gắn với từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và của Quốc gia (Phụ lục I, II). Thời gian hoàn thành trước ngày 31/3/2022.
b) Văn phòng UBND tỉnh:
- Hướng dẫn, kiểm soát chất lượng rà soát, đánh giá, hệ thống hóa của các sở, ban, ngành. Chủ động nghiên cứu các giải pháp, đề xuất, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện bảo đảm nội dung triển khai có hiệu quả, hoàn thành chỉ tiêu tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, của Quốc gia theo theo yêu cầu tại các Nghị quyết, Chương trình của Chính phủ.
- Trên cơ sở kết quả rà soát, hệ thống hóa thủ tục hành và các nội dung liên quan đến thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, tổ chức cập nhật, đăng tải các nội dung theo quy định tại Điều 14 và điểm b, Khoản 1, Điều 15 Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công Quốc gia ban hành tại Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Phối hợp với các sở, ban, ngành rà soát, đánh giá mức độ sẵn sàng cung cấp dịch vụ công trực tuyến gắn với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và của Quốc gia.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan cập nhật, đăng tải các nội dung theo quy định tại Điều 14 và điểm b, Khoản 1 Điều 15 Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công Quốc gia ban hành tại Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
a) Nội dung, tiến độ thực hiện:
- Rà soát, đánh giá, đổi mới quy trình, rút ngắn thời gian và nâng cao hiệu quả giải quyết, giảm chi phí tuân thủ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đối tượng thực hiện thủ tục hành chính. Cụ thể:
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan tiếp tục rà soát các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực có liên quan đến quá trình đầu tư của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Trong đó, tập trung nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm liên thông các thủ tục hành chính; cắt giảm đơn giản hóa thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
Các sở, ban, ngành còn lại tập trung rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi, chức năng quản lý có liên quan đến hoạt động kinh doanh của tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Về chỉ tiêu phấn đấu năm 2022: kiến nghị, đề xuất cơ quan, người có thẩm quyền có thẩm quyền cắt giảm, đơn giản hóa quy định, chi phí tuân thủ tối thiểu 10 % thủ tục hành chính/tổng số thủ tục hành chính có liên quan đến hoạt động kinh doanh, quá trình đầu tư của tổ chức, cá nhân.
(Phụ lục III Tên/Nhóm thủ tục hành chính, tiến độ rà soát, đánh giá kèm theo)
b) Cách thức thực hiện:
- Căn cứ vào nội dung, tiến độ thực hiện các cơ quan được giao chủ trì tổ chức rà soát, đánh giá thủ tục hành chính hoặc nhóm thủ tục hành chính có liên quan; tập trung tiến hành rà soát theo yêu cầu về mục tiêu và tiến độ của kế hoạch, cụ thể:
Hệ thống hóa Danh mục thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, quá trình đầu tư của tổ chức, cá nhân; thủ tục hành chính có vướng mắc, bất cập trong quá trình thực hiện hoặc phát sinh phản ánh của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của cơ quan, đơn vị;
Tổ chức, rà soát, đánh giá theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Tổng hợp kết quả theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, gửi Văn phòng UBND tỉnh để xem xét, đánh giá chất lượng rà soát, đánh giá. Thời gian hoàn thành trước ngày 15/6/2022.
- Văn phòng UBND tỉnh thẩm định, đánh giá chất lượng rà soát, đánh giá của các cơ quan, đơn vị theo các nội dung: việc sử dụng biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi phí tuân thủ; chất lượng phương án đơn giản hóa, tỷ lệ cắt giảm số lượng thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo mục tiêu Kế hoạch đã đề ra. Thời gian hoàn thành trước ngày 15/7/2022.
- Trên cơ sở đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt hoặc kiến nghị các cơ quan TW xem xét, xử lý theo thẩm quyền. Thời gian hoàn thành trước ngày 15/8/2022.
a) Các Sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ được phân công triển khai thực hiện Kế hoạch này, tập trung tiến hành rà soát theo yêu cầu về mục tiêu và tiến độ của kế hoạch.
b) UBND các huyện, thành, thị; UBND các xã, phường, thị trấn chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, quá trình thực hiện nếu phát hiện thủ tục hành chính đang thực hiện có mâu thuẫn, chồng chéo, có phản ánh của tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét, bổ sung Kế hoạch. Kế hoạch này có thể được điều chỉnh hoặc bổ sung theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
c) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành rà soát, đánh giá việc cung cấp thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; xác định mức độ sẵn sàng tích hợp, cung cấp thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh cập nhật, đăng tải các nội dung thuộc trách nhiệm của địa phương theo quy định tại Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công Quốc gia ban hành tại Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Văn phòng UBND tỉnh
- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức, thực hiện Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình tổ chức thực hiện, kiến nghị, đề xuất của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Chủ động nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch rà soát, đánh giá nếu cần thiết.
- Tổ chức xem xét, đánh giá chất lượng rà soát của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của tỉnh trong quá trình xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử của UBND tỉnh theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên của các cơ quan, đơn vị và địa phương theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022, các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị; UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ Kế hoạch triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị báo cáo kịp thời về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét, chỉ đạo tháo gỡ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾT QUẢ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 356/KH-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
TTHC: Thủ tục hành chính; QTNB: Quy trình nội bộ; DVC: Dịch vụ công.
TT | Mã số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Quyết định công bố TTHC | Quyết định công bố Danh mục TTHC | Quyết định phê duyệt QTNB | Quyết định phê duyệt cung cấp DVC trực tuyến | Mức độ cung cấp DVC trực tuyến | ||
Cổng DVC Quốc gia | Cổng DVC của tỉnh | Hiện cung cấp | Đề xuất điều chỉnh, nâng cấp | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
A | Thẩm quyền giải quyết UBND tỉnh |
|
|
| |||||
I | Lĩnh vực .... |
|
|
| |||||
1 | ............. |
| ............................ ...... |
|
|
|
|
|
|
2 | ............. |
| ............................ ...... |
|
|
|
|
|
|
.. | ............. |
| ............................ ...... |
|
|
|
|
|
|
II | Lĩnh vực .... |
|
|
| |||||
.. | ............. |
| ............................ ...... |
|
|
|
|
|
|
B | Thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở/ban/ngành …. |
|
|
| |||||
I | Lĩnh vực .... |
|
|
| |||||
1 | ............. |
| ............................ ...... |
|
|
|
|
|
|
2 | ............. |
| ............................ ...... |
|
|
|
|
|
|
.. | ............. |
| ............................ ...... |
|
|
|
|
|
|
C | Thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện |
|
|
| |||||
I | Lĩnh vực .... |
|
|
| |||||
1 | ............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | ............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. | ............. |
| ............................ ...... |
|
|
|
|
|
|
D | Thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã |
|
|
| |||||
I | Lĩnh vực .... |
|
|
| |||||
1 | ............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | ............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. | ............. |
| ............................ ...... |
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN VIỆC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 356/KH-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
TTHC: Thủ tục hành chính;
DVC: Dịch vụ công;
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN VIỆC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
TT | Mã số hồ sơ TTHC | Tên Thủ tục hành chính | |
Cổng DVC Quốc gia | Cổng DVC của tỉnh | ||
(1) | (2) | (3) | (4) |
I | Lĩnh vực … | ||
1 | ............. |
| .................................. |
2 | ............. |
| .................................. |
.. | ............. |
| .................................. |
II | Lĩnh vực … | ||
1 | ............. |
| .................................. |
2 | ............. |
| .................................. |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN VIỆC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CẤP HUYỆN
TT | Mã số hồ sơ TTHC | Tên Thủ tục hành chính | |
Cổng DVC Quốc gia | Cổng DVC của tỉnh | ||
(1) | (2) | (3) | (4) |
I | Lĩnh vực … | ||
1 | ............. |
| .................................. |
2 | ............. |
| .................................. |
|
|
|
|
.. | ............. |
| .................................. |
II | Lĩnh vực … | ||
1 | ............. |
| .................................. |
2 | ............. |
| .................................. |
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN VIỆC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CẤP XÃ
TT | Mã số hồ sơ TTHC | Tên Thủ tục hành chính | |
Cổng DVC Quốc gia | Cổng DVC của tỉnh |
| |
(1) | (2) | (3) | (4) |
I | Lĩnh vực … | ||
1 | ............. |
| .................................. |
2 | ............. |
| .................................. |
.. | ............. |
| .................................. |
II | Lĩnh vực … | ||
1 | ............. |
| .................................. |
2 | ............. |
| .................................. |
IV. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CÁC CẤP
TT | Mã số hồ sơ TTHC | Tên Thủ tục hành chính | |
Cổng DVC Quốc gia | Cổng DVC của tỉnh | ||
(1) | (2) | (3) | (4) |
I | Lĩnh vực … | ||
1 | ............. |
| .................................. |
.. | ............. |
| .................................. |
II | Lĩnh vực … | ||
1 | ............. |
| .................................. |
2 | ............. |
| .................................. |
TÊN/NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 356/KH-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
TTHC: Thủ tục hành chính.
TT | Tên/ Nhóm TTHC rà soát, đánh giá | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | ||
Chủ trì | Phối hợp | Bắt đầu | Hoàn thành | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
I | Nhóm thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh | Trong các lĩnh vực thuộc phạm vi, chức năng quản lý của cơ quan, đơn vị | Các Sở, ban, ngành | - Văn phòng UBND tỉnh; - Cơ quan, đơn vị liên quan. | Tháng 01/2022 | Tháng 8/2022 |
II | Nhóm thủ tục hành chính trong các lĩnh vực liên quan đến quá trình đầu tư của tổ chức, cá nhân | - Đầu tư tại Việt Nam; - Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; - Đấu thầu; - Quản lý hoạt động xây dựng; - Quy hoạch xây dựng, kiến trúc. - Đất đai; - Môi trường. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Xây dựng; - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan. | Tháng 01/2022 | Tháng 8/2022 |
III | Thủ tục hành chính/nhóm thủ tục hành chính có vướng mắc bất cập hoặc phát sinh phản ánh, kiến nghị của tổ chức cá nhân | Trong các lĩnh vực thuộc phạm vi, chức năng quản lý của cơ quan, đơn vị | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Năm 2022 |
- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 6 Quyết định 31/2021/QĐ-TTg về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành