- 1 Luật Đầu tư công 2019
- 2 Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Kế hoạch 8016/KH-UBND năm 2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3563/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 01 tháng 6 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành kế hoạch thực hiện, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trong xây dựng Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Năm 2021
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của bộ, ngành, địa phương quy định về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu 30% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công.
b) Năm 2022
- Việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực tăng tối thiểu 30% đối với kết quả thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và 30% Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó) mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
- Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch.
c) Năm 2023 - 2025
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các Cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công trong mỗi năm thêm 30% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%, trừ các xã vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn.
- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% số với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
- Tăng năng suất lao động trung bình trong việc giải quyết thủ tục hành chính thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cụ thể: Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu: 1.600 hồ sơ; vùng nông thôn 1.200 hồ sơ; vùng sâu, xa, đặc biệt khó khăn 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên). Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ vào năm 2025.
- Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính làm cơ sở đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch, hiệu quả.
- Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025.
Để triển khai đạt các mục tiêu của Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025, tập trung triển khai 06 nhóm nhiệm vụ chính như sau:
1. Nhóm nhiệm vụ chung.
2. Nhóm nhiệm vụ gắn kết việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu “sống, sạch”, đủ và chính xác.
3. Nhóm nhiệm vụ gắn với đổi mới tổ chức quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hóa trong chuẩn bị, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
4. Nhóm nhiệm vụ về mở rộng việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
5. Nhóm nhiệm vụ về nâng cao tính chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa.
6. Nhóm nhiệm vụ về đổi mới việc giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian thực trên cơ sở ứng dụng công nghệ mới.
(Các nhiệm vụ được phân công cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện và tổng hợp chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định.
1. Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; Cục Thuế; Công an tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh.
a) Trên cơ sở các chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp đổi mới nêu tại Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện của đơn vị bảo đảm hiệu quả, đáp ứng yêu cầu về tiến độ thời gian.
b) Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị.
c) Tổ chức triển khai thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo các nhiệm vụ được giao tại Đề án và Kế hoạch số 8016/UBND-KH ngày 01/10/2020 của UBND tỉnh; đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất từ trung ương đến địa phương theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
d) Rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi quản lý.
đ) Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thực hiện việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
e) Đề xuất, bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
g) Thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao tại Đề án.
h) Đánh giá, xác định và tổ chức triển khai thực hiện tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý hoặc giải quyết.
i) Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thành trong quý II năm 2022.
k) Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ, ngành, địa phương có liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi mới tại Kế hoạch này để bảo đảm tính phù hợp, thống nhất trong hệ thống pháp luật.
l) Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ trên cơ sở chức năng nhiệm vụ được giao phối hợp, hướng dẫn cụ thể cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh trong việc đề xuất, bố trí, xây dựng dự toán kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
a) Thực hiện rà soát, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công của tỉnh.
b) Thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công của Bộ, ngành với Hệ thống một cửa điện tử tỉnh qua Trục liên thông văn bản quốc gia, phục vụ đơn giản hóa thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, trên môi trường điện tử và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
c) Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành; UBND cấp huyện, xã cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, hoàn thành trong quý IV năm 2021; nâng cấp, hiệu chỉnh Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
d) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp.
đ) Chủ trì, hướng dẫn các đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025.
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3563/KH-UBND ngày 01/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | Xây dựng kế hoạch của tỉnh triển khai thực hiện Đề án | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh | Tháng 5/2021 | Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt |
|
2 | Xây dựng kế hoạch triển khai Đề án của từng đơn vị | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 7/2021 | Kế hoạch triển khai, thực hiện. |
|
3 | Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu của Đề án | Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
4 | Triển khai kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu các phần mềm ứng dụng của hệ thống một cửa điện tử của tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng HĐND, UBND các huyện, thành phố | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
5 | Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng Chính phủ | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
6 | Rà soát, đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh có liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi mới | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
7 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa | Văn phòng UBND tỉnh Bưu điện tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
8 | Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính được giao tại Đề án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật đầu tư công | Sở Kế hoạch và đầu tư UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
9 | Bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Đề án | Sở Tài chính UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
10 | Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025 | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã. |
| Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
11 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền |
|
|
|
|
|
11.1 | Tuyên truyền các nội dung liên quan triển khai Đề án | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã. |
| Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
11.2 | Tuyên truyền thúc đẩy sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
12 | Thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực hiện Đề án | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
13 | Đưa các nhiệm vụ được giao tại kế hoạch này thành tiêu chí đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã. | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
14 | Bổ sung tiêu chuẩn định mức máy scan cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã để thực hiện nhiệm vụ số hóa | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã. | Năm 2021 |
|
|
15 | Định kỳ rà soát tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã. | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
16 | Rà soát, tích hợp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh lên Cổng dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã. | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
17 | Đẩy mạnh thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã. | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
18 | Triển khai nhận diện thương hiệu Bộ phận một cửa các cấp và hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng HĐND và UBND các huyện, thành phố |
|
|
|
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | Xây dựng, ban hành Văn bản hướng dẫn triển khai thống nhất việc đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được số hóa tại Bộ phận Một cửa | Văn phòng UBND tỉnh |
| Năm 2021 | Văn bản hướng dẫn được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
2 | Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
3 | Thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ thực hiện thủ tục hành chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công | Văn phòng UBND tỉnh |
| Năm 2021 |
|
|
4 | Thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã. | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
| - Năm 2021: 30% kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực được số hóa. - Mỗi năm tăng tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%. |
5 | Thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa cấp huyện và cấp xã | UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã. |
| Năm 2022 và các năm tiếp theo |
| - Năm 2022: thực hiện tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và 30% Bộ phận một cửa cấp xã - Mỗi năm tăng tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%. |
6 | Triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch số 8016/KH-UBND ngày 01/10/2020 của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 -2025. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã. | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
7 | Nâng cấp, hiệu chỉnh Kho quản lý dữ liệu của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh |
| Năm 2022 |
|
|
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | Đồng bộ, liên kết tài khoản của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống một cửa của tỉnh với tài khoản của Cổng dịch vụ công quốc gia trên cơ sở kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp | Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng Chính phủ; Bộ Công an; Bộ Kế hoạch và đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông | Sau khi Bộ Công an và Bộ Kế hoạch và đầu tư hoàn thành kết nối dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc gia |
|
|
2 | Tổ chức kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ của bộ, ngành với hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh |
|
|
|
|
|
2.1 | Kết nối, chia sẻ đồng bộ trạng thái, kết quả xử lý hồ sơ, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống một cửa điện tử của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng Chính phủ; Bộ Công an; Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2021 sau khi Bộ Công an hoàn thành kết nối dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc gia |
|
|
2.2 | Kết nối, chia sẻ đồng bộ trạng thái, kết quả xử lý hồ sơ, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp với hệ thống một cửa điện tử của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng Chính phủ; Bộ Kế hoạch và đầu tư; Sở Kế hoạch và đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2021 sau khi Bộ Kế hoạch và đầu tư hoàn thành kết nối dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc gia |
|
|
2.3 | Kết nối, chia sẻ đồng bộ trạng thái, kết quả xử lý hồ sơ, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội với hệ thống một cửa điện tử của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng Chính phủ; Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2022 sau khi Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoàn thành kết nối dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc gia |
|
|
2.4 | Kết nối, chia sẻ đồng bộ trạng thái, kết quả xử lý hồ sơ, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai với hệ thống một cửa điện tử của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng Chính phủ; Bộ Tài nguyên và môi trường; Sở Tài nguyên và môi trường; Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2022 sau khi bộ Tài nguyên và môi trường hoàn thành kết nối dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc gia |
|
|
2.5 | Hoàn thành kết nối chia sẻ dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại với hệ thống một cửa điện tử của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành; Các sở, ngành; Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2023-2025 |
|
|
3 | Rà soát, cắt giảm các thủ tục hoặc các bước kiểm tra, xác nhận thông tin; đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ phải nộp trên cơ sở kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa hệ thống một cửa điện tử của tỉnh và các cơ sở dữ liệu quốc gia. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | Đánh giá, đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
2 | Triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các thủ tục hành chính về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế | Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan; các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã | Năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
|
V. Nâng cao tính chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | Triển khai chuyển bộ phận Một cửa của UBND Phường 4, thành phố Đà Lạt vào hoạt động tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | UBND thành phố Đà Lạt, UBND phường 4 thành phố Đà Lạt | Năm 2022 |
|
|
2 | Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện mô hình tại Trung tâm phục vụ hành chính công, triển khai trên toàn tỉnh mô hình chỉ tổ chức một bộ phận Một cửa tại mỗi địa bàn hành chính cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã. | Năm 2023 và các năm tiếp theo |
| Mô hình Bộ phận một cửa có thể thực hiện tiếp nhận và trả kết quả cả cấp huyện và cấp xã. |
3 | Kết nối hệ thống một cửa điện tử của tỉnh với hệ thống của Bưu điện Việt Nam, triển khai việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nhà | Văn phòng UBND tỉnh | Bưu điện tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố’; UBND cấp xã. | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
4 | Tổ chức mô hình hẹn giờ giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức | Văn phòng UBND tỉnh | UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã. | Năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
|
5 | Tổ chức quầy ưu tiên tiếp nhận hồ sơ cho người già, phụ nữ mang thai, người khuyết tật, đối tượng chính sách, người có công. | Văn phòng UBND tỉnh |
| Năm 2021 |
|
|
6 | Triển khai ki ốt thông minh tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Văn phòng UBND |
| Năm 2022 |
|
|
7 | Tiếp tục triển khai giao Bưu điện tỉnh đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
8 | Kết nối hệ thống một cửa điện tử của tỉnh với hệ thống của ngân hàng, hệ thống thanh toán trên Cổng dịch vụ công quốc gia và bố trí quầy hỗ trợ thanh toán trực tuyến tại Trung tâm phục vụ hành chính công | Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng Chính phủ; Ngân hàng Nhà nước | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
9 | Triển khai hệ thống quét mã vạch/mã QR nhằm giảm thời gian tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh; Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện |
| Năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
|
10 | Trang bị bảng niêm yết thủ tục hành chính điện tử. | Văn phòng UBND tỉnh; Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện |
| Năm 2022 và các năm tiếp theo |
|
|
11 | Triển khai tổng đài 1022 để giải đáp, hỗ trợ cá nhân, tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh |
| Năm 2021 |
|
|
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Ghi chú |
1 | Triển khai bảng điều khiển điện tử phục vụ công tác quản lý, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh tại Trung tâm phục vụ hành chính công. | Văn phòng UBND tỉnh |
| Năm 2022 |
|
|
2 | Tích hợp hệ thống giám sát, đánh giá tự động vào hệ thống một cửa điện tử của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh |
| Năm 2021 |
|
|
3 | Thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính và đánh giá mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp thông qua hệ thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian thực | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã | Năm 2022 |
|
|
- 1 Quyết định 2416/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế (chuẩn hóa)
- 2 Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế (chuẩn hóa)
- 3 Quyết định 2443/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế (mới ban hành)