ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/KH-UBND | Kiên Giang, ngày 06 tháng 3 năm 2020 |
VỀ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2020
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 26/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2151/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013 -2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Kiên Giang năm 2020, gồm một số nội dung sau:
- Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, bình đẳng; cải cách thủ tục hành chính đơn giản, thuận lợi để ưu tiên thu hút đầu tư phát triển các nhóm ngành kinh tế then chốt, tạo đột phá cho tăng trưởng kinh tế của tỉnh. Tăng cường công tác quảng bá, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh và danh mục các dự án đầu tư, cũng như vận dụng có hiệu quả các cơ chế, chính sách của Trung ương và địa phương tập trung thu hút các dự án trọng điểm ưu tiên mời gọi đầu tư.
- Tiếp tục củng cố mối quan hệ với khách hàng truyền thống, khai thác tốt các thị trường hiện có, chú trọng tìm kiếm khách hàng và thị trường mới; nắm bắt thông tin, nhu cầu của thị trường, khai thác và phát triển thị trường nội địa, thị trường nước ngoài nhằm xúc tiến xuất khẩu các mặt hàng chủ lực mà tỉnh có tiềm năng, thế mạnh như nông sản, thủy sản,... tổ chức triển khai có hiệu quả các phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn.
- Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh; khu, điểm, tour, tuyến du lịch và các hoạt động du lịch, dịch vụ du lịch của doanh nghiệp; liên kết với các tỉnh, thành phố lớn trong cả nước, hình thành liên kết các tour, tuyến du lịch của vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long; kết hợp với các hoạt động xúc tiến tại nước ngoài để mời gọi đầu tư phát triển du lịch và thu hút khách du lịch.
- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, quảng bá xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh, cơ chế chính sách ưu đãi để thu hút đầu tư, phát triển thương mại, du lịch đến các nhà đầu tư, doanh nghiệp trong và ngoài nước kịp thời, hiệu quả. Tăng cường quan hệ với các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam và ngược lại; các cơ quan xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch trong và ngoài nước để mở rộng các hoạt động xúc tiến.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
Kế hoạch xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Kiên Giang năm 2020, gồm 35 hoạt động xúc tiến theo danh mục kèm theo Kế hoạch này. Trong đó: Có 09 hoạt động xúc tiến trên địa bàn tỉnh; 16 hoạt động xúc tiến ngoài tỉnh; 03 hoạt động xúc tiến nước ngoài; 04 hoạt động liên quan đến xúc tiến và 03 hoạt động tuyên truyền, quảng bá. Cụ thể:
1. Xúc tiến, hội nghị trong tỉnh
- Tổ chức Họp mặt doanh nghiệp đầu năm; tổ chức khảo sát lấy ý kiến doanh nghiệp phục vụ cho hội nghị đối thoại doanh nghiệp; tổ chức Lễ hội nghề truyền thống Phú Quốc - Kiên Giang.
- Tổ chức đón đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch để mua hàng tại tỉnh Kiên Giang.
- Tổ chức 04 phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn, biên giới, hải đảo trên địa bàn các huyện; Chương trình bình ổn giá thị trường cuối năm 2020.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch gắn với các sự kiện lễ hội văn hóa tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh; tổ chức các chương trình kích cầu du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức tiếp đón các hãng lữ hành, đơn vị truyền thông, báo chí trong và ngoài nước đến Kiên Giang khảo sát điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch (Famtrip, Presstrip) 4 vùng du lịch trọng điểm.
- Tổ chức làm việc với các cơ quan ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch nước ngoài tại Việt Nam để mời gọi đầu tư, phát triển thương mại và du lịch.
- Tổ chức Diễn đàn xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Kiên Giang tại Thành phố Hồ Chí Minh; tham gia khu gian hàng “Đầu tư phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm” tại Hà Nội.
- Tham gia Hội chợ xúc tiến thương mại hợp tác xã tại các tỉnh, thành; Hội chợ đặc sản vùng miền Việt Nam; Hội chợ quốc tế nông sản và thực phẩm Việt Nam tại Thành phố Hà Nội; triển lãm quốc tế công nghiệp thực phẩm Việt Nam 2020 (Vietnam Foddexpo) tại Thành phố Hồ Chí Minh; Hội chợ hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
- Ngày hội du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh; Hội chợ du lịch quốc tế Việt Nam (VITM) tại Thành phố Hà Nội; Hội chợ du lịch quốc tế Thành phố Hồ Chí Minh (ITE); Hội chợ quốc tế du lịch trong cả nước;
- Lễ hội Bánh dân gian Nam Bộ tại Thành phố Cần Thơ; tham gia Hội chợ làng nghề và sản phẩm OCOP Việt Nam tại các tỉnh, thành; tổ chức Tuần lễ sản phẩm Kiên Giang tại Thành phố Hồ Chí Minh; Hội chợ triển lãm nông nghiệp do Trung ương Hội Nông dân Việt Nam tổ chức.
- Tổ chức đoàn cán bộ và doanh nghiệp tham gia các cuộc hội chợ triển lãm, hội nghị, hội thảo, diễn đàn, nghiên cứu và phát động thị trường du lịch,... trên các lĩnh vực xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch (dự kiến 03 cuộc) tại nước ngoài.
- Tham gia Hội chợ thương mại Việt Nam - Lào do Bộ Công Thương tổ chức; Hội chợ thương mại Việt Nam - Campuchia do Cục Kinh tế - Bộ Quốc phòng tổ chức.
4. Hoạt động liên quan đến xúc tiến
- Tham gia các cuộc hội chợ, triển lãm, hội nghị, hội thảo, diễn đàn xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch theo sự chỉ đạo của Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh tại các tỉnh, thành phố trong cả nước.
- Tham dự khai mạc các cuộc hội chợ, triển lãm, hội nghị, hội thảo, diễn đàn do các tỉnh, thành phố, Bộ, ngành Trung ương và các tổ chức quốc tế tổ chức.
- Tiếp các đoàn đến và tổ chức đoàn đi nghiên cứu, giao lưu, học tập kinh nghiệm trên các lĩnh vực đầu tư, thương mại và du lịch tại các tỉnh, thành phố trong cả nước.
- Tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tại các tỉnh, thành phố trong cả nước.
5. Hoạt động tuyên truyền, quảng bá
- In ấn các ấn phẩm, vật phẩm, xây dựng phim phục vụ cho công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch trong và ngoài nước.
- Tuyên truyền quảng bá tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Kiên Giang về lĩnh vực đầu tư, thương mại và du lịch trên các phương tiện truyền thông.
- Tiếp tục tăng cường đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư; kết nối đối tác, phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin, danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh đến nhà đầu tư trong và ngoài nước. Tập trung cải cách thủ tục hành chính, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để tạo lập môi trường đầu tư công khai, minh bạch, thông thoáng và hấp dẫn nhằm huy động mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển, nhằm tăng cường thu hút số lượng dự án, quy mô đầu tư.
- Tăng cường mối quan hệ với các tổ chức đầu tư, thương mại của nước ngoài, Tổng Lãnh sự quán nước ngoài, các cơ quan đại diện ngoại giao trong và nước ngoài ở Việt Nam và các cơ quan thương vụ, đầu tư của Việt Nam ở nước ngoài; thiết lập quan hệ với cộng đồng kiều bào ở nước ngoài để tăng cường hoạt động xúc tiến kêu gọi đầu tư, trong đó tập trung các ngành, lĩnh vực: Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ và chế biến nông lâm thủy sản; sản xuất thực phẩm, hàng tiêu dùng; công nghiệp cơ khí, công nghiệp phụ trợ; đầu tư và kinh doanh hạ tầng khu, cụm công nghiệp; khu đô thị, du lịch; xử lý rác thải, nước thải; năng lượng tái tạo... đến các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Phối hợp Trung tâm xúc tiến các tỉnh, thành phố tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại tổng hợp nhằm giới thiệu sản phẩm, quảng bá hàng Việt tại thị trường nội địa và quốc tế. Tổ chức và tham gia các hội chợ, triển lãm, hội nghị, hội thảo; tăng cường công tác nghiên cứu dự báo và khảo sát thị trường trong nước, thị trường tiềm năng nước ngoài nhằm củng cố và mở rộng thị trường cho doanh nghiệp khai thác tốt thị trường truyền thống hiện có và tìm kiếm thị trường mới. Tiếp tục thực hiện công tác tuyên truyền hàng Việt đến tay người tiêu dùng nông thôn, biên giới, hải đảo thông qua chương trình phiên chợ hàng Việt, chương trình bình ổn giá,...
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền xúc tiến đầu tư và xây dựng thương hiệu du lịch; tăng cường công tác xúc tiến quảng bá du lịch theo hướng chuyên nghiệp hóa và liên kết vùng; phát triển du lịch gắn với bảo vệ tài nguyên, cảnh quan môi trường; tham gia các hội chợ quốc tế du lịch; nghiên cứu thị trường và đánh giá khả năng tiềm lực du lịch của tỉnh để lựa chọn kênh phân phối và áp dụng các hình thức xúc tiến sản phẩm, dịch vụ, điểm đến du lịch phù hợp. Thực hiện có hiệu quả công tác xúc tiến du lịch tại các thị trường truyền thống và thị trường tiềm năng trong và ngoài nước; mở rộng liên kết với các tỉnh, thành trong cả nước, phát triển các tuyến du lịch đường bộ, đường biển và đường hàng không, các cửa khẩu,...
Tổng kinh phí thực hiện năm 2020 là 15.000.000.000 đồng (mười lăm tỷ đồng). Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 400.000.000 đồng.
- Ngân sách tỉnh: 11.500.000.000 đồng.
- Xã hội hóa: 3.100.000.000 đồng.
1. Giao Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan tổ chức triển khai, phối hợp thực hiện Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị.
b) Phê duyệt các kế hoạch tổ chức, tham gia các hoạt động tại Điểm 1, 2, 4 Mục II, Kế hoạch này và các hoạt động theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh với mức kinh phí thực hiện đến 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng); trừ các hoạt động xúc tiến nước ngoài hoặc các hoạt động có yếu tố nước ngoài. Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch chịu trách nhiệm trước pháp luật về các phê duyệt của mình và chứng từ thanh quyết toán phải đảm bảo theo quy định hiện hành của pháp luật.
Trước khi phê duyệt các nội dung được giao trên đây, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch phải có văn bản báo cáo, đề xuất trình UBND tỉnh. Văn bản phải cụ thể rõ các nội dung: Mục đích, ngành hàng, thời gian, địa điểm; đối tượng, số lượng doanh nghiệp đã đăng ký, tham gia.
c) Chủ trì, phối hợp tham mưu, đề xuất UBND tỉnh phê duyệt chủ trương, kế hoạch các hoạt động xúc tiến, hội nghị trong và ngoài tỉnh với mức kinh phí thực hiện trên 100 triệu đồng; hoạt động xúc tiến nước ngoài hoặc các hoạt động có yếu tố nước ngoài; hoạt động tuyên truyền, quảng bá.
d) Chịu trách nhiệm tổ chức theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động, cũng như tổng hợp đề xuất tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ 6 tháng, năm báo báo kết quả hoạt động về UBND tỉnh.
2. Giao Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Sở Công Thương căn cứ chức năng, nhiệm vụ chịu trách nhiệm xây dựng dự toán chi tiết để triển khai thực hiện các nội dung tại các Điểm 3, 5, 7 Mục II của phụ lục dự toán kinh phí chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch Kiên Giang năm 2020 kèm theo Kế hoạch này.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo về UBND tỉnh để xem xét, xử lý./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH KIÊN GIANG NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT | Nội dung | Thời gian | Địa điểm | Kinh phí (triệu đồng) | |||
Tổng | Ngân sách Trung ương | Ngân sách tỉnh | Xã hội hóa | ||||
|
| 5.970 | 400 | 2.770 | 2.800 | ||
1 | Tổ chức Họp mặt doanh nghiệp đầu năm 2020 | Năm 2020 | Thành phố Rạch Giá | 105 | - | 105 | - |
2 | Tổ chức khảo sát lấy ý kiến doanh nghiệp phục vụ cho Hội nghị đối thoại doanh nghiệp | Trong năm | Trong tỉnh | 80 | - | 80 | - |
3 | Tổ chức Lễ hội nghề truyền thống Phú Quốc - Kiên Giang | Quý II/2020 | Huyện Phú Quốc | 3.500 | - | 1.000 | 2.500 |
4 | Tổ chức các hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch gắn với các sự kiện lễ hội văn hóa trên địa bàn tỉnh | Năm 2020 | Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh | 100 | - | 100 | - |
5 | Tổ chức đón đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch để mua hàng tại tỉnh Kiên Giang | Quý II/2020 | Thành phố Rạch Giá | 600 | 400 | 200 | - |
6 | Tổ chức các Chương trình kích cầu du lịch trên địa bàn tỉnh | Năm 2020 | Trong tỉnh | 300 | - | 200 | 100 |
7 | Tổ chức 04 phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn, biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang | Năm 2020 | Tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh | 610 | - | 610 | - |
8 | Chương trình bình ổn giá thị trường cuối năm | Quý I/2020 | Tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh | 275 | - | 275 | - |
9 | Tổ chức tiếp đón các hãng lữ hành, đơn vị truyền thông, báo chí trong và ngoài nước đến Kiên Giang khảo sát điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch (Famtrip, Presstrip) | Trong năm | 4 vùng du lịch trọng điểm | 400 | - | 200 | 200 |
|
| 3.810 |
| 3.610 | 200 | ||
1 | Tổ chức làm việc với các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch nước ngoài tại Việt Nam để mời gọi đầu tư, phát triển thương mại và du lịch. | Trong năm | TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội | 150 |
| 150 | - |
2 | Tổ chức Diễn đàn xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Kiên Giang. | Năm 2020 | Thành phố Hồ Chí Minh | 500 | - | 300 | 200 |
3 | Hội chợ xúc tiến thương mại hợp tác xã | Năm 2020 | Các tỉnh, thành cả nước | 150 | - | 150 | - |
4 | Hội chợ đặc sản vùng miền Việt Nam | Quý IV/2020 | TP.Hà Nội | 150 | - | 150 | - |
5 | Hội chợ triển lãm nông nghiệp do Trung ương Hội Nông dân Việt Nam tổ chức năm 2020 | Năm 2020 | Các tỉnh, thành cả nước | 70 |
| 70 |
|
6 | Hội chợ quốc tế nông sản & thực phẩm Việt Nam | Năm 2020 | TP. Hồ Chí Minh | 150 | - | 150 | - |
7 | Tham gia hội chợ hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu | Năm 2020 | Các tỉnh, thành cả nước | 350 |
| 350 |
|
8 | Tham gia khu gian hàng “Đầu tư phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm” tại Hà Nội | Tháng 4/2020 | TP. Hà Nội | 120 | - | 120 | - |
9 | Ngày hội du lịch TP. HCM | Quý II/2020 | TP. Hồ Chí Minh | 100 | - | 100 | - |
10 | Hội chợ du lịch quốc tế Việt Nam (VITM) | Quý II/2020 | TP. Hà Nội | 250 | - | 250 | - |
11 | Hội chợ du lịch theo khu vực | Trong năm | Cả nước | 200 |
| 200 |
|
12 | Hội chợ du lịch quốc tế thành phố Hồ Chí Minh (ITE) | Quý III/2020 | TP. Hồ Chí Minh | 200 | - | 200 | - |
13 | Lễ hội Bánh dân gian Nam Bộ | Quý IV/2020 | TP. Cần Thơ | 120 | - | 120 | - |
14 | Triển lãm quốc tế công nghiệp thực phẩm Việt Nam 2020 (Vietnam Foodexpo) | Quý IV/2020 | TP. Hồ Chí Minh | 150 | - | 150 | - |
15 | Tham gia Hội chợ làng nghề và sản phẩm OCOP Việt Nam | Năm 2020 | Các tỉnh, thành phố | 150 | - | 150 | - |
16 | Tổ chức Tuần lễ sản phẩm Kiên Giang | Năm 2020 | Cả nước | 1.000 | - | 1.000 | - |
|
| 3.200 |
| 3.200 |
| ||
1 | Tổ chức đoàn cán bộ và doanh nghiệp tham gia các cuộc hội chợ triển lãm, hội nghị, hội thảo, diễn đàn... trong lĩnh vực xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch (dự kiến 03 cuộc) | Năm 2020 | Nước ngoài | 2.800 | - | 2.800 | - |
2 | Hội chợ thương mại Việt Nam tại Campuchia do Bộ Quốc phòng tổ chức. | Năm 2020 | Campuchia | 170 | - | 170 |
|
3 | Hội chợ thương mại Việt Nam - Lào do Bộ Công Thương tổ chức | Năm 2020 | Lào | 230 | - | 230 | - |
|
| 770 |
| 770 |
| ||
1 | Tham gia các cuộc hội chợ, triển lãm, hội nghị, hội thảo, diễn đàn, các hoạt động liên quan đến công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch theo sự chỉ đạo của Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh | Năm 2020 | Các tỉnh, thành phố | 300 | - | 300 | - |
2 | Tham dự khai mạc các cuộc hội chợ, triển lãm, hội nghị, hội thảo, diễn đàn, các sự kiện về đầu tư, thương mại, du lịch do các tỉnh, thành phố, Bộ, ngành Trung ương và các tổ chức quốc tế tổ chức. | Năm 2020 | Các tỉnh, thành phố | 220 |
| 220 |
|
3 | Tiếp các đoàn đến và tổ chức đoàn đi nghiên cứu, giao lưu, học tập kinh nghiệm, nghiên cứu thị trường trên các lĩnh vực đầu tư, thương mại và du lịch tại các tỉnh thành trong cả nước | Năm 2020 | Các tỉnh, thành phố | 200 | - | 200 | - |
4 | Tham gia tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch | Năm 2020 | Các tỉnh, thành phố | 50 |
| 50 | - |
|
| 1.250 |
| 1.150 | 100 | ||
1 | In ấn các ấn phẩm, vật phẩm phục vụ công tác xúc tiến,... | Năm 2020 |
| 500 | - | 500 | - |
2 | Xây dựng phim phục vụ công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch | Năm 2020 |
| 250 |
| 150 | 100 |
3 | Tuyên truyền quảng bá tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Kiên Giang về lĩnh vực đầu tư, thương mại và du lịch trên các phương tiện truyền thông | Năm 2020 |
| 500 | - | 500 | - |
TỔNG | 15.000 | 400 | 11.500 | 3.100 |
- 1 Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 12/2019/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia kèm theo Quyết định 72/2010/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Kế hoạch 14/KH-UBND về xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Kiên Giang năm 2019
- 4 Quyết định 1688/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức trên địa bàn tỉnh trong thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Quyết định 2151/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình Xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 26/2012/QĐ-TTg về Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Bắc Ninh
- 2 Kế hoạch 14/KH-UBND về xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Kiên Giang năm 2019
- 3 Quyết định 1688/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức trên địa bàn tỉnh trong thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch do tỉnh Sơn La ban hành