ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 369/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 27 tháng 12 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016 - 2025; Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030; Công văn số 4275/BYT-TCDS ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện với các nội dung sau:
1. Mục đích
- Triển khai hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 23/3/2016 và Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22/11/2019.
- Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của mỗi cá nhân, gia đình và cộng đồng trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về nghiêm cấm việc cung cấp dịch vụ liên quan đến lựa chọn giới tính thai nhi.
- Tạo sự đồng thuận trong toàn xã hội trong việc thực thi các quy định của pháp luật về nghiêm cấm việc cung cấp dịch vụ liên quan đến lựa chọn giới tính thai nhi.
2. Yêu cầu
- Các hoạt động thực hiện nội dung, nhiệm vụ của Đề án phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước về lựa chọn giới tính khi sinh.
- Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, cung cấp thông tin, phổ biến pháp luật, truyền thông, vận động, tư vấn, can thiệp, hỗ trợ... nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi.
- Các hoạt động truyền thông, cung cấp thông tin, phổ biến pháp luật... phải lồng ghép trong các hoạt động phối hợp với các cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội có liên quan để đảm bảo tính hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi, địa bàn thực hiện
- Phạm vi thực hiện: trong toàn địa bàn Tỉnh.
- Địa bàn triển khai: 12 huyện, thành phố.
2. Đối tượng
Lãnh đạo chính quyền, đoàn thể, các tổ chức các cấp, những người có liên quan đến cung cấp dịch vụ hướng dẫn sinh con theo ý muốn; liên quan đến chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi và gia đình, các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ, vị thành niên và thanh thiếu niên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
- Cung cấp thông tin cho các cơ quan thông tấn, báo chí các cấp.
- Tổ chức các cuộc nói chuyện chuyên đề về mất cân bằng giới tính khi sinh và phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về nghiêm cấm tuyên truyền, phổ biến, chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi tại tuyến xã.
- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả tuyên truyền vận động trực tiếp về mất cân bằng giới tính khi sinh đến các đối tượng tại cộng đồng, địa bàn cư trú thông qua mạng lưới nhân viên y tế khóm, ấp và tuyên truyền viên của các ngành đoàn thể ở cơ sở.
- Tổ chức tuyên truyền, tư vấn trực tiếp cho nam, nữ thanh niên chuẩn bị kết hôn, người cung cấp dịch vụ liên quan đến lựa chọn giới tính thai nhi.
- Lồng ghép các nội dung truyền thông về mất cân bằng giới tính khi sinh vào các hoạt động văn hóa, xã hội khác.
- Sản xuất và phát sóng, đăng tải các chương trình về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi; hệ lụy của mất cân bằng giới tính khi sinh đối với gia đình và xã hội...trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức các chiến dịch, sự kiện truyền thông tập trung phong phú, đa dạng, bình đẳng giới trong đời sống gia đình và xã hội, không phân biệt con gái con trai, không lựa chọn giới tính thai nhi.
2. Biên soạn, cung cấp thông tin, tài liệu, sản phẩm truyền thông về mất cân bằng giới tính khi sinh
- Biên soạn, cung cấp bản tin, tài liệu truyền thông vận động.
- Xây dựng, nhân bản các áp phích, tờ rơi tuyên truyền tại ấp, khóm, xã, nơi tập trung dân cư, cơ sở cung cấp dịch vụ có liên quan đến lựa chọn giới tính thai nhi.
- Biên tập, nhân bản các sản phẩm truyền thông dễ hiểu và phù hợp để cấp cho các đối tượng phù hợp.
3. Đưa nội dung về mất cân bằng giới tính khi sinh vào chương trình đào tạo của các trường chính trị, trung học phổ thông, cao đẳng, đại học: lồng ghép nội dung về giới, bình đẳng giới, mất cân bằng giới tính khi sinh vào chương trình đào tạo của các trường chính trị, trung học phổ thông, cao đẳng, đại học trên địa bàn Tỉnh.
4. Duy trì Mô hình hoạt động kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh: tổ chức các điểm tuyên truyền, xây dựng góc sinh hoạt, thành lập câu lạc bộ về giới và bình đẳng giới.
5. Các hoạt động hội nghị, hội thảo về mất cân bằng giới tính khi sinh
- Tham dự việc tổ chức hội thảo triển khai thực hiện Kế hoạch hằng năm, sơ kết (năm 2021 - 2022), tổng kết thực hiện vào năm 2025.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề về mất cân bằng giới tính khi sinh.
6. Chính sách khuyến khích, hỗ trợ
- Chính sách hỗ trợ nâng cao vai trò, vị thế của phụ nữ và trẻ em gái trong gia đình, cộng đồng và xã hội
- Chính sách cho các cặp vợ chồng sinh con một bề thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người thuộc vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn, người dân đang sống tại các xã biên giới, huyện biên giới; cho vợ chồng sinh con một bề gái khi hết tuổi lao động nhưng không có lương hưu.
- Duy trì thực hiện thử nghiệm một số chính sách ưu tiên, hỗ trợ trẻ em gái, gia đình sinh con một bề gái, thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình, như:
Chính sách ưu tiên dành cho gia đình sinh con một bề là gái thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình: vay vốn tín dụng chính sách xã hội để phát triển sản xuất.
Chính sách ưu tiên dành cho con gái trong gia đình sinh con một bề thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình: vay vốn tín dụng chính sách xã hội để học tập và lập nghiệp.
Chính sách khuyến khích trẻ em gái là con trong gia đình sinh con một bề thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình đạt học sinh giỏi cấp huyện, thành phố trở lên như: học bổng, họp mặt biểu dương...
- Các kết quả và chỉ tiêu chủ yếu:
Chính quyền các cấp ban hành các văn bản chỉ đạo và tổ chức thực hiện các chính sách nêu trên.
Hằng năm, các địa phương hỗ trợ kinh phó cho các chính sách khuyến khích nêu trên.
7. Nâng cao hiệu lực thực thi pháp luật về cấm các hình thức lựa chọn giới tính thai nhi
- Hỗ trợ các tổ chức xã hội nghề nghiệp đưa nội dung nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi vào các quy định, quy chế, điều lệ của tổ chức áp dụng cho các thành viên.
- Tổ chức hướng dẫn phổ biến, giáo dục pháp luật của Nhà nước và quy chế, quy định, điều lệ của tổ chức về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi cho nhân viên y tế, thành viên các tổ chức xã hội nghề nghiệp có liên quan.
- Tổ chức cho các đơn vị, cá nhân cung cấp dịch vụ có liên quan cam kết không lựa chọn giới tính thai nhi và tham gia tuyên truyền về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh.
- Giám sát, đánh giá việc thực hiện pháp luật của Nhà nước và quy chế, quy định, điều lệ của tổ chức về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi.
- Định kỳ tổ chức bình xét, khen thưởng.
- Định kỳ thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực thi các quy định của pháp luật về nghiêm cấm việc cung cấp dịch vụ liên quan đến lựa chọn giới tính.
- Xây dựng mạng lưới cung cấp, thu nhận và xử lý thông tin tố giác, tố cáo vi phạm ở cộng đồng dân cư (143 xã).
9. Các hoạt động đào tạo, tập huấn về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh
- Đào tạo tập huấn về nội dung, phương pháp, kỹ năng truyền thông về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh.
- Tập huấn thực hiện các quy định nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi, quy trình, quy phạm chuyên môn kỹ thuật cho nhân viên y tế cung cấp các cơ sở cung cấp dịch vụ liên quan đến lựa chọn giới tính thai nhi.
10. Các hoạt động quản lý, giám sát: định kỳ giám sát, kiểm tra tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoặc hằng quý, năm.
11. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết: định kỳ tổ chức Hội nghị tổng kết, rút kinh nghiệm việc thực hiện Kế hoạch hằng năm, giai đoạn.
Kinh phí thực hiện giai đoạn 2021 - 2023 là 1.025.418.000 đồng (Phụ lục kèm theo), sử dụng từ kinh phí sự nghiệp y tế được bố trí trong dự toán hằng năm của Sở Y tế thuộc Chương trình Mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2021 - 2025.
Ngoài ra, tùy vào khả năng ngân sách trung ương bổ sung hằng năm để thực hiện Chương trình Mục tiêu Y tế - Dân số, Sở Y tế chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh bổ sung kinh phí thực hiện theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các hoạt động của Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi. Xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Hằng năm tổ chức triển khai thực hiện, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch và thực hiện báo cáo theo quy định.
2. Sở Tài chính: phối hợp với Sở Y tế dự toán, phân bổ nguồn kinh phí hằng năm cho hoạt động của Kế hoạch này.
- Đưa nội dung về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh, không lựa chọn giới tính thai nhi vào phổ biến, tuyên truyền cho tất cả học sinh, sinh viên và học viên.
- Tổ chức các điểm tuyên truyền, xây dựng góc sinh hoạt về bình đẳng giới và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh tại Trường.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho Đoàn viên thanh niên của Trường tổ chức các điểm tuyên truyền, xây dựng góc sinh hoạt về bình đẳng giới.
- Phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh rà soát học sinh, sinh viên nữ học giỏi trong gia đình sinh con một bề, tạo điều kiện cho các em này (hoặc gia đình) được vay vốn tín dụng chính sách xã hội để học tập và lập nghiệp.
- Có chính sách hỗ trợ nâng cao vai trò, vị thế của học sinh, sinh viên nữ trong trường.
4. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh: phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức các điểm tuyên truyền, xây dựng góc sinh hoạt, thành lập câu lạc bộ, thực hiện tuyên truyền, phổ biến kiến thức về giới và bình đẳng giới, không lựa chọn giới tính thai nhi.
5. Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh
- Phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các chính sách ưu tiên, hỗ trợ gia đình sinh con một bề con gái gặp khó khăn về kinh tế, hết tuổi lao động nhưng không có lương hưu; vợ chồng sinh con một bề, có con gái, thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người ở vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn, người dân đang sống tại các xã biên giới, huyện biên giới được vay vốn tín dụng chính sách xã hội để phát triển sản xuất.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường trung cấp, cao đẳng, Trường Đại học Đồng Tháp, Trường Chính trị Tỉnh tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên nữ học giỏi, trong gia đình sinh con một bề được vay vốn tín dụng chính sách xã hội để học tập và lập nghiệp.
- Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, vận động, định hướng cho các cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan và các đơn vị trực thuộc thực hiện nghiêm việc không lựa chọn giới tính thai nhi.
- Nghiên cứu, xây dựng chính sách hỗ trợ nâng cao vai trò, vị thế của cán bộ, công chức, viên chức nữ trong cơ quan.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế trong triển khai các hoạt động của Kế hoạch.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: chỉ đạo phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi đối với công tác kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh.
- Nâng cao hiệu lực thực thi pháp luật về cấm các hình thức lựa chọn giới tính thai nhi.
- Các hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm các quy định về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT MẤT CÂN BẰNG GIỚI TÍNH KHI SINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 369/KH-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT | Nội dung | Số lượng | Đơn giá | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Giai đoạn 2021 - 2023 | Ghi chú | |
| TỔNG CỘNG |
|
| 341,806 | 341,806 | 341,806 | 1,025,418 |
| |
A | Hoạt động chuyên môn nghiệp vụ |
|
| 322,129 | 322,129 | 322,129 | 966,387 |
| |
I | Tổ chức các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi đối với công tác kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh |
|
| 96,769 | 96,769 | 96,769 | 290,307 |
| |
1 | Cấp tỉnh thực hiện 03 huyện x 01 lần/năm. |
| 3,820 | 16,800 | 16,800 | 16,800 | 50,400 |
| |
| - Hội trường , khánh tiết | 1 | 1,800 | 5,400 | 5,400 | 5,400 | 16,200 |
| |
| - Tiền nước uống (90 người/buổi/ huyện) | 90 | 20 | 5,400 | 5,400 | 5,400 | 16,200 |
| |
| - Báo cáo viên 01 buổi (CVC, ThS,...) | 1 | 800 | 2,400 | 2,400 | 2,400 | 7,200 |
| |
| - VPP, chi phí khác (200.000/ lần/ huyện) | 1 | 200 | 600 | 600 | 600 | 1,800 |
| |
| Tiền nhiên liệu, công tác phí 4 người | 1 | 1,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 9,000 |
| |
2 | Cấp huyện thực hiện đối với cấp xã sinh hoạt chuyên đề 29 xã (20% xã ) | 29 |
| 79,969 | 79,969 | 79,969 | 239,907 |
| |
| Hội trường , khánh tiết | 1 | 900 | 26,100 | 26,100 | 26,100 | 78,300 |
| |
| Tiền nước uống (50 người/buổi/ huyện) | 50 | 20 | 29,000 | 29,000 | 29,000 | 87,000 |
| |
| Báo cáo viên 01 buổi (CV) | 1 | 600 | 17,400 | 17,400 | 17,400 | 52,200 |
| |
| VPP, chi phí khác (100.000/ lần/ huyện) | 1 | 100 | 2,900 | 2,900 | 2,900 | 8,700 |
| |
| Tiền nhiên liệu, công tác phí 2 người | 1 | 158 | 4,569 | 4,569 | 4,569 | 13,707 |
| |
II | Đưa nội dung Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh vào các trường |
|
| 72,000 | 72,000 | 72,000 | 216,000 |
| |
1 | Lồng ghép nội dung về giới, bình đẳng giới, mất cân bằng giới tính khi sinh vào Trường Chính trị, Đại học, Cao đẳng (CT: 1, ĐH- CĐ: 1) | 2 | 8,000 | 8,000 | 8,000 | 8,000 | 24,000 |
| |
2 | Lồng ghép nội dung về giới, bình đẳng giới, mất cân bằng giới tính khi sinh vào trường: trung học phổ thông, trung học cơ sở. Mỗi huyện 01 trường/năm = 12 trường. | 12 | 8,000 | 64,000 | 64,000 | 64,000 | 192,000 |
| |
III | Duy trì mô hình góc truyền thông, góc sinh hoạt về Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh |
|
| 57,000 | 57,000 | 57,000 | 171,000 |
| |
1 | Tuyến huyện | 12 |
| 46,800 | 46,800 | 46,800 | 140,400 |
| |
| - Duy trì góc truyền thông và góc sinh hoạt 06 huyện, thành phố (sửa, bổ sung tủ, kệ, sách, tài liệu…) | 6 | 3,000 | 18,000 | 18,000 | 18,000 | 54,000 |
| |
| - Duy trì hoạt động sinh hoạt chung 12 huyện (600.000đ/lần/quý x 04 quý/năm) | 12 | 600 | 28,800 | 28,800 | 28,800 | 86,400 |
| |
2 | Tuyến xã: Tổ chức điểm truyền thông, góc truyền thông, sinh hoạt 6 xã/ năm |
|
| 10,200 | 10,200 | 10,200 | 30,600 |
| |
| - Xây dựng góc truyền thông mới | 3 | 1,200 | 3,600 | 3,600 | 3,600 | 10,800 |
| |
| - Xây dựng góc sinh hoạt mới | 3 | 1,200 | 3,600 | 3,600 | 3,600 | 10,800 |
| |
| - Sinh hoạt chung 6 xã năm đầu tăng dần theo từng năm (250.000/ lần/quý *4 quý/năm = 1.000.000 xã *6 xã) | 3 | 1,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 9,000 |
| |
IV | Tập huấn về kỹ năng truyền thông kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh; mức sinh thay thế cho tuyến huyện, xã, nhân viên y tế, tuyên truyền viên 6 lớp/ năm (30 học viên/lớp/1 ngày x 06 lớp) |
|
| 49,860 | 49,860 | 49,860 | 149,580 |
| |
| - Khánh tiết, hội trường | 1 | 1,600 | 9,600 | 9,600 | 9,600 | 28,800 |
| |
| - Báo cáo viên 01 người (CVC) | 1 | 1,600 | 9,600 | 9,600 | 9,600 | 28,800 |
| |
| - Tài liệu (30 học viên) | 30 | 25 | 4,500 | 4,500 | 4,500 | 13,500 |
| |
| - Nước uống (30 người 4 BTC/lớp) | 34 | 40 | 8,160 | 8,160 | 8,160 | 24,480 |
| |
| - Hỗ trợ tiền đi lại cho cán bộ không lương | 20 | 150 | 18,000 | 18,000 | 18,000 | 54,000 | ||
V | Chính sách khuyến khích, hỗ trợ trẻ em gái trong gia đình có con một bề học giỏi đạt thành tích cấp huyện trở lên |
|
| 18,000 | 18,000 | 18,000 | 54,000 |
| |
| Hỗ trợ khuyến khích (1.500.000/huyện) | 12 | 1,500 | 18,000 | 18,000 | 18,000 | 54,000 |
| |
VI | Nâng cao hiệu lực thực thi pháp luật; kiểm tra, giám sát |
|
| 11,400 | 11,400 | 11,400 | 34,200 |
| |
1 | Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi |
|
| 5,400 | 5,400 | 5,400 | 16,200 |
| |
| Cấp tỉnh: thực hiện 1 huyện (80 người/huyện/năm) |
|
| 5,400 | 5,400 | 5,400 | 16,200 |
| |
| Hội trường, khánh tiết | 1 | 1,800 | 1,800 | 1,800 | 1,800 | 5,400 |
| |
| Báo cáo viên (CVC) | 1 | 800 | 800 | 800 | 800 | 2,400 |
| |
| Nước uống | 80 | 20 | 1,600 | 1,600 | 1,600 | 4,800 |
| |
| VPP, chi phí khác | 1 | 200 | 200 | 200 | 200 | 600 |
| |
| Nhiên liệu, công tác phí (4 người) | 1 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 3,000 |
| |
2 | Định kỳ Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các nội dung Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh; mức sinh |
|
| 6,000 | 6,000 | 6,000 | 18,000 |
| |
VII | Hội nghị, hội thảo triển khai, sơ, tổng kết, tập huấn |
|
| 17,100 | 17,100 | 17,100 | 51,300 |
| |
1 | Hội nghị triển khai, tổng kết, tập huấn Trung ương tổ chức (02 lần/năm) | 2 | 6,000 | 12,000 | 12,000 | 12,000 | 36,000 |
| |
2 | Cấp tỉnh: Hội nghị triển khai, sơ, tổng kết (01 buổi x 02 lần/năm. TW 01 lần; ĐP 01 lần) |
|
| 5,100 | 5,100 | 5,100 | 15,300 |
| |
| Hội trường, khánh tiết | 1 | 1,800 | 1,800 | 1,800 | 1,800 | 5,400 |
| |
| Báo cáo viên (CVC) | 1 | 800 | 800 | 800 | 800 | 2,400 |
| |
| Nước uống | 50 | 20 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 3,000 |
| |
| In tài liệu, VPP, chi phí khác | 50 | 30 | 1,500 | 1,500 | 1,500 | 4,500 |
| |
B | Truyền thông, tuyên truyền và in sản phẩm |
|
| 19,677 | 19,677 | 19,677 | 59,031 |
| |
1 | Băng rôn cổ động các sự kiện - Tuyến tỉnh | 6 | 600 | 3,600 | 3,600 | 3,600 | 10,800 |
| |
| Tuyến tỉnh: treo băng rôn sự kiện | 6 | 600 | 3,600 | 3,600 | 3,600 | 10,800 |
| |
2 | In tài liệu truyền thông |
|
| 16,077 | 16,077 | 16,077 | 48,231 |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Kế hoạch 85/KH-UBND năm 2022 thực hiện kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Kế hoạch 1022/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2022-2025