ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/KH-UBND | Hải Phòng, ngày 26 tháng 02 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 1129/QĐ-TTg ngày 27/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển kinh tế ban đêm (sau đây viết tắt là KTBĐ) ở Việt Nam, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng với các nội dung sau:
1. Mục đích
Quán triệt, triển khai quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ trong Đề án Phát triển kinh tế ban đêm ở Việt Nam; xác định rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện.
Định hướng xây dựng mô hình phát triển kinh tế ban đêm phù hợp với lợi thế và điều kiện thực tiễn của Hải Phòng, đặc biệt phù hợp với khả năng xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng hỗ trợ, nguồn lực đầu tư và khả năng huy động, thu hút đầu tư ở từng địa điểm cụ thể.
2. Yêu cầu
Bám sát các nội dung cơ bản của Đề án Phát triển kinh tế ban đêm ở Việt Nam; Tính toán kỹ lưỡng các yếu tố ảnh hưởng, tác động kinh tế ban đêm đến địa phương (cả tác động tích cực và tiêu cực) dựa trên nhu cầu và khai thác tối đa thế mạnh, cũng như yêu cầu và khả năng bố trí nguồn lực quản lý và hỗ trợ của thành phố.
Cụ thể hóa các nội dung công việc, nhiệm vụ, giải pháp, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan. Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố.
Khai thác tiềm năng phát triển KTBĐ nhằm tận dụng tối đa cơ hội mới cho phát triển kinh tế Hải Phòng, nâng cao thu nhập và đời sống của người dân; đồng thời hạn chế những rủi ro, tác động tiêu cực đối với công tác đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
Giải pháp chủ động phát triển KTBĐ được phân chia thành 5 nhóm nhiệm vụ chính:
1. Nâng cao nhận thức về lợi ích và rủi ro phát triển KTBĐ.
2. Tiếp tục hoàn thiện chính sách, khung pháp lý nhằm tạo điều kiện thuận lợi phát triển KTBĐ và kiểm soát rủi ro.
3. Sử dụng quy hoạch để quản lý các hoạt động KTBĐ.
4. Thí điểm kéo dài thời gian tổ chức dịch vụ ban đêm.
5. Các giải pháp, nhiệm vụ khác.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí, huy động từ các nguồn kinh phí: Ngân sách thành phố (chi thường xuyên), vốn tài trợ, các nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn huy động hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm huy động quản lý nguồn lực kinh phí được bố trí, huy động từ các nguồn vốn nói trên theo quy định hiện hành để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
3. Hàng năm đảm bảo bố trí nguồn kinh phí từ Ngân sách thành phố (chi thường xuyên) để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, chủ động xây dựng Kế hoạch cụ thể và triển khai tổ chức thực hiện; hàng năm đề xuất nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện (cùng thời điểm xây dựng Kế hoạch, dự toán hàng năm của đơn vị) gửi Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố.
- Thực hiện chỉ đạo và phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương theo chức năng nhiệm vụ của Sở, ngành mình quản lý.
- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 18/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Sở Tài chính tổng hợp kinh phí đề xuất của các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan, trình Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo dự toán hàng năm của các đơn vị; hướng dẫn kiểm soát các đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng chế độ, quy định của pháp luật hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện, định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 22/12 hàng năm; tham mưu, đề xuất sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ BAN ĐÊM TẠI HẢI PHÒNG
STT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian | Nguồn lực thực hiện |
|
|
|
| ||
1.1 | Quán triệt, tuân thủ và thể hiện đầy đủ, rõ ràng, nhất quán quan điểm, mục tiêu và giải pháp phát triển kinh tế ban đêm trong các văn bản pháp luật, chính sách được phân công soạn thảo và các đề án, chương trình cụ thể | Tất cả các Sở, ngành, đơn vị và địa phương |
| Hàng năm | Ngân sách thành phố |
1.2 | Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có đủ năng lực và kinh nghiệm về phát triển kinh tế - xã hội và văn hóa để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước đối với hoạt động về đêm | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành và đơn vị liên quan | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
1.3 | Định kỳ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành dịch vụ, thương mại, văn hóa - du lịch, môi trường, an ninh, quản lý thị trường, vệ sinh an toàn thực phẩm,... | Các Sở: Nội vụ, Du lịch, Công Thương, Văn hóa và Thể thao, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Cục Quản lý thị trường Công an thành phố | Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
1.4 | Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về những lợi ích, cơ hội, chủ trương phát triển kinh tế ban đêm, các chính sách hỗ trợ các chủ thể tham gia hoạt động kinh tế ban đêm và các nguy cơ rủi ro của kinh tế ban đêm đối với nền kinh tế trong nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành và đơn vị liên quan | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
1.5 | Xây dựng và thực hiện Kế hoạch quảng bá KTBĐ của Hải Phòng đến các đối tác nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài thông qua các kênh ngoại giao, đối ngoại | Sở Ngoại vụ | Các Sở: Du lịch, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, các Sở, ngành, đơn vị liên quan | 2021 | Ngân sách thành phố, xã hội hóa |
1.6 | Tổ chức đào tạo, tập huấn, diễn tập phương án xử lý các tình huống phức tạp về an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ, gây rối trật tự xảy ra trên địa bàn; thiết lập đường dây nóng tiếp cận xử lý các thông tin liên quan đến an ninh trật tự | Công an thành phố | Các Sở, ngành, đơn vị và Ủy ban nhân dân quận (huyện) liên quan. | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
1.7 | Phát động các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động KTBĐ ký cam kết thực hiện các quy định bảo đảm an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, không vi phạm, không tiếp tay cho vi phạm pháp luật | Công an thành phố | Ủy ban nhân dân các quận (huyện), Các Sở, ngành và đơn vị liên quan | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
|
|
|
| ||
2.1 | Rà soát, nghiên cứu, xây dựng, đề xuất điều chỉnh cơ chế chính sách, khung pháp lý phù hợp nhằm thu hút các nguồn lực đầu tư cho sản phẩm KTBĐ, chú trọng tăng cường năng lực quản lý, khai thác nguồn tài nguyên, tri thức, tài chính, ứng dụng công nghệ, hợp tác khu vực công và tư | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành và đơn vị liên quan | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
2.2 | Tăng cường công tác phối hợp liên ngành trong quản lý, kiểm tra, giám sát phát triển KTBĐ đối với các vấn đề như: văn hóa - nghệ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm, hạ tầng (giao thông, điện, nước, xử lý chất thải), an ninh - an toàn, du lịch, bán lẻ, ... | Các Sở: Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Y tế Công an thành phố và các địa phương | Các Sở, ngành và đơn vị liên quan | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
2.3 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác quản lý thị trường, thanh, kiểm tra, giám sát hoạt động của các doanh nghiệp có hoạt động KTBĐ, đảm bảo vệ sinh thực phẩm, vệ sinh, môi trường, phòng cháy chữa cháy đặc biệt là các hoạt động dịch vụ có điều kiện | Cục Quản lý thị trường | Các Sở: Công Thương, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Công an thành phố các Sở, ngành và đơn vị liên quan | 2021 | Ngân sách thành phố, xã hội hóa |
2.4 | Nghiên cứu đề xuất mô hình thí điểm thành lập lực lượng cảnh sát du lịch, xây dựng kế hoạch tuần tra ban đêm đặc biệt tại các khu vực thí điểm thực hiện mô hình KTBĐ, chủ động nắm chắc mọi diễn biến, tình hình. | Công an thành phố | Ủy ban nhân dân các quận (huyện), Các Sở, ngành và đơn vị liên quan | 2021 | Ngân sách thành phố |
2.5 | Nghiên cứu xây dựng, triển khai mô hình tự quản, mô hình liên kết đảm bảo an ninh trật tự tại các địa bàn hoạt động KTBĐ | Công an thành phố | Ủy ban nhân dân các quận (huyện), Các Sở, ngành và đơn vị liên quan | 2021 | Ngân sách thành phố |
2.6 | Xây dựng kế hoạch quản lý an ninh trật tự: Quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài và du khách | Công an thành phố | Ủy ban nhân dân các quận (huyện), Các Sở, ngành và đơn vị liên quan | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
2.7 | Tăng cường năng lực thông tin, thống kê thường kỳ và tổng hợp số liệu, dữ liệu về các hoạt động KTBĐ. | Cục Thống kê | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Văn hóa và Thể thao, Du lịch các Sở, ngành và đơn vị liên quan | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
2.8 | Thanh tra, kiểm tra hướng dẫn việc thực hiện chính sách về lao động, việc làm nhằm đảm bảo môi trường và điều kiện làm việc cho người lao động làm việc về đêm | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan . | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
|
|
|
| ||
3.1 | Nghiên cứu quy hoạch những khu vực, địa điểm có khả năng phát triển KTBĐ trong quá trình xây dựng Quy hoạch thành phố Hải Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành và đơn vị liên quan | 2021-2022 | Ngân sách thành phố |
3.2 | Xây dựng Chương trình phố đi bộ dọc hai bờ sông Tam Bạc | Ủy ban nhân dân quận Hồng Bàng | Các Sở: Giao thông vận tải, Du lịch, các Sở, ngành, đơn vị liên quan | 2020-2021 | Ngân sách thành phố, xã hội hóa |
3.3 | Xây dựng Chương trình phố đi bộ, quy hoạch không gian các khu ẩm thực ngoài trời tại Đồ Sơn | Ủy ban nhân dân quận Đồ Sơn | Các Sở: Giao thông vận tải, Du lịch, Xây dựng, Công Thương, các Sở, ngành, đơn vị liên quan | 2020-2021 | Ngân sách thành phố, xã hội hóa |
3.4 | Xây dựng Chương trình phố đi bộ, quy hoạch không gian các khu ẩm thực ngoài trời tại Cát Bà | Ủy ban nhân dân huyện Cát Hải | Các Sở: Giao thông vận tải, Du lịch, Xây dựng, Công Thương, các Sở, ngành, đơn vị liên quan | 2020-2021 | Ngân sách thành phố, xã hội hóa |
3.5 | Đề án xây dựng Không gian hữu nghị ở trung tâm thành phố Hải Phòng | Sở Ngoại vụ | Các Sở: Du lịch, Văn hóa và Thể thao, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, các Sở, ngành, đơn vị liên quan | 2021 | Ngân sách thành phố, xã hội hóa |
3.6 | Tổ chức các chương trình biểu diễn nghệ thuật ban đêm tại các địa điểm được quy định cụ thể: phố đi bộ Tam Bạc, nhà Kèn vườn hoa Nguyễn Du | Sở Văn hóa và Thể thao | Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan | Hàng năm | Ngân sách thành phố, xã hội hóa |
3.7 | Xây dựng kế hoạch phát triển, triển khai các bộ môn thể thao giải trí ban đêm tại các địa điểm phù hợp | Sở Văn hóa và Thể thao | Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan | 2021 | Ngân sách thành phố, xã hội hóa |
3.8 | Dự án xây dựng chợ đầu mối nông sản hoạt động về đêm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành, đơn vị và Ủy ban nhân dân quận (huyện) liên quan. | 2021 | Ngân sách thành phố, xã hội hóa |
3.9 | Nghiên cứu, đề xuất khu vực tập trung nhiều chuyên gia nước ngoài trong phạm vi quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế để thí điểm thực hiện các hoạt động KTBĐ | Ban QL Khu kinh tế | Các Sở, ngành và đơn vị liên quan | 2021 | Ngân sách thành phố |
|
|
|
| ||
4.1 | Xây dựng kế hoạch kéo dài thời gian hoạt động cho các hoạt động vũ trường, karaoke thí điểm tại một số địa điểm phù hợp | Sở Văn hóa và Thể thao | Công an thành phố, Ủy ban nhân dân các quận (huyện), các Sở, ngành và các đơn vị liên quan | 2021 | Ngân sách thành phố |
|
|
|
| ||
5.1 | Thu hút và xây dựng mối quan hệ đối tác bền vững với các doanh nghiệp uy tín, giàu kinh nghiệm trong việc tham gia phát triển hoạt động KTBĐ ở Hải Phòng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành và đơn vị liên quan | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
5.2 | Thường xuyên trao đổi, đối thoại với cộng đồng doanh nghiệp và người dân để nắm bắt nhu cầu, các vấn đề ở cơ sở đối với KTBĐ, từ đó có định hướng tháo gỡ, hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét, tháo gỡ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành và đơn vị liên quan | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
5.3 | Nghiên cứu, đánh giá các loại hình dịch vụ, sản phẩm dịch vụ về đêm, phát triển thêm các sản phẩm với thế mạnh địa phương, tạo điểm nhấn thu hút khách du lịch trong nước và quốc tế (phố đi bộ, không gian ẩm thực ngoài trời...) phù hợp với thị hiếu của du khách. Xây dựng kế hoạch quảng bá và phát triển các sản phẩm du lịch về đêm trong lĩnh vực du lịch. | Sở Du lịch | Các Sở, ngành và đơn vị liên quan | Hàng năm | Ngân sách thành phố |
5.4 | Đề án học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm quốc tế thông qua tổ chức các đoàn khảo sát của thành phố, tổ chức đoàn tham dự sự kiện, hội nghị, hội thảo quốc tế về KTBĐ, tổ chức đoàn tham dự khóa đào tạo bồi dưỡng về phát triển KTBĐ, triển khai các hoạt động hợp tác với các địa phương nước ngoài trong triển khai phát triển KTBĐ của thành phố | Sở Ngoại vụ | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài chính, các Sở, ngành, đơn vị liên quan | 2020-2021 | Ngân sách thành phố, xã hội hóa |
5.5 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực, lao động phục vụ hoạt động KTBĐ | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Sở, ngành và đơn vị liên quan | 2021 | Ngân sách thành phố, xã hội hóa |
5.6 | Xây dựng Kế hoạch cung ứng nguồn điện ổn định ở những khu vực thí điểm thực hiện các hoạt động KTBĐ | Sở Công Thương | Sở Xây dựng, các Sở, ngành và đơn vị liên quan | 2021 | Ngân sách thành phố, xã hội hóa |
5.7 | Lập kế hoạch triển khai cải thiện hệ thống đô thị, trong đó chú trọng hệ thống chiếu sáng nơi công cộng, hệ thống toilets công cộng ... đặc biệt ở những địa điểm có các hoạt động KTBĐ | Sở Xây dựng | Các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính, các Sở, ngành và đơn vị liên quan | 2021 | Ngân sách thành phố, xã hội hóa |
5.8 | Báo cáo, đề xuất với UBND thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển KTBĐ tại Hải Phòng | Sở Tài chính | Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan | 2021 | Ngân sách thành phố |
5.9 | Chỉ đạo, hướng dẫn các Chi nhánh Tổ chức tín dụng trên địa bàn thành phố tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, hộ kinh doanh tham gia hoạt động kinh tế ban đêm tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng | Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng |
| Hàng năm | Ngân sách thành phố |
Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 26/02/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thực hiện Quyết định số 1129/QĐ-TTg ngày 27/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển kinh tế ban đêm ở Việt Nam trên địa bàn thành phố Hải Phòng, đến nay các Sở, ngành, địa phương đã gửi báo cáo tình hình thực hiện năm…., Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
I. Tình hình thực hiện Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 26/02/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố:
1. Nâng cao nhận thức về lợi ích và rủi ro phát triển kinh tế ban đêm.
2. Tiếp tục hoàn thiện chính sách, khung pháp lý nhằm tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế ban đêm và kiểm soát rủi ro.
3. Sử dụng quy hoạch để quản lý các hoạt động kinh tế ban đêm.
4. Thí điểm kéo dài thời gian tổ chức dịch vụ ban đêm.
5. Giải pháp, nhiệm vụ khác.
II. Đánh giá chung:
1. Kết quả đạt được
2. Khó khăn, vướng mắc
3. Phương hướng thực hiện
III. Đề xuất, kiến nghị:
Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo./.
- 1 Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 1129/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển kinh tế ban đêm ở Việt Nam do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2 Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển kinh tế ban đêm ở Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 1549/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 23/NQ-CP về phát triển kinh tế khu vực biên giới đất liền do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4 Quyết định 521/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án Phát triển kinh tế ban đêm tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 5 Kế hoạch 2569/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 687/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6 Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ xây dựng Đề án phát triển kinh tế ban đêm trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2030