ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4028/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 02 tháng 6 năm 2015 |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 92/NQ-CP NGÀY 08/12/2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRONG THỜI KỲ MỚI
Căn cứ Nghị quyết số 92/NQ-CP ngày 08/12/2014 của Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới (Nghị quyết 92);
Căn cứ Quyết định số 2351/QĐ-TTg ngày 24/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Đông Nam Bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1012/QĐ-BVHTTDL ngày 03/4/2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện Nghị quyết số 92/NQ-CP ngày 08/12/2014 của Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới;
Căn cứ Chương trình hành động số 9360/CTR-UBND ngày 01/11/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai về Chương trình hành động phát triển du lịch giai đoạn 2013 - 2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 92/NQ-CP ngày 08/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Khai thác, phát huy hiệu quả các nguồn lực, tài nguyên du lịch của tỉnh Đồng Nai, tận dụng những thuận lợi về tiềm năng du lịch sinh thái, tạo bước phát triển đột phá cho ngành du lịch trong giai đoạn 2015 - 2020.
b) Nâng cao nhận thức về phát triển du lịch, phát huy vai trò trách nhiệm của các cấp, các ngành, doanh nghiệp và Nhân dân trong công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di tích lịch sử; xây dựng và quảng bá hình ảnh đất nước, con người Đồng Nai năng động, thân thiện và mến khách.
c) Nâng cao trình độ nhân lực du lịch và phát triển hạ tầng du lịch; đầu tư tương xứng cho du lịch; thực hiện kịp thời một số chính sách thúc đẩy phát triển du lịch; đảm bảo an ninh, an toàn, vệ sinh môi trường tại các khu, điểm du lịch.
2. Yêu cầu:
Kế hoạch hành động đảm bảo tính khả thi, phù hợp với yêu cầu thực tiễn, triển khai thực hiện ngay từ năm 2015.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển du lịch:
a) Bổ sung nhiệm vụ phát triển du lịch vào văn kiện đại hội Đảng các cấp nhằm nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, mang nội dung văn hóa sâu sắc, có tính liên ngành, liên vùng và xã hội hóa cao, đem lại hiệu quả tích cực cho phát triển kinh tế - xã hội, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo nhiều việc làm, xóa đói giảm nghèo; tạo điều kiện thuận lợi và bảo đảm môi trường cho phát triển du lịch.
b) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thông tin đại chúng đẩy mạnh hoạt động truyền thông qua nhiều kênh, nhiều hình thức (báo, đài, internet, các trang mạng xã hội...) tạo đột phá trong việc nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển du lịch và hiệu quả hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch trong và ngoài tỉnh bằng việc: Xây dựng sản phẩm tuyên truyền và giới thiệu về du lịch Đồng Nai; xây dựng và lắp đặt một số trạm thông tin về du lịch tại trung tâm thành phố Biên Hòa; làm phim tư liệu về du lịch Đồng Nai...
c) Các địa phương, nhất là các địa phương có tiềm năng phát triển du lịch như: Thành phố Biên Hòa, huyện Vĩnh Cửu, Nhơn Trạch, Trảng Bom, Xuân Lộc, Tân Phú... tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ tài nguyên du lịch, ứng xử văn hóa, văn minh trong hoạt động du lịch. Phổ biến sâu rộng, vận động Nhân dân tự giác và tích cực tham gia giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh môi trường.
d) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng đề án phát triển nguồn nhân lực du lịch nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển ngành du lịch trong những năm tiếp theo. Phối hợp các địa phương trọng điểm thường xuyên mở các lớp tập huấn nâng cao kiến thức về du lịch cộng đồng, văn hóa kinh doanh, kỹ năng giao tiếp, ứng xử cho cộng đồng dân cư...
2. Tăng cường hỗ trợ của Nhà nước cho phát triển du lịch:
Ưu tiên đầu tư để phát triển du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế quan trọng thông qua các chương trình, đề án, chính sách ưu đãi.
a) Tập trung xây dựng Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai (bao gồm khu vực hồ Trị An) nhằm phát triển Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai gắn kết với các hoạt động du lịch tại Vườn Quốc gia Cát Tiên, tạo điểm nhấn cho du lịch Đồng Nai, nâng cao chất lượng và dịch vụ đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí của người dân trong và ngoài tỉnh.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Tham gia, giới thiệu mời gọi các thành phần kinh tế đầu tư phát triển tại một số khu vực có tiềm năng phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh nhằm hình thành các khu du lịch trọng điểm của tỉnh có sức cạnh tranh với các địa phương trong khu vực, tạo động lực cho du lịch Đồng Nai phát triển.
- Chủ trì, phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa tham mưu UBND tỉnh tăng cường hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch trong kế hoạch đầu tư và xây dựng hàng năm theo quy định pháp luật.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa có trách nhiệm bảo đảm môi trường thuận lợi, chủ động bố trí ngân sách và triển khai các giải pháp phát triển du lịch; đề xuất áp dụng các cơ chế đặc thù về đất đai, nguồn vốn đầu tư và lựa chọn nhà đầu tư chiến lược để phát triển du lịch phù hợp với điều kiện, đặc điểm của địa phương.
d) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Thông qua nhiều hình thức, nguồn ngân sách phù hợp tổ chức các chương trình bồi dưỡng, cập nhật thông tin, bổ sung kiến thức cho đội ngũ thuyết minh viên, tài xế và nhân viên phục vụ trên ô tô vận chuyển khách du lịch, nghiệp vụ du lịch. Nâng cao trình độ năng lực cho cán bộ quản lý Nhà nước về du lịch từ cấp tỉnh đến cấp xã…
đ) Sở Giao thông Vận tải: Tham mưu và đề xuất UBND tỉnh xây dựng hoặc nâng cấp các tuyến đường dẫn vào các khu, điểm du lịch tạo điều kiện thuận lợi cho du khách và thu hút các nhà đầu tư. Hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư trạm dừng chân để phục vụ khách.
e) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan tích cực tác động, hỗ trợ các địa phương khôi phục, duy trì các làng nghề truyền thống (dệt thổ cẩm, thủ công mỹ nghệ, gốm, đá…). Hỗ trợ phát triển sản phẩm quà lưu niệm đặc trưng phục vụ mua sắm của khách tham quan.
3. Tạo điều kiện thuận lợi, bảo đảm an ninh, an toàn để thu hút khách và phát triển du lịch:
a) Công an tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp Sở Ngoại vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách du lịch Quốc tế đến Đồng Nai.
- Chủ trì, phối hợp Sở Giao thông Vận tải tạo điều kiện thuận lợi cho các phương tiện có biển hiệu vận chuyển khách du lịch đến các khu, điểm du lịch của tỉnh.
b) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp Hiệp hội Du lịch xây dựng các sản phẩm du lịch mang tính đặc thù với dịch vụ cao, để tăng cường thu hút khách du lịch đến Đồng Nai lưu trú dài ngày hơn và chi tiêu nhiều hơn. Phối hợp ngành giáo dục đào tạo, Tỉnh đoàn, Liên đoàn Lao động tỉnh tổ chức các hoạt động về nguồn gắn với công tác giáo dục truyền thống tại các di tích lịch sử. Phát động và tuyên truyền thực hiện tốt chương trình kích cầu du lịch “Người Việt Nam du lịch Việt Nam mỗi điểm đến thêm yêu tổ quốc”.
4. Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp du lịch:
a) Định kỳ gặp gỡ, lắng nghe và trao đổi những khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp du lịch, các nhà đầu tư để kịp thời đề ra hoặc điều chỉnh các giải pháp nhằm tháo gỡ các khó khăn cho doanh nghiệp.
b) Các sở, ngành và các địa phương có liên quan hỗ trợ và khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn tham gia xây dựng sản phẩm đặc trưng của tỉnh hoặc vùng Đông Nam Bộ.
5. Tăng cường quản lý Nhà nước về du lịch:
a) Thường xuyên kiện toàn tổ chức Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch tỉnh; phát huy tinh thần chủ động tích cực của các Ủy viên Ban Chỉ đạo trong triển khai phối hợp thực hiện nhiệm vụ phát triển du lịch của tỉnh.
b) UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa chỉ đạo tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát địa bàn; tích cực thực hiện các biện pháp đảm bảo an ninh trật tự và an toàn cho du khách tại các khu, điểm du lịch. Chỉ đạo tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường và bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
c) Sở Giao thông Vận tải:
- Hướng dẫn các đơn vị kinh doanh vận tải du lịch thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh vận tải khách du lịch, cấp biển hiệu ô tô vận tải khách du lịch theo đúng quy định của Chính phủ và Bộ Giao thông Vận tải.
- Chủ trì, phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an tỉnh và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa hướng dẫn các tuyến đường dẫn đến các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường quản lý, kiểm tra hoạt động của các đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch nhằm chấn chỉnh, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm, góp phần làm lành mạnh môi trường du lịch trên địa bàn tỉnh.
6. Hợp tác, liên kết phát triển du lịch:
a) Chủ động triển khai và mở rộng liên kết với các địa phương trong vùng Đông Nam Bộ (Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Thuận) trong công tác xúc tiến, quảng bá để thu hút khách du lịch và kêu gọi đầu tư du lịch.
b) Hỗ trợ và khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn tham gia xây dựng sản phẩm đặc trưng của tỉnh hoặc vùng Đông Nam Bộ; tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp liên kết, hợp tác phát triển du lịch với các địa phương.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch tỉnh chịu trách nhiệm tham mưu, đề xuất và tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động. Tiến hành sơ kết thực hiện Nghị quyết số 92/NQ-CP ngày 08/12/2014 của Chính phủ vào năm 2020.
2. Căn cứ nhiệm vụ Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các địa phương và các Tổng công ty có liên quan xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể đối với các nội dung liên quan. Định kỳ 2,5 năm, Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch phân công ủy viên kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện và đề nghị khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc.
Chậm nhất ngày 15 tháng 11 hàng năm, các sở, ban, ngành, các địa phương có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh tiến độ thực hiện, đồng gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch tỉnh để tổng hợp báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chính phủ theo quy định.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu xét thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh; các sở, ban, ngành, địa phương báo cáo về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung.
Trên đây là Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 92/NQ-CP ngày 08/12/2014 của Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
(Đính kèm phụ lục các nhiệm vụ cụ thể triển khai thực hiện Nghị quyết số 92/NQ-CP ngày 08/12/2014 của Chính phủ)./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 92/NQ-CP NGÀY 08/12/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4028/KH-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị thực hiện | |
Chủ trì | Phối hợp | ||
1 | Triển khai các dự án đầu tư du lịch | ||
1.1 | Đưa vào kế hoạch đầu tư công các công trình xây dựng nâng cấp hạ tầng tại Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn hóa Đồng Nai để phát triển du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Xây dựng, Giao thông Vận tải, Khu BTTNVHĐN, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1.2 | Tăng cường kiểm tra, giám sát các dự án du lịch do UBND tỉnh thỏa thuận địa điểm và cấp giấy chứng nhận đầu tư nhằm đẩy nhanh tiến độ các dự án | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường |
1.3 | Giới thiệu và khuyến khích các chủ đầu tư tham gia đầu tư phát triển du lịch ở các huyện, thị xã, thành phố có tiềm năng du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, TP. Biên Hòa |
1.4 | Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc cấp phát, sử dụng kinh phí và quyết toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch | Sở Tài chính | Sở VHTTDL |
1.5 | Thực hiện tham mưu, đề xuất trong việc đấu nối các tuyến đường giao thông Quốc gia, tỉnh vào các dự án khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh | Sở Giao thông Vận tải | Sở VHTTDL, Sở Xây dựng |
1.6 | Đề xuất các cơ chế, chính sách phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, dịch vụ vận chuyển phục vụ phát triển du lịch | Sở Giao thông Vận tải | Sở VHTTDL, Sở Xây dựng |
1.7 | Đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án, đầu tư các loại hình dịch vụ du lịch và vui chơi giải trí tại KDL Bửu Long. Thực hiện công trình đường hoa hàng năm | Tổng công ty Công nghiệp thực phẩm Đồng Nai | Sở VHTTDL, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan |
1.8 | Đề xuất các giải pháp, xây dựng sản phẩm du lịch và triển khai các dự án nhằm phát triển du lịch tại Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn hóa Đồng Nai | Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn hóa Đồng Nai | Sở VHTTDL |
1.9 | Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn hóa Đồng Nai (bao gồm hồ Trị An) | Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn hóa Đồng Nai | Sở VHTTDL, Sở Xây dựng, Sở KHĐT, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan |
1.10 | Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp khai thác các cảng, bến và nâng cấp các bến tàu phục vụ du lịch đường sông | Sở GTVT | Sở VHTTDL, Công an tỉnh và các đơn vị, địa phương liên quan |
2 | Tăng cường liên kết hợp tác phát triển du lịch | ||
2.1 | Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung đã ký kết hợp tác phát triển du lịch giữa Đồng Nai - Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai - Bình Dương | Sở VHTTDL | Hiệp hội Du lịch và các doanh nghiệp du lịch |
2.2 | Liên kết với ngành thông tin truyền thông, công thương… trong công tác xúc tiến, quảng bá du lịch Đồng Nai | Sở VHTTDL | Sở Thông tin và Truyền thông, Công Thương, Hiệp hội Du lịch và các doanh nghiệp du lịch |
2.3 | Tăng cường hợp tác với các tỉnh, thành phố lớn như Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Đà Lạt để liên kết tuyến du lịch liên tỉnh trong vùng và liên vùng | Sở VHTTDL | Hiệp hội Du lịch và các doanh nghiệp du lịch |
3 | Phát triển sản phẩm du lịch | ||
3.1 | Tổ chức điều tra, nghiên cứu tâm lý, thị hiếu khách du lịch, nhất là các thị trường khách truyền thống và thị trường khách tiềm năng của Đồng Nai để định hướng phát triển các sản phẩm du lịch nhằm thu hút, đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. | Sở VHTTDL | Hiệp hội Du lịch và các doanh nghiệp du lịch |
3.2 | Xây dựng sản phẩm du lịch tại Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn hóa Đồng Nai. | Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn hóa Đồng Nai | Sở VHTTDL, Hiệp hội Du lịch |
3.3 | Nghiên cứu phát triển các sản phẩm thủ công mỹ nghệ phục vụ du lịch Đồng Nai | Sở Công Thương | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở VHTTDL, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3.4 | Tổ chức cuộc thi sáng tác sản phẩm lưu niệm cho khách du lịch | Sở VHTTDL | Sở Công Thương, Hội Văn học Nghệ thuật Đồng Nai |
3.5 | Xây dựng các chương trình tham quan nội tỉnh trọn gói với hình thức khuyến mãi với chất lượng cao để thu hút khách du lịch đến Đồng Nai | Sở VHTTDL | Các doanh nghiệp du lịch |
3.6 | Vận động các doanh nghiệp thương mại tham gia các chương trình (tuần, tháng) khuyến mãi để thu hút khách du lịch và khuyến khích người dân địa phương đến mua sắm | Sở Công Thương | Sở VHTTDL, các trung tâm thương mại, các doanh nghiệp thương mại |
4 | Đẩy mạnh công tác xúc tiến thị trường, quảng bá du lịch Đồng Nai | ||
4.1 | Thực hiện công tác thông tin xúc tiến du lịch thông qua các phương tiện truyền thông trong và ngoài tỉnh, các ấn phẩm, đĩa giới thiệu về du lịch, website |
|
|
4.1.1 | Thực hiện chuyên đề du lịch trên các phương tiện thông tin đại chúng, đồng thời quảng bá các chuyên đề phát ra nước ngoài trên VTV4 | Sở VHTTDL | Các cơ quan thông tin đại chúng |
4.1.2 | Duy trì, cập nhật thông tin, sự kiện du lịch, viết bài quảng bá du lịch trên trang thông tin điện tử. Thực hiện công tác biên dịch tiếng Anh | Sở VHTTDL | Hiệp hội Du lịch và các doanh nghiệp du lịch |
4.1.3 | Thực hiện biên tập và làm phim VCD, DVD du lịch Đồng Nai bằng tiếng Việt, Anh | Sở VHTTDL | Đài PT - TH Đồng Nai, Hiệp hội Du lịch và các doanh nghiệp du lịch |
4.1.4 | Thực hiện các ấn phẩm giới thiệu quảng bá du lịch Đồng Nai: Sách ảnh Welcome to Dong Nai, guide book (cẩm nang), Brochure (tập gấp), folder (tờ rơi), bản đồ, huy hiệu du lịch, túi xách… | Sở VHTTDL | Hiệp hội Du lịch và các doanh nghiệp du lịch |
4.1.5 | Tổ chức các sự kiện du lịch hàng năm như: Tôn vinh các doanh nghiệp lữ hành đưa nhiều khách du lịch đến Đồng Nai, doanh nghiệp lưu trú có chất lượng phục vụ tốt nhất, khu điểm du lịch thu hút nhiều khách nhất… | Sở VHTTDL | Hiệp hội Du lịch và các doanh nghiệp du lịch |
4.1.6 | Chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan thông qua các hoạt động ngoại giao mời gọi các tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia đầu tư, hỗ trợ phát triển du lịch | Sở Ngoại vụ | Sở VHTTDL |
4.2 | Tham gia, tổ chức các hội chợ, triển lãm, sự kiện du lịch; khảo sát phát triển sản phẩm du lịch; tổ chức mời các đoàn báo chí, doanh nghiệp lữ hành Quốc tế đến Đồng Nai khảo sát. Cung cấp thông tin cho khách du lịch | Sở VHTTDL | Hiệp hội Du lịch |
4.2.1 | Tham gia các hội chợ du lịch tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh như: Ngày hội Du lịch TP. Hồ Chí Minh; Hội chợ ITE TP HCM; liên hoan du lịch Quốc tế Hà Nội; các hội chợ, sự kiện du lịch theo chương trình Năm du lịch Quốc gia | Sở VHTTDL | Hiệp hội Du lịch và các doanh nghiệp du lịch |
4.2.2 | Tổ chức Lễ hội ẩm thực Đồng Nai | Sở VHTTDL | Hiệp hội Du lịch và các doanh nghiệp du lịch |
5 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch | ||
5.1 | Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch cho đội ngũ lao động thuộc các doanh nghiệp du lịch; nghiệp vụ du lịch cho lái xe và nhân viên phục vụ trên ô tô vận chuyển khách du lịch; kiến thức đảm bảo an toàn du lịch đường thủy nội địa cho lái tàu và nhân viên phục vụ trên tàu thủy vận chuyển khách du lịch | Sở VHTTDL | Sở Giao thông Vận tải, Hiệp hội Du lịch và các doanh nghiệp vận chuyển khách du lịch |
5.2 | Tổ chức các khóa bồi dưỡng an ninh du lịch cho đội ngũ lao động thuộc các doanh nghiệp du lịch | Công an tỉnh | Sở VHTTDL, các doanh nghiệp du lịch |
5.3 | Lập chương trình, kế hoạch và thường xuyên phối hợp chặt chẽ với các đơn vị để triển khai thực hiện công tác bảo vệ an ninh, trật tự trên lĩnh vực du lịch | Công an tỉnh | Sở VHTTDL, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa |
5.4 | Cử cán bộ thực hiện công tác quản lý du lịch, xúc tiến du lịch tham gia các khóa học, tập huấn nghiệp vụ ở trong và ngoài nước | Sở VHTTDL | Hiệp hội Du lịch và các doanh nghiệp du lịch |
5.5 | Tổ chức các hội thi nghiệp vụ du lịch, tìm hiểu văn hóa, lịch sử Đồng Nai | Sở VHTTDL | Hiệp hội Du lịch và các doanh nghiệp du lịch |
5.6 | Tăng cường công tác tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức và văn minh ứng xử trong cộng đồng dân cư | Sở VHTTDL | Các sở, địa phương liên quan và Hiệp hội Du lịch |
5.7 | Tập huấn kỹ năng làm du lịch cho các doanh nghiệp du lịch | Sở VHTTDL | Hiệp hội Du lịch |
6 | Môi trường du lịch | ||
6.1 | Tiếp tục đẩy mạnh công tác bảo vệ môi trường du lịch, phối hợp tốt trong thực hiện an ninh, an toàn trong các hoạt động kinh doanh du lịch và địa bàn du lịch | Công an tỉnh | Sở VHTTDL, UBND các huyện, TX. Long Khánh và TP. Biên Hòa, Hiệp hội Du lịch và các doanh nghiệp du lịch |
6.2 | Chấn chỉnh việc kinh doanh mua bán lấn chiếm lòng lề đường, nạn bán hàng rong, ăn xin, “Cò mồi” đeo bám, chèo kéo khách, đảm bảo an toàn văn minh đô thị | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Công an tỉnh các địa phương |
6.3 | Thực hiện tốt vệ sinh môi trường, an ninh trật tự trong các cơ sở kinh doanh du lịch, điểm tham quan du lịch | Hiệp hội Du lịch | Các doanh nghiệp du lịch |
6.4 | Xây dựng tài liệu hướng dẫn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường trong hoạt động du lịch; tổ chức tập huấn, phổ biến cho các doanh nghiệp du lịch và khách du lịch | Sở VHTTDL | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Hiệp hội Du lịch và các doanh nghiệp du lịch |
7 | Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp | ||
7.1 | Định kỳ gặp gỡ, lắng nghe các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp | Sở VHTTDL | Hiệp hội Du lịch, các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan |
7.2 | Tổng hợp và phản ánh những khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp kinh doanh du lịch trong quá trình hoạt động kinh doanh đến các cơ quan có thẩm quyền để xem xét, giải quyết tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả | Hiệp hội Du lịch | Sở VHTTDL, các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan |
- 1 Kế hoạch 39/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới do tỉnh Cà Mau ban hành
- 2 Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Kế hoạch 2990/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới tỉnh Đắk Lắk
- 5 Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới do Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng ban hành
- 6 Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7 Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch trong thời kỳ mới do tỉnh Sơn La ban hành
- 8 Quyết định 2351/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Đông Nam Bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2014 về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới do Chính phủ ban hành
- 10 Chương tình 9360/CTr-UBND năm 2013 phát triển du lịch tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2013 - 2020
- 1 Kế hoạch 39/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới do tỉnh Cà Mau ban hành
- 2 Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Kế hoạch 2990/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới tỉnh Đắk Lắk
- 5 Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới do Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng ban hành
- 6 Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7 Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch trong thời kỳ mới do tỉnh Sơn La ban hành