ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4046/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 09 tháng 5 năm 2023 |
HỢP TÁC TRUYỀN THÔNG VỚI CÁC CƠ QUAN BÁO CHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
Trong những năm qua, báo chí trong và ngoài tỉnh đã tích cực truyền thông về chính sách, tuyên truyền, quảng bá văn hóa, con người, vùng đất, những tiềm năng, lợi thế, chính sách đầu tư của tỉnh Lâm Đồng với bạn bè trong nước và quốc tế. Tuy nhiên, trong bối cảnh bùng nổ thông tin như hiện nay, công tác truyền thông chính sách cần được chú trọng, nâng cao tính chuyên nghiệp trong toàn hệ thống cơ quan hành chính nhà nước, góp phần tạo sự đồng thuận, nâng cao hiệu quả, hiệu lực trong việc thực thi chính sách. Bên cạnh đó có một số vấn đề phát sinh từ thực tiễn, cả mặt tích cực và những khó khăn, bất cập chưa kịp thời được trao đổi, phản ánh đến các cơ quan thông tấn báo chí để thông tin tuyên truyền rộng rãi đến nhân dân. Do đó, để đẩy mạnh công tác truyền thông chính sách, góp phần xây dựng hình ảnh về một tỉnh Lâm Đồng chủ động, tích cực, năng động, sáng tạo và phát triển bền vững; huy động, khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của tỉnh, xây dựng và phát triển tỉnh Lâm Đồng nhanh và bền vững. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hợp tác truyền thông với các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023 - 2025, cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về thông tin trên báo chí; nâng cao chất lượng, hiệu quả trong việc tuyên truyền, phổ biến, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, góp phần phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương.
b) Tuyên truyền, quảng bá văn hóa, con người, vùng đất, những tiềm năng, lợi thế, chính sách đầu tư của tỉnh Lâm Đồng với bạn bè trong nước và quốc tế. Qua đó, xây dựng hình ảnh về một tỉnh Lâm Đồng chủ động, tích cực, năng động, sáng tạo và phát triển bền vững; huy động, khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của tỉnh, xây dựng và phát triển tỉnh Lâm Đồng nhanh và bền vững.
c) Phối hợp cung cấp thông tin chính thống, phản ánh công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành của chính quyền các cấp trong tỉnh trước những vấn đề phát sinh, kịp thời định hướng dư luận xã hội.
d) Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa tỉnh Lâm Đồng và các cơ quan báo chí, truyền thông.
2. Yêu cầu
a) Kế hoạch hợp tác truyền thông được xây dựng dựa trên mối quan hệ, hợp tác, cùng nhau phát triển giữa tỉnh Lâm Đồng và các cơ quan báo chí, truyền thông.
b) Thông tin, tuyên truyền, quảng bá về địa phương đảm bảo chính xác, kịp thời, khách quan, trung thực, theo đúng định hướng chính trị của Đảng, pháp luật của Nhà nước; đáp ứng xu thế hội nhập và phát triển trong giai đoạn đổi mới của đất nước, quốc tế. Việc cung cấp thông tin, truyền thông từng lĩnh vực hoạt động của tỉnh phải có đầu mối rõ ràng, có phân công, phân nhiệm theo kế hoạch đã được phê duyệt.
II. NỘI DUNG, CƠ QUAN HỢP TÁC TRUYỀN THÔNG
a) Thông tin, tuyên truyền công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ kinh tế - xã hội hàng năm; trong đó, tập trung thông tin chủ trương, các giải pháp, kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
b) Truyền thông chính sách của tỉnh trên tất cả các lĩnh vực từ khi hoạch định chủ trương, xây dựng, hoàn thiện, ban hành và thực thi chính sách.
c) Thông tin, tuyên truyền toàn diện những thành tựu trong phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của tỉnh; Chương trình phục hồi kinh tế bền vững, bảo đảm triển khai các giải pháp thích ứng với lộ trình kiểm soát dịch bệnh; thông tin, tuyên truyền kết quả quan trọng trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh.
d) Quảng bá các sự kiện kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh; quảng bá về tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, các chính sách thu hút đầu tư, hợp tác trong hoạt động sản xuất kinh doanh đến với các nhà đầu tư trong và ngoài nước; việc triển khai các dự án trọng điểm của tỉnh; thu hút phát triển, xây dựng thương hiệu du lịch Lâm Đồng mang tính đặc trưng riêng, tạo sự quan tâm, đánh giá cao của xã hội trong nước và quốc tế.
đ) Tuyên truyền công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông; kết quả công tác cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư; chương trình xúc tiến đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh và tăng cường thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; công tác dân tộc, tôn giáo; du lịch, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa đặc sắc, độc đáo của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh, thực hiện tốt chính sách về bảo tồn các giá trị văn hóa phi vật thể, về giá trị văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
e) Tuyên truyền quan điểm, mục tiêu, giải pháp thực hiện chuyển đổi số, xây dựng đô thị thông minh, xây dựng chính quyền điện tử tiến tới xây dựng chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
g) Tuyên truyền về công tác quản lý quy hoạch, trật tự và xây dựng đô thị, bảo vệ môi trường.
h) Tuyên truyền về phát triển văn hóa - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao chất lượng giáo dục, y tế, du lịch, khoa học công nghệ
i) Tuyên truyền về công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo; công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
k) Tuyên truyền đấu tranh phản bác những thông tin sai sự thật, thiếu hoặc không chính xác, gây ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín của tỉnh. Thông tin về quan hệ hợp tác giữa tỉnh với các tổ chức, địa phương nước ngoài; thông tin về sự chủ động và tích cực tham gia các cơ chế hợp tác đa phương, diễn đàn, hội nghị khu vực và quốc tế nhằm quảng bá hình ảnh và thế mạnh của tỉnh. Thông tin về lĩnh vực hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh Lâm Đồng; tiềm năng, thế mạnh, chính sách của tỉnh trong xúc tiến thương mại, thu hút đầu tư, đồng hành và hỗ trợ doanh nghiệp; thời cơ, thuận lợi và khó khăn, thách thức đối với tỉnh trong hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Loại hình và hình thức thể hiện
a) Báo in, báo điện tử: Tin, bài, phóng sự, ký, bài phỏng vấn, tranh, ảnh...
b) Báo nói, báo hình: Tin, bài, phóng sự, ký, bài phỏng vấn, tọa đàm, giao lưu...
3. Cơ quan hợp tác truyền thông
Các cơ quan báo chí trong cả nước; ưu tiên và chọn lựa các cơ quan báo chí trung ương, ngành có văn phòng đại diện, cử phóng viên thường trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, có lượng phát hành cao, lưu lượng bạn đọc truy cập lớn và có tôn chỉ, mục đích phù hợp với nội dung hợp tác truyền thông.
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm)
III. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Giai đoạn 2023 - 2025.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách Nhà nước theo quy định và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
2. Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch: 1.500.000.000 đồng/năm (Một tỷ năm trăm triệu đồng/năm).
3. Hằng năm trên cơ sở Kế hoạch này, Sở Tài chính thực hiện bố trí kinh phí để Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành ký kết hợp tác truyền thông với các cơ quan báo chí theo quy định.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc triển khai nội dung Kế hoạch, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Thực hiện việc ký kết hợp tác truyền thông với các cơ quan báo chí trên cơ sở kinh phí và cơ quan báo chí đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Kế hoạch này. Đối với các cơ quan báo chí phát sinh ngoài các cơ quan báo chí đã được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Thông tin và Truyền thông tự chủ động ký kết hợp tác truyền thông theo tình hình thực tế và nguồn kinh phí đã được giao.
c) Theo dõi, tổng hợp thông tin, kịp thời đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả công tác hợp tác truyền thông giữa tỉnh và các cơ quan báo chí.
d) Đề xuất khen thưởng đối với các tác giả có nhiều bài báo chất lượng, phản ánh khách quan, chân thực; có tính lan tỏa, tạo được sự đồng thuận trong xã hội.
đ) Làm đầu mối, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc cung cấp thông tin triển khai công tác tuyên truyền và thực hiện tốt quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
e) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch; chủ động tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung, giải quyết vướng mắc để phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Người phát ngôn của Ủy ban nhân dân tỉnh
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan thực hiện các nội dung thông tin chính thông theo thẩm quyền để các cơ quan báo chí đã ký kết văn bản hợp tác truyền thông và các cơ quan báo chí khác kịp thời thông tin tuyên truyền, định hướng dư luận xã hội.
3. Sở Tài chính
a) Bố trí kinh phí để Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện ký kết hợp tác truyền thông với các cơ quan báo chí.
b) Hướng dẫn Sở Thông tin và Truyền thông trong việc sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
4. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Thực hiện nghiêm túc nội dung trả lời báo chí hoặc những yêu cầu về việc tham gia tọa đàm, trả lời phỏng vấn, hợp tác theo nhiệm vụ được phân công.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất các nội dung thông tin cần tuyên truyền trên báo chí.
c) Chủ trì chuẩn bị nội dung, cung cấp thông tin báo chí về lĩnh vực quản lý; kịp thời trả lời những vấn đề dư luận xã hội quan tâm. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan báo chí trong việc cung cấp thông tin chính thống những vấn đề cần thiết phải tuyên truyền trên báo chí về các chính sách sự kiện, vấn đề quan trọng, có tác động lớn trong xã hội thuộc phạm vi quản lý nhằm định hướng dư luận xã hội.
d) Có trách nhiệm cử người phát ngôn và cung cấp thông tin về các nội dung tuyên truyền trên theo đề nghị của các cơ quan báo chí, truyền thông hợp tác theo quy định. Tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà báo, phóng viên tác nghiệp, thực hiện công tác tuyên truyền về địa phương.
đ) Chủ động phối hợp với các cơ quan báo chí, truyền thông trong việc cung cấp thông tin chính thống, kịp thời xử lý khủng hoảng truyền thông, thông tin sai sự thật, thông tin một chiều liên quan đến địa bàn, lĩnh vực phụ trách.
e) Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh các khó khăn, vướng mắc thì kịp thời phản ánh với Sở Thông tin và Truyền thông, để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
3. Cơ quan báo chí hợp tác truyền thông
a) Căn cứ vào nội dung Kế hoạch này, chủ động đề xuất các nội dung tuyên truyền và phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện công tác tuyên truyền kịp thời, hiệu quả, lan tỏa sâu rộng đến Nhân dân.
b) Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương để được cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và phối hợp xử lý khi có khủng hoảng truyền thông, thông tin sai sự thật, thông tin một chiều.
c) Đối với những vấn đề đang được dư luận quan tâm nhưng chưa có thông tin cụ thể, rõ ràng, kịp thời liên hệ cơ quan chức năng của tỉnh để xác minh, kiểm chứng, làm rõ thông tin trước khi truyền thông, đảm bảo khách quan, chính xác, góp phần thông tin kịp thời, ổn định dư luận xã hội.
d) Tổng hợp các ý kiến bình luận, cả tích cực và tiêu cực để cùng phối hợp, hỗ trợ địa phương trong định hướng, phúc đáp thông tin độc giả.
đ) Quản lý chặt chẽ nội dung thông tin trên báo chí; việc đặt tít tin, bài phải phù hợp với nội dung thông tin để tránh gây hiểu lầm.
Đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ nội dung Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện hiệu quả. Định kỳ hàng năm gửi báo cáo kết quả thực hiện công tác hợp tác truyền thông với các cơ quan báo chí về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) trước ngày 15/11. Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng trước ngày 30/11 hàng năm theo quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN BÁO CHÍ HỢP TÁC TRUYỀN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 4046/KH-UBND ngày 09/5/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Stt | Cơ quan báo chí hợp tác truyền thông | Nội dung hợp tác | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện | Kinh phí hợp tác truyền thông (triệu đồng/năm) |
1 | Báo Nhân dân | Các nội dung tuyên truyền nêu tại Mục 1, Phần II của Kế hoạch này và một số nội dung khác tùy theo yêu cầu, tình hình thực tế của địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm | 150 |
2 | Thông tấn xã Việt Nam | Các nội dung tuyên truyền nêu tại Mục 1, Phần II của Kế hoạch này và một số nội dung khác tùy theo yêu cầu, tình hình thực tế của địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm | 150 |
3 | Đài Tiếng nói Việt Nam VOV | Các nội dung tuyên truyền nêu tại Mục 1, Phần II của Kế hoạch này và một số 1 nội dung khác tùy theo yêu cầu, tình hình thực tế của địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm | 150 |
4 | Báo Tuổi trẻ | Các nội dung tuyên truyền nêu tại Mục 1, Phần II của Kế hoạch này và một số nội dung khác tùy theo yêu cầu, tình hình thực tế của địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm | 125 |
5 | Báo Thanh niên | Các nội dung tuyên truyền nêu tại Mục 1, Phần II của Kế hoạch này và một số nội dung khác tùy theo yêu cầu, tình hình thực tế của địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm | 125 |
6 | Báo Sài gòn Giải phóng | Các nội dung tuyên truyền nêu tại Mục 1, Phần II của Kế hoạch này và một số nội dung khác tùy theo yêu cầu, tình hình thực tế của địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm | 125 |
7 | Báo Pháp luật TPHCM | Các nội dung tuyên truyền nêu tại Mục 1, Phần II của Kế hoạch này và một số nội dung khác tùy theo yêu cầu, tình hình thực tế của địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm | 100 |
8 | Báo Công an Nhân dân | Các nội dung tuyên truyền nêu tại Mục 1, Phần II của Kế hoạch này và một số nội dung khác tùy theo yêu cầu, tình hình thực tế của địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm | 100 |
9 | Báo Tiền phong | Các nội dung tuyên truyền nêu tại Mục 1, Phần II của Kế hoạch này và một số nội dung khác tùy theo yêu cầu, tình hình thực tế của địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm | 100 |
10 | Báo VietnamNet | Các nội dung tuyên truyền nêu tại Mục 1, Phần II của Kế hoạch này và một số nội dung khác tùy theo yêu cầu, tình hình thực tế của địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm | 75 |
11 | Một số báo, tạp chí chuyên ngành khác | Căn cứ và tình hình thực tiễn để tuyên truyền trên một số vấn đề phát sinh phù hợp đặc điểm tình hình của địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm | 275 |
12 | Công tác khen thưởng cho các tác giả có nhiều bài báo chất lượng, phản ánh khách quan, chân thực; có tính lan tỏa, tạo được sự đồng thuận trong xã hội. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm | 25 | |
| Tổng: 1.500.000.000 đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng) |
- 1 Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2021 về nâng cao hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin thiết yếu của các cơ quan báo chí tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 3 Kế hoạch 1698/KH-UBND năm 2022 về kế hoạch hợp tác truyền thông với các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2023