- 1 Công văn 1552/BTTTT-THH năm 2022 hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 (phiên bản 1.0) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 2 Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 3 Quyết định 483/QĐ-BTTTT năm 2023 về Kế hoạch hành động triển khai Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định 749/QĐ-TTg và Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định 942/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4 Quyết định 17/QĐ-UBQGCĐS về Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023
- 5 Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Công văn 1552/BTTTT-THH năm 2022 hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 (phiên bản 1.0) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7 Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 407/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 27 tháng 6 năm 2023 |
Căn cứ Nghị định 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về quy định việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số về việc ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 483/QĐ-BTTTT ngày 30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Kế hoạch hành động triển khai Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030 theo Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến dịch cao điểm 100 ngày đêm “Nâng cao hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; Chỉ thị số 09-CT/TU ngày 13/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo chỉ đạo của Đảng đối với chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Góp phần hoàn thành các chỉ tiêu về cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT), hướng tới hoàn thành sớm các chỉ tiêu chủ yếu phát triển Chính phủ số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2023.
2. Yêu cầu
- Phân công rõ nhiệm vụ, trách nhiệm, thời gian thực hiện; triển khai đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được các mục tiêu nhanh chóng, hiệu quả.
- Các mục tiêu cụ thể trong Kế hoạch này đồng thời là chỉ tiêu về DVCTT mà UBND tỉnh giao các cơ quan, đơn vị, địa phương (không áp dụng cho các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh) thực hiện năm 2023.
- Sau khi Chiến dịch này kết thúc, trên cơ sở kết quả triển khai thực hiện các chỉ tiêu trong Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục duy trì thực hiện và phấn đấu nâng cao hơn nữa chất lượng, hiệu quả và kết quả sử dụng DVCTT trong thời gian tiếp theo.
3. Thời gian thực hiện
Bắt đầu từ ngày 01/7/2023 và kết thúc vào ngày 10/10/2023. Việc tổng kết Chiến dịch được tổ chức lồng ghép vào Hội nghị hưởng ứng Ngày chuyển đổi số quốc gia và Ngày chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn.
Phấn đấu đến ngày 10/10/2023, tỷ lệ cung cấp, sử dụng DVCTT trên toàn tỉnh đạt:
- Về tỷ lệ cung cấp DVCTT: 80% thủ tục hành chính được cung cấp dưới dạng DVCTT, trong đó 80% DVCTT được cung cấp dưới dạng DVCTT toàn trình.
- Về tỷ lệ phát sinh DVCTT: 100% hồ sơ phát sinh của các thủ tục hành chính đã được cung cấp DVCTT toàn trình và 50% hồ sơ phát sinh của các thủ tục hành chính đã được cung cấp DVCTT một phần được tiếp nhận trực tuyến.
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tại Bộ phận Một cửa đạt 100%.
- Tỷ lệ hồ sơ phát sinh của các TTHC (được cung cấp DVCTT toàn trình, DVCTT một phần) có quy định phí, lệ phí phải được thực hiện thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia đạt 50%.
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC được chứng thực điện tử trên tổng số hồ sơ TTHC phát sinh trong lĩnh vực chứng thực đạt 20%.
1. Về nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT
1.1. Rà soát, tái cấu trúc quy trình TTHC để lựa chọn, cung cấp DVCTT
a) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Rà soát lại các DVCTT thường xuyên phát sinh hồ sơ, trong đó ưu tiên 25 dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06/CP, có nhiều người sử dụng để thực hiện đơn giản hóa, tái cấu trúc lại quy trình thực hiện, lược bỏ các bước trung gian không cần thiết, các thành phần hồ sơ đã có trong cơ sở dữ liệu để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân khi thực hiện DVCTT.
- Đề xuất danh mục DVCTT đáp ứng việc cung cấp, thực hiện trên môi trường điện tử.
b) Trách nhiệm thực hiện:
- Đơn vị thực hiện: Các Sở, ban, ngành.
- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Đơn vị thẩm định: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Thời gian thực hiện:
- Các sở, ban, ngành gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp kết quả thực hiện trước 15/7/2023.
- Sở Thông tin và Truyền thông trình UBND tỉnh trước ngày 31/7/2023.
1.2. Đảm bảo các điều kiện triển khai DVCTT
1.2.1. Đảm bảo các điều kiện chung để triển khai DVCTT
a) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính. Rà soát, bổ sung, hiệu chỉnh các chức năng Hệ thống Một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công để triển khai Đề án 06/CP được hiệu quả trên địa bàn tỉnh (theo hướng dẫn tại Văn bản số 1552/BTTTT-TTH).
- Rà soát việc cấp và sử dụng chữ ký số của các cơ quan, đơn vị, địa phương để đảm bảo việc cấp và sử dụng chữ ký số hiệu quả, đúng quy định; chỉ đạo các doanh nghiệp đủ điều kiện tăng cường cung cấp chữ ký số công cộng cho người dân và bảo đảm sẵn sàng chức năng ký số từ xa trên cổng dịch vụ công cho người dân sử dụng để thực hiện DVCTT.
- Tăng cường hỗ trợ, hướng dẫn các đơn vị trong việc thanh toán phí, lệ phí trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; thường xuyên nắm bắt, cập nhật, phối hợp xử lý các lỗi xảy ra trong quá trình thực hiện thanh toán phí, lệ phí trực tuyến.
- Phối hợp với đơn vị cung cấp phần mềm xác định nguyên nhân, có biện pháp khắc phục, xử lý tình trạng không đồng bộ đầy đủ dữ liệu tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo các chỉ tiêu quy định tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Trách nhiệm thực hiện:
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
c) Thời gian thực hiện: Tháng 7/2023.
1.2.2. Thường xuyên rà soát, nâng cấp trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa đảm bảo việc thực hiện DVCTT
a) Trách nhiệm thực hiện:
- Đơn vị thực hiện: Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2. Về nâng cao chất lượng, hiệu quả tỷ lệ phát sinh DVCTT
2.1. Tham mưu các giải pháp về giảm thời gian giải quyết khi thực hiện DVCTT
a) Trách nhiệm thực hiện:
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Thời gian thực hiện: Tháng 7/2023.
2.2. Tham mưu ban hành chính sách về giảm phí, lệ phí giải quyết TTHC khi thực hiện DVCTT
a) Trách nhiệm thực hiện:
- Đơn vị thực hiện: Sở Tài chính.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Thời gian thực hiện: Tháng 7/2023.
2.3. Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện thanh toán trực tuyến phí, lệ phí trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; Triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC
a) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Quán triệt cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp nghiên cứu, nắm chắc quy trình, nghiệp vụ, đẩy mạnh thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn, “cầm tay, thực hiện”, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp đăng ký, tạo tài khoản qua Dịch vụ công Quốc gia hoặc sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện nộp hồ sơ TTHC qua DVCTT, thực hiện thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia đối với các TTHC có quy định phí, lệ phí.
- Quán triệt cán bộ, công chức, viên chức tham gia quy trình giải quyết thủ tục hành chính phải cập nhật đầy đủ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính theo quy định, đặc biệt đối với các hồ sơ thủ tục hành chính phát sinh qua DVCTT, tránh trường hợp nhận được hồ sơ nhưng không cập nhật ngay vào phần mềm Một cửa điện tử đồng thời thực hiện việc ký số thành phần hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo đúng quy định.
- Quán triệt cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát, đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia và tiên phong, gương mẫu nộp hồ sơ trực tuyến khi giải quyết các TTHC của cá nhân, gia đình theo Công văn số 4174/UBND-NCPC ngày 30/6/2022 của UBND tỉnh về việc đăng ký, sử dụng tài khoản Cổng dịch vụ công Quốc gia để thực hiện DVCTT trên địa bàn tỉnh.
b) Trách nhiệm thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên, cao điểm từ ngày 01/7/2023.
2.4. Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
a) Trách nhiệm thực hiện:
- Đơn vị thực hiện: UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên, cao điểm từ ngày 01/7/2023.
2.5. Nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng, Tổ Công tác triển khai Đề án 06 cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố
a) Nhiệm vụ, giải pháp:
- “Đi từng ngõ, gõ từng nhà, hướng dẫn từng người”, hỗ trợ từng người dân sử dụng DVCTT để đảm bảo mỗi hộ gia đình có ít nhất 01 người có tài khoản Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện nộp hồ sơ TTHC qua DVCTT, thực hiện thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn kiến thức cho Tổ công nghệ số cộng đồng, Tổ Công tác triển khai Đề án 06 cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn.
b) Trách nhiệm thực hiện:
- Đơn vị thực hiện: UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Từ 01/7/2023.
3. Công tác kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Kế hoạch
3.1. Thường xuyên kiểm tra, giám sát theo thời gian thực trên môi trường số về việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp
a) Trách nhiệm thực hiện:
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3.2. Kiểm tra việc thực hiện các chỉ tiêu tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; khó khăn vướng mắc; cách làm hay; đơn vị thực hiện tốt, hạn chế; để kịp thời tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết.
a) Trách nhiệm thực hiện:
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Thời gian thực hiện: Hoàn thành xong trước ngày 15/8/2023.
3.3. Báo cáo kết quả triển khai, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch
a) Trách nhiệm thực hiện:
- Đơn vị chủ trì: Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Đơn vị tổng hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Thời gian thực hiện: Các đơn vị địa phương báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này trước ngày 20/9/2023 (UBND cấp huyện tổng hợp kết quả của UBND cấp xã trực thuộc).
1. Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn: Căn cứ nhiệm vụ cụ thể được nêu tại Kế hoạch này tổ chức triển khai các nhiệm vụ được phân công đảm bảo chất lượng, tiến độ thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông: Theo dõi kiểm tra, kịp thời đôn đốc các sở, ban, ngành; UBND các cấp và các cơ quan có liên quan trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo các khó khăn vướng mắc và đề xuất UBND tỉnh xem xét chỉ đạo, giải quyết.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Bắc Kạn; Cổng thông tin điện tử tỉnh: Thường xuyên thông tin, tuyên truyền tình hình triển khai, kết quả thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch.
Giao Đài truyền hình chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh xây dựng phóng sự (thời lượng: 15 phút) về kết quả thực hiện Kế hoạch này phát tại Hội nghị tổng kết chiến dịch cao điểm (dự kiến tổ chức ngày 05/10/2023).
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chiến dịch cao điểm 100 ngày đêm “Nâng cao hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn”. UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2023 về tăng cường hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và triển khai, cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Nghi quyết 09/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025
- 3 Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Điện Biên