ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 20 tháng 07 năm 2015 |
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36- NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xây dựng kế hoạch thực hiện như sau:
- Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin (CNTT) trên địa bàn tỉnh theo chương trình, kế hoạch, chính sách, pháp luật về CNTT của Nhà nước. Nâng cao hiệu quả, chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin, góp phần nâng cao năng suất lao động; thực hiện các chương trình cải cách hành chính, trước hết là thủ tục hành chính theo hướng thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững của tỉnh và hội nhập.
- Các cấp, các ngành cần tập trung quán triệt nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho cán bộ, đảng viên; lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, phối hợp đẩy mạnh việc ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập trên địa bàn.
- Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết số 36-NQ/TW, đặc biệt là các quan điểm đổi mới của Đảng về vị trí, vai trò của công nghệ thông tin trong tiến trình phát triển bền vững và hội nhập quốc tế của từng ngành, từng lĩnh vực, đến các cơ quan nhà nước các cấp, tổ chức Đảng các cấp, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị-xã hội, doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân.
- Tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về công nghệ thông tin trong xã hội, bảo đảm công nghệ thông tin là một trong các nội dung trọng tâm, thường xuyên trong các chương trình truyền thông của các cơ quan thông tin đại chúng. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công nghệ thông tin.
- Tiếp tục kiện toàn bộ máy hoạt động của Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin của tỉnh.
- Tổ chức xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến, các mô hình tiêu biểu trong ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin. Đưa chỉ tiêu ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào chỉ tiêu thi đua của các cơ quan, đơn vị.
2. Áp dụng chính sách, xây dựng kế hoạch về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
- Nghiên cứu, áp dụng cơ chế, chính sách ưu tiên, tạo điều kiện các doanh nghiệp trong tỉnh triển khai các dự án cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin cho cơ quan nhà nước.
- Nghiên cứu, áp dụng chính sách thu hút và đào tạo nâng cao đối với cán bộ, công chức, viên chức phụ trách công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước các cấp.
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
3. Xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin đồng bộ, hiện đại phục vụ rộng rãi và thiết thực
- Tiếp tục triển khai Quy hoạch phát triển thông tin và truyền thông (lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin) tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và các đề án, dự án liên quan.
- Xây dựng và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Tiếp tục đầu tư, nâng cấp, mở rộng và khai thác có hiệu quả hệ thống thông tin của tỉnh, xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành, tích hợp với các cơ sở dữ liệu quốc gia về công dân, đất đai, tài nguyên, y tế, giáo dục, doanh nghiệp,...
- Tăng cường khai thác hiệu quả hạ tầng kỹ thuật hiện có, tiếp tục đầu tư, nâng cấp và mở rộng hạ tầng công nghệ thông tin tại các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. Đảm bảo khả năng kết nối tới các hệ thống thông tin phục vụ quản lý nhà nước của cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm hạ tầng mạng ổn định. Kết nối thông suốt với hệ thống thông tin quốc gia.
- Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông và công nghệ thông tin dùng chung. Nâng cấp và hoàn thiện mạng viễn thông công cộng, mở rộng mạng cáp quang băng rộng đến các xã, phường, thị trấn, mạng dùng riêng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước trên hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng.
- Đẩy mạnh phát triển, hiện đại hóa mạng lưới viễn thông biển, đảo để bảo đảm thông tin phục vụ quốc phòng, an ninh, an toàn sinh mạng của con người trên biển.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống cổng thông tin điện tử của tỉnh và các trang thông tin điện tử thành phần.
- Xây dựng hệ thống phần mềm chuyên ngành phục vụ trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp ở mức độ 3 và mức độ 4.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi, thiết thực, có hiệu quả cao
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014 - 2020 và các đề án, dự án liên quan đến thương mại điện tử, thanh toán điện tử. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong các dự án, đề án bảo đảm đồng bộ, hiện đại.
- Xây dựng có hiệu quả Chính quyền điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ cao và trong nhiều lĩnh vực. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (ISO điện tử).
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các ngành, các lĩnh vực nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý điều hành của cơ quan nhà nước, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp, đặc biệt là các ngành kinh tế, kỹ thuật, các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, giao thông, xây dựng, điện, thuế, hải quan, tư pháp,...
- Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Xây dựng quy định việc trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Từng bước thực hiện số hóa tài liệu, văn bản của cơ quan nhà nước.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý chuyên ngành trong các ngành, các lĩnh vực.
- Đẩy mạnh việc sử dụng chứng thực chữ ký điện tử trong cơ quan nhà nước. Từng bước tích hợp hệ thống chứng thực chữ ký điện tử vào các hệ thống phần mềm đang vận hành trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai đồng bộ các hệ thống ứng dụng điều hành, tác nghiệp cho các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, đặc biệt đảm bảo việc xử lý hồ sơ công việc của các đơn vị được thông suốt, nhanh chóng và bảo mật cao.
- Đẩy mạnh triển khai có hiệu quả Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011 - 2020 và Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực thông tin và truyền thông tỉnh Cà Mau đến năm 2020.
- Xây dựng và triển khai các kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức và viên chức trong toàn tỉnh, nâng cao trình độ và kỹ năng ứng dụng, khai thác hệ thống thông tin tác nghiệp. Đặc biệt đào tạo đội ngũ cán bộ lãnh đạo công nghệ thông tin (CIO) về tầm nhìn chiến lược, định hướng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh.
- Xây dựng và triển khai các đề án, dự án, kế hoạch và chương trình đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ quản lý, nghiệp vụ, kỹ năng chuyên môn, công nghệ, kỹ năng mềm, ngoại ngữ cho nhân lực công nghệ thông tin, đặc biệt là cán bộ quản lý, lãnh đạo, cán bộ chủ chốt, chuyên gia, nhân lực chuyên môn trong các tổ chức, doanh nghiệp công nghệ thông tin.
- Xây dựng và triển khai dự án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, khai thác tài nguyên mạng, sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho người dân để tạo nền tảng phát triển công dân điện tử.
- Xây dựng và triển khai đề án, dự án hỗ trợ đưa sinh viên và người mới tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông đi đào tạo thực tế, kỹ năng làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Triển khai áp dụng hệ thống chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ, chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin; tiêu chuẩn về trình độ công nghệ thông tin của đội ngũ cán bộ quản lý các cấp.
- Xây dựng đề án nhằm thu hút đội ngũ nhân lực công nghệ thông tin có trình độ cao trong và ngoài nước về làm việc trong tỉnh.
- Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, phòng thực hành với trang thiết bị và công nghệ tiên tiến cho các trường học và các cơ sở đào tạo công nghệ thông tin.
- Tăng cường các hoạt động nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao công nghệ mới, phần mềm nền tảng, phần mềm nguồn mở, công nghệ mở, chuẩn mở.
- Nâng cao chất lượng, đổi mới phương pháp dạy và học tiếng Anh trong các chương trình đào tạo công nghệ thông tin tại cơ sở đào tạo bậc đại học, cao đẳng.
- Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong các chương trình, đề án hiện đại hóa Quân đội và Công an. Ưu tiên ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong các hệ thống thông tin chỉ huy, điều hành, quản lý của Quân đội; trong các đề án hiện đại hóa toàn diện các lực lượng Quân đội và Công an nhằm tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc và bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội trong tình hình mới.
- Kiện toàn và phát huy vai trò bộ máy quản lý nhà nước về an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng của tỉnh, trong đó chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ chuyên trách nhằm bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin, an ninh mạng.
- Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng Quân đội, Công an, Ngoại vụ, Cơ yếu, Thông tin và Truyền thông để sẵn sàng, chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh trong lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin. Bảo đảm an toàn, an ninh các hệ thống thông tin trọng yếu của tỉnh, sẵn sàng đối phó với các cuộc tấn công mạng, chiến tranh thông tin.
- Xây dựng quy định về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin hệ thống của các cơ quan Đảng và Nhà nước tỉnh Cà Mau.
- Xây dựng đề án nâng cao tiềm lực về công nghệ, cơ sở vật chất và nhân lực về an toàn, an ninh thông tin. Trong đó chú trọng về đào tạo chuyên gia an ninh mạng, về phòng chống chiến tranh mạng, chiến tranh công nghệ cao,...
- Xây dựng hệ thống giám sát an toàn thông tin cho các mạng công nghệ thông tin trọng yếu của tỉnh.
- Xây dựng Chương trình nâng cao nhận thức và năng lực hợp tác quốc tế cho cơ quan quản lý nhà nước, hiệp hội và doanh nghiệp công nghệ thông tin.
- Tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với các tỉnh, thành trong cả nước về xây dựng chính sách, thể chế quản lý và thúc đẩy phát triển công nghệ thông tin.
- Đẩy mạnh hợp tác, học tập kinh nghiệm và tranh thủ sự giúp đỡ của các tỉnh mạnh về công nghệ thông tin, các tổ chức quốc tế và các tập đoàn công nghệ thông tin lớn.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng Nghị quyết số 36-NQ/TW, các chiến lược, chính sách, pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin.
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chương trình hành động, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối và bố trí ngân sách hàng năm cho hoạt động ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về công nghệ thông tin trong xã hội.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông bảo đảm nguồn vốn và điều kiện cần thiết theo quy định của pháp luật để thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch hành động này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông bảo đảm ưu tiên bố trí kinh phí đầu tư theo đúng quy định của pháp luật để thực hiện các nhiệm vụ về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin theo tinh thần Nghị quyết số 36-NQ/TW.
4. Sở Nội vụ
Đưa chỉ tiêu ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào chỉ tiêu Thi đua - Khen thưởng; bảo đảm ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin là nội dung thường xuyên trong hoạt động chỉ đạo, điều hành, cũng như kiểm điểm hàng năm của tỉnh.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, thực hiện các nhiệm vụ phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan ưu tiên bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cho nghiên cứu, phát triển, sản xuất, chuyển giao, ứng dụng về công nghệ thông tin. Tăng cường năng lực nghiên cứu, sáng tạo trong lĩnh vực công nghệ thông tin, từng bước làm chủ công nghệ mới, công nghệ mở, chuẩn mở.
6. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ vào Kế hoạch, Chương trình hành động của Tỉnh ủy, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, xây dựng và tổ chức thực hiện; định kỳ cuối tháng 6 và cuối tháng 12 hàng năm tổ chức sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch này và gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chỉ đạo đưa mục tiêu, nhiệm vụ ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào kế hoạch công tác dài hạn và hằng năm; gắn nội dung ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin với các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020; bảo đảm ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin là nội dung bắt buộc, quan trọng trong từng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, cũng như từng đề án, dự án đầu tư của sở, ngành, cơ quan và đơn vị.
- Xây dựng dự toán chi thực hiện Kế hoạch hành động, tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Căn cứ kế hoạch này các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau xây dựng Kế hoạch để triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 4211/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án "Xây dựng, phát triển Y tế kỹ thuật cao để thành phố Vinh trở thành trung tâm y tế khu vực Bắc Trung bộ giai đoạn 2015 - 2020" do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Kế hoạch 5312/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập Quốc tế do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3 Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36- NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4 Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về chương trình hành động theo Nghị quyết 36/NQ-TW năm 2014 đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5 Kế hoạch 235/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6 Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36- NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2 Kế hoạch 235/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3 Kế hoạch 5312/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập Quốc tế do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về chương trình hành động theo Nghị quyết 36/NQ-TW năm 2014 đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5 Quyết định 4211/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án "Xây dựng, phát triển Y tế kỹ thuật cao để thành phố Vinh trở thành trung tâm y tế khu vực Bắc Trung bộ giai đoạn 2015 - 2020" do tỉnh Nghệ An ban hành