ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 414/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
Thực hiện Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết cụ thể như sau:
1. Mục đích
Tạo bước đột phá mạnh mẽ về thể thao thành tích cao, xây dựng thể thao Thừa Thiên Huế phát triển toàn diện đáp ứng yêu cầu xây dựng Thừa Thiên Huế thành thành phố trực thuộc Trung ương theo Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Yêu cầu
Phát triển thể thao thành tích cao góp phần phát triển nhân tài, nâng cao vị thế của tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và đất nước nói chung; đảm bảo mối quan hệ giữa phát triển thể thao thành tích cao với thể thao quần chúng và thể thao trường học. Thể thao thành tích cao vừa là động lực, vừa là hạt nhân góp phần phát triển thể thao quần chúng và thể thao trường học. Thể thao quần chúng và thể thao trường học là cơ sở để phát triển thể thao thành tích cao.
Đảm bảo tính kế thừa từ các cơ chế, chính sách có liên quan đến phát triển thể thao thành tích cao, có sự điều chỉnh, xử lý cho phù hợp với tình hình thực tế; Đảm bảo tính khả thi, phù hợp với khả năng thực tế, điều kiện kinh tế - xã hội và các nguồn lực của tỉnh.
Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa hoạt động thể thao, thu hút mọi nguồn lực của xã hội để phát triển thể thao thành tích cao phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Các chỉ tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021 - 2025
- Tập trung tuyển chọn, đào tạo lực lượng VĐV tại các cơ sở đào tạo, huấn luyện thể dục thể thao (TDTT) của tỉnh với số lượng từ 400 - 500 VĐV (Phụ lục I).
- Hàng năm, tham gia thi đấu từ 60 giải thể thao quốc gia và quốc tế, phấn đấu đạt từ 300 - 315 huy chương các loại, trong đó có từ 20 - 30 huy chương quốc tế.
- Đóng góp từ 15 - 20 VĐV vào các đội tuyển và tuyển trẻ quốc gia, có từ 75 - 90 vận động viên đạt đẳng cấp quốc gia.
- Tham gia thi đấu tại Đại hội thể dục thể thao toàn quốc lần thứ IX năm 2022 với lực lượng từ 125 đến 130 VĐV của 16 bộ môn, phấn đấu đạt 04 - 06 huy chương Vàng.
- HLV, VĐV tham gia Đại hội thể thao Đông Nam Á (Seagames) lần thứ 31 năm 2021, tham gia thi đấu từ 02 - 03 môn phấn đấu đạt được 03 - 04 huy chương.
- HLV, VĐV tham gia Đại hội thể thao Đông Nam Á (Seagames) lần thứ 32 năm 2023, tham gia thi đấu từ 03 - 04 môn phấn đấu đạt được 04 - 05 huy chương.
- HLV, VĐV tham gia Đại hội thể thao Đông Nam Á (Seagames) lần thứ 33 năm 2025, tham gia thi đấu từ 04 - 05 môn phấn đấu đạt được 05 - 06 huy chương.
b) Giai đoạn 2026 - 2030
- Duy trì hệ thống tuyển chọn, đào tạo lực lượng VĐV tại các cơ sở đào tạo, huấn luyện thể dục thể thao của tỉnh với số lượng từ 500 đến 600 VĐV (Phụ lục I).
- Hàng năm, tham gia thi đấu và phấn đấu đạt từ 330 - 370 huy chương các loại, trong đó có từ 30 - 35 huy chương quốc tế.
- Số lượng VĐV được tuyển vào các đội tuyển quốc gia và đội tuyển trẻ quốc gia: Từ 25 - 35 VĐV.
- Số lượng VĐV đạt đẳng cấp quốc gia: Từ 100 - 120 VĐV.
- HLV, VĐV tham gia thi đấu tại Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc lần thứ X năm 2026 từ 16 đến 18 môn; Đạt được 06 - 08 huy chương vàng.
- HLV, VĐV tham gia thi đấu tại Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc lần thứ XI năm 2030 từ 20 môn phấn đấu; đạt được 08 - 10 huy chương vàng.
- HLV, VĐV tham gia thi đấu tại Đại hội thể thao Đông Nam Á (Seagames) lần thứ 34 năm 2027, lần thứ 35 năm 2029 phấn đấu đạt từ 06 đến 08 huy chương/kỳ Đại hội.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tập trung đầu tư các bộ môn thể thao trọng điểm
Ưu tiên cho các môn thể thao có khả năng đạt được thành tích cao trong thi đấu trong nước và quốc tế: Xác định cụ thể nhóm, các môn thể thao thành tích cao để tập trung đầu tư trong từng giai đoạn, xây dựng kế hoạch tuyển chọn, đào tạo vận động viên thể thao thành tích cao.
a) Các bộ môn thể thao thành tích cao tập trung đầu tư trọng điểm giai đoạn 2021 - 2025
- Bộ môn thể thao trọng điểm nhóm 1: Vật, điền kinh, cờ vua, taekwondo, karatedo, bơi - lặn.
- Bộ môn thể thao trọng điểm nhóm 2: Đá cầu, judo, cờ tướng, bắn cung, cầu lông, bóng đá.
- Bộ môn thể thao trọng điểm nhóm 3: Vovinam.
- Các môn thể thao xã hội hóa: Bida, võ cổ truyền, bóng bàn, bi sắt, thể hình, bóng rổ, quần vợt, bóng đá bãi biển, bóng đá futsal, dance sport, bowling.
b) Các bộ môn thể thao thành tích cao tập trung đầu tư trọng điểm giai đoạn 2026 - 2030
- Tiếp tục đầu tư các bộ môn trọng điểm nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3 giai đoạn 2021 - 2025.
- Bổ sung 02 môn thể thao thành tích cao trọng điểm nhóm 3 là: Cầu mây, Cử tạ.
- Tiếp tục phát triển các môn thể thao xã hội hóa.
2. Tuyển chọn, đào tạo HLV, VĐV thể thao thành tích cao
- Đầu tư, xây dựng kế hoạch tuyển chọn, huấn luyện lực lượng HLV, VĐV thành tích cao đến năm 2030.
- Xây dựng, triển khai thực hiện các chính sách khuyến khích, chế độ đãi ngộ để thu hút HLV, VĐV tài năng thể thao thành tích cao trong và ngoài tỉnh.
- Xây dựng, tổ chức các chương trình đào tạo và mời các chuyên gia trong lĩnh vực thể dục thể thao trên toàn quốc tham gia để nâng cao trình độ cho HLV, VĐV của tỉnh.
- Thuê HLV, chuyên gia giỏi để huấn luyện vận động viên có khả năng tranh chấp huy chương: Từ 05 - 07 HLV/01 năm.
Xây dựng các quy định cụ thể về đối tượng, thời gian tổ chức tập huấn cho các huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao.
a) Tổ chức tập huấn hàng năm đối với các HLV, VĐV thể thao thành tích cao nhóm 1:
- Tổ chức đi tập huấn chuyên sâu trong nước: 06 môn x (03 VĐV 01 HLV)/môn x 01 tháng;
- Tổ chức tập huấn nước ngoài: 02 môn x (02 VĐV 01 HLV)/môn x 1 tháng.
b) Tổ chức tập huấn trước các kỳ Đại hội TDTT toàn quốc đối với lực lượng HLV, VĐV có khả năng đạt thành tích các môn thể thao nhóm 1, 2 và 3:
- Tập huấn trong nước: 08 môn x (80 - 90 VĐV 16 HLV)/môn x 01 tháng;
- Tập huấn nước ngoài: 02 môn x (10-12 VĐV 2 HLV)/môn x 01 tháng.
- Hoàn thiện bộ máy và nâng cao năng lực cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên các cơ quan, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực thể thao. Nâng cao năng lực của các đơn vị sự nghiệp khối thể dục, thể thao. Đổi mới công tác quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp thể dục, thể thao. Tiếp tục thực hiện lộ trình chuyển đổi hoạt động của các cơ sở thể dục, thể thao công lập sang phương thức cung ứng dịch vụ công.
- Nâng cao trình độ nghiệp vụ và chuyên môn của các giảng viên, nghiên cứu viên, kỹ thuật viên, cán bộ quản lý thể thao thành tích cao.
- Hoàn thiện chính sách, chế độ đối với các huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao; Căn cứ các văn bản quy định về chế độ dinh dưỡng, tiền thưởng, tiền công...của Chính phủ, các bộ, ngành kịp thời xây dựng các quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của địa phương phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, đồng thời tạo động lực để thúc đẩy thể thao thành tích cao phát triển. Triển khai thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về các chế độ, chính sách cho các VĐV, HLV thể thao thành tích cao.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế và nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật trong đào tạo và phát triển tài năng thể thao thành tích cao.
5. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị thể dục thể thao hiện đại
- Nâng cấp và hiện đại hóa cơ sở vật chất - kỹ thuật và trang thiết bị, phương tiện, dụng cụ đạt chuẩn quốc tế phục vụ đào tạo, huấn luyện và thi đấu thể thao thành tích cao.
- Đảm bảo ổn định nguồn ngân sách cho việc sửa chữa, bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ công tác huấn luyện thể thao.
- Đầu tư khu tập luyện thể thao (võ thuật, cầu lông...); cải tạo bể bơi, lắp đặt hệ thống nước nóng tại bể bơi 25m; nâng cấp và bảo dưỡng sân vận động Tự Do Huế; khu tập thể lực chung và hồi phục cho VĐV; khu ký túc xá, bếp ăn cho VĐV; trang thiết bị đảm bảo để phục vụ tập luyện, thi đấu...
1. Ưu tiên bố trí nguồn lực từ ngân sách để thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
2. Huy động các nguồn lực xã hội hóa để góp phần phát triển thể thao thành tích cao.
1. Sở Văn hóa và Thể thao
Là đơn vị thường trực, chịu trách nhiệm toàn diện, chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế xây dựng các cơ chế, chính sách triển khai thực hiện.
- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế tổ chức tuyển chọn, phát hiện năng khiếu và huấn luyện năng khiếu thể thao trên địa bàn.
- Lập kế hoạch chi tiết triển khai, thực hiện và báo cáo sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Quyết định vào năm 2023, 2025 và 2030.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp và hỗ trợ Sở Văn hóa và Thể thao xây dựng các đề án và kế hoạch hàng năm về phát triển thể thao thành tích cao; có phương án bố trí kinh phí, huy động các nguồn lực thực hiện hàng năm các đề án, dự án được phê duyệt.
- Tham mưu, tổng hợp các mục tiêu phát triển thể thao thành tích cao vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công hàng năm và 5 năm của tỉnh. Tổng hợp danh dự án đầu tư công bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai việc bố trí kinh phí và hướng dẫn, chỉ đạo việc thực hiện Quyết định theo quy định hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các sở, ngành liên quan trình UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách tài chính để phát triển thể thao thành tích cao của tỉnh.
4. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao, các Sở, Ban, Ngành có liên quan xây dựng chế độ chính sách đối với cán bộ, huấn luyện viên, vận động viên; Cơ chế quản lý đối với các tổ chức xã hội, tập thể, cá nhân tham gia hoạt động thể thao thành tích cao theo chủ trương xã hội hóa.
- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập về lĩnh vực thể thao đảm bảo thu gọn đầu mối, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và tinh giản biên chế.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì nghiên cứu và áp dụng các giải pháp để mở rộng và nâng cao chất lượng phong trào thể dục thể thao trong trường học; phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao thực hiện kế hoạch tuyển chọn vận động viên năng khiếu trong trường học; thống nhất tổ chức các kỳ Hội khỏe Phù Đổng, các giải điền kinh, bơi học sinh và một số giải thể thao trong nhà trường theo yêu cầu đào tạo vận động viên của tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh được tham gia chương trình tập huấn và thi đấu đỉnh cao của tỉnh và quốc gia, tạo điều kiện bố trí cho các vận động viên các đội tuyển và VĐV năng khiếu học văn hóa theo đúng chương trình.
6. Sở Xây dựng và Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao thực hiện việc quy hoạch sử dụng đất cho hoạt động thể dục thể thao để xây dựng các công trình thể dục thể thao phục vụ phát triển thể thao thành tích cao.
7. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Hằng năm rà soát tham mưu UBND tỉnh bố trí đủ chỉ tiêu tuyển sinh năng khiếu thể thao theo lộ trình nhằm đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu về phát triển thể thao thành tích cao.
8. UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế
Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao chỉ đạo thực hiện Đề án phát triển Thể thao thành tích cao trên địa bàn; thực hiện quy hoạch ổn định đất cho hoạt động thể dục thể thao; huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng sân bãi, mua sắm trang thiết bị, dụng cụ phục vụ luyện tập, thi đấu thể thao; đẩy mạnh phong trào luyện tập thể dục thể thao trong nhân dân, tổ chức tốt việc thực hiện các chế độ, chính sách liên quan công tác thể dục thể thao, góp phần tích cực cho công tác đào tạo VĐV và thi đấu thể thao thành tích cao của tỉnh.
9. UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế
Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao xây dựng chương trình, kế hoạch, hoạt động thực hiện Kế hoạch phát triển Thể thao thành tích cao của tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; các cơ quan, ngành, địa phương theo chức năng nhiệm vụ chủ động triển khai Kế hoạch. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Văn hóa và Thể thao) để xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 414/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: VĐV.
TT | Môn | Giai đoạn 2021 - 2025 | Đến năm 2030 | ||||||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||||||||
HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | ||
| Các bộ môn thể thao trọng điểm nhóm 1 | ||||||||||||
1 | Vật | 2 | 35 | 2 | 37 | 3 | 38 | 3 | 40 | 4 | 44 | 5 | 68 |
2 | Điền Kinh | 4 | 22 | 4 | 24 | 4 | 26 | 4 | 30 | 5 | 32 | 7 | 54 |
3 | Cờ Vua | 3 | 25 | 3 | 27 | 3 | 29 | 3 | 31 | 3 | 34 | 4 | 50 |
4 | Teakwondo | 2 | 20 | 2 | 22 | 2 | 24 | 3 | 25 | 3 | 32 | 4 | 48 |
5 | Karatedo | 3 | 35 | 3 | 37 | 3 | 38 | 4 | 40 | 4 | 44 | 6 | 70 |
6 | Bơi | 3 | 35 | 3 | 39 | 3 | 39 | 3 | 40 | 3 | 45 | 4 | 55 |
7 | Lặn | 1 | 10 | 1 | 11 | 1 | 11 | 2 | 11 | 2 | 12 | 3 | 15 |
| Các bộ môn thể thao trọng điểm nhóm 2 | ||||||||||||
8 | Đá Cầu | 4 | 26 | 4 | 27 | 4 | 28 | 4 | 30 | 4 | 34 | 5 | 54 |
9 | Judo | 2 | 18 | 2 | 19 | 2 | 20 | 2 | 20 | 3 | 29 | 4 | 46 |
10 | Cờ Tướng | 1 | 14 | 2 | 15 | 2 | 16 | 2 | 18 | 2 | 20 | 3 | 30 |
11 | Bắn Cung | 2 | 10 | 2 | 11 | 2 | 12 | 2 | 15 | 3 | 17 | 4 | 25 |
12 | Cầu Lông | 2 | 15 | 3 | 17 | 3 | 19 | 3 | 20 | 4 | 23 | 5 | 34 |
13 | Bóng đá (U10, 11, 12, 13, 15, 17, 19) | 16 | 160 | 16 | 160 | 16 | 160 | 16 | 160 | 16 | 160 | 16 | 160 |
| Các bộ môn thể thao trọng điểm nhóm 3 | ||||||||||||
14 | Vovinam | 1 | 15 | 1 | 17 | 1 | 19 | 1 | 20 | 1 | 28 | 1 | 40 |
15 | Cầu mây | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 2 | 15 |
16 | Cử tạ | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 1 | 15 |
Tổng | 46 | 440 | 48 | 463 | 49 | 479 | 52 | 500 | 57 | 554 | 74 | 779 |
TỔNG HỢP NGUỒN KINH PHÍ PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 414/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Nội dung | Tổng cộng | Chia ra | |
Ngân sách cấp | Xã hội hóa | |||
I | Giai đoạn 2021 - 2025 | 425,382 | 370,382 | 55,000 |
1 | Kinh phí hoạt động | 277,582 | 277,582 |
|
2 | Kinh phí đầu tư | 147,800 | 92,800 | 55,000 |
II | Giai đoạn 2026 - 2030 | 417,372 | 352,372 | 65,000 |
1 | Kinh phí hoạt động | 309,872 | 309,872 |
|
2 | Kinh phí đầu tư | 107,500 | 42,500 | 65,000 |
| - Nguồn Ngân sách nhà nước | 42,500 | 42,500 |
|
| - Nguồn xã hội hóa | 65,000 |
| 65,000 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng | 842,754 | 722,754 | 120,000 |
NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 414/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | ĐƠN VỊ | Giai đoạn 2021 - 2025 | Giai đoạn 2026 - 2030 | ||||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2026 | 2027 | 2028 | 2029 | 2030 | ||
1 | Đoàn Bóng đá (Nguồn sự nghiệp TDTT tạm tính ổn định cả chu kỳ) | 10,600 | 10,600 | 10,600 | 10,600 | 10,600 | 10,600 | 10,600 | 10,600 | 10,600 | 10,600 |
2 | Trường Trung cấp TDTT (Nguồn sự nghiệp TDTT tạm tính ổn định cả chu kỳ) | 33,000 | 33,000 | 33,000 | 33,000 | 33,000 | 33,000 | 33,000 | 33,000 | 33,000 | 33,000 |
3 | Trung tâm Thể thao tỉnh (Nguồn sự nghiệp TDTT tạm tính ổn định cả chu kỳ) | 4,300 | 4,300 | 4,300 | 4,300 | 4,300 | 4,300 | 4,300 | 4,300 | 4,300 | 4,300 |
4 | Đầu tư thêm 1 môn thể thao giai đoạn 2021 - 2025 - Vovinam (với 10 VĐV, 01 HLV chi chế độ VĐV, phương tiện thiết bị..mức chi tăng khoảng 7%) | 1,500 | 1,500 | 1,500 | 1,500 | 1,500 | 1,500 | 1,500 | 1,500 | 1,500 | 1,500 |
5 | Đầu tư 2 môn thể thao giai đoạn 2026 - 2030 Cầu mây - cử tạ (chi chế độ VĐV, phương tiện thiết bị) |
|
|
|
|
| 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 |
6 | - Chi phí thuê chuyên gia một số môn (7 Chuyên gia x 12 tháng x 20tr/tháng) | 1,680 | 1,680 | 1,680 | 1,680 | 1,680 | 1,680 | 1,680 | 1,680 | 1,680 | 1,680 |
7 | Chi phí đầu tư cho VĐV chuẩn bị, tham gia Đại hội Thể dục thể thao Toàn quốc (Phụ lục IX); (kỳ sau tạm tính tăng 10%) |
| 6,450 |
|
|
| 7,090 |
|
|
| 7,800 |
| - Chi phí tập huấn |
| 3,330 |
|
|
| 3,660 |
|
|
| 4,020 |
| - Chi phí tham gia thi đấu |
| 1,680 |
|
|
| 1,850 |
|
|
| 2,040 |
| - Chi phí mua trang thiết bị phục vụ tập luyện và thi đấu |
| 1,440 |
|
|
| 1,580 |
|
|
| 1,740 |
8 | Chi phí đầu tư cho VĐV trọng điểm tập huấn thường niên trong và ngoài nước (kỳ sau tạm tính tăng 10%) | 2,000 |
| 2,200 | 2,420 | 2,662 |
| 2,928 | 3,221 | 3,543 |
|
| Tổng cộng | 53,080 | 63,980 | 53,280 | 53,500 | 53,742 | 68,260 | 57,008 | 57,301 | 57,623 | 69,680 |
KINH PHÍ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 414/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Giai đoạn 2021 - 2025 | Giai đoạn 2026 - 2030 |
I | Nguồn Ngân sách Nhà nước |
| 92,800 | 42,500 |
1 | Dự án nâng cấp trung tâm thi đấu thể thao Thừa Thiên Huế |
| 62,800 | 42,500 |
| Trong đó: |
|
|
|
a) | Xây lắp |
| 52,800 | 27,500 |
| Cải tạo nâng cấp các sân thi đấu thể thao tại Trung tâm Thể thao tỉnh | Triệu đồng | 10,000 | 15,000 |
| Trung tâm phục hồi thể lực cho VĐV thể thao thành tích cao của tỉnh | Triệu đồng | 15,000 |
|
| Cải tạo, nâng cấp bể bơi tại số 2 Lê Quý Đôn | Triệu đồng | 7,000 |
|
| Lắp mới hệ thống nước nóng bể bơi tại số 2 Lê Quý Đôn | Triệu đồng | 1,500 |
|
| Hệ thống tính điểm bảng điện tử bể bơi phục vụ công tác thi đấu thành tích cao | Triệu đồng | 2,000 |
|
| Cải tạo, nâng cấp bể bơi tại Khu Thể thao An Cựu City | Triệu đồng | 5,000 | 2,500 |
| Hệ thống đèn An Cựu City phục vụ các giải thi đấu thành tích cao | Triệu đồng | 1,300 |
|
| Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc khu nhà ký túc xá của VĐV tại 41 Tố Hữu | Triệu đồng | 6,000 |
|
| Cải tạo, nâng cấp, bảo dưỡng sân vận động Tự Do (thay cỏ, hệ thống tưới nước, thay ghế VIP khán đài A, thay ghế khán đài B,C,D; Thay bảng tỷ số, sửa chữa đường chạy, nâng cấp các phòng chức năng phục vụ thi đấu (phòng giám sát, trọng tài, phòng điều hành, phòng y tế, phòng họp báo, phòng cho VĐV...); Bổ sung một số thiết bị phục vụ tập luyện chuyên môn; Sửa chữa, bảo dưỡng mái che khán đài A, thiết bị PCCC...) | Triệu đồng | 5,000 | 10,000 |
b) | Thiết bị |
| 10,000 | 15,000 |
| Thiết bị phục vụ thi đấu: Trang bị thảm thi đấu Vật, Judo, Taekwondo, Karate; Cây cung thi đấu tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế; Bộ chấm điểm điện tử, giáp điện tử Taekwondo; Hệ thống âm thanh Nhà thi đấu; Trang bị nhà tập thể lực cho các môn thể thao; | Triệu đồng | 5,000 | 7,000 |
| Trang thiết bị phục vụ tập luyện thể thao | Triệu đồng | 5,000 | 8,000 |
|
|
|
|
|
2 | Nâng cấp Trường Trung cấp TDTT Huế cơ sở 2 (Cải tạo khu 87 Nguyễn Huệ thành trung tâm tập luyện và thi đấu các môn thế mạnh của tỉnh các môn võ, (cờ vua, cầu lông)) | Triệu đồng | 30,000 |
|
|
|
|
|
|
II | Nguồn xã hội hóa |
| 55,000 | 65,000 |
1 | Đầu tư sân tập luyện bóng đá | Triệu đồng | 20,000 | 25,000 |
2 | Đầu tư các sân tập luyện, thi đấu các môn thể thao (Cầu lông, bóng bàn, quần vợt, golf,...) | Triệu đồng | 30,000 | 30,000 |
3 | Đầu tư tập luyện, thi đấu của các Câu lạc bộ thể thao | Triệu đồng | 5,000 | 10,000 |
Tổng cộng | Triệu đồng | 147,800 | 107,500 |
- 1 Kế hoạch 140/KH-UBND triển khai Đề án Phát triển Thể thao thành tích cao giai đoạn 2021-2026 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
- 2 Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Phát triển Thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”
- 3 Quyết định 4501/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 4 Kế hoạch 1969/KH-UBND năm 2022 về phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030
- 5 Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2022 về xây dựng cơ chế thu hút nhân tài thể dục thể thao Thủ đô giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 do thành phố Hà Nội ban hành