ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/KH-UBND | An Giang, ngày 03 tháng 02 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2017
Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển khai thực hiện thống nhất, toàn diện và có hiệu quả mục tiêu của Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg .
2. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương; gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên, các chương trình, đề án, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật đang triển khai thực hiện tại cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh.
3. Xác định việc triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của công tác Tư pháp trong năm 2017; xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ, trách nhiệm chủ trì và phối hợp thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg .
4. Công tác triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg mang tính lâu dài, bền vững, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
II. NỘI DUNG
1. Phổ biến, quán triệt, triển khai Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg và các văn bản có liên quan để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng về tiếp cận pháp luật.
a) Tổ chức quán triệt triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg và các văn bản có liên quan.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Báo An Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình An Giang.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Tăng cường hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức của cơ quan, tổ chức, cá nhân về xây dựng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố; tỉnh tiếp cận pháp luật; lồng ghép trong các hội nghị, hội thảo, tập huấn và các hình thức phù hợp khác.
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Đài Phát thanh - Truyền hình An Giang, Báo An Giang.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Khuyến khích, phát động phong trào thi đua xây dựng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố; tỉnh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Thời gian thực hiện: Quý I/2017.
2. Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật
a) Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh (Hội đồng đánh giá cấp tỉnh).
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
b) Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (Hội đồng đánh giá cấp huyện).
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
c) Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Hội đồng đánh giá cấp xã).
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
3. Kiện toàn và nâng cao năng lực về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực hiện thiết chế pháp luật ở xã, phường, thị trấn.
a) Thống kê, rà soát số lượng và trình độ chuyên môn của công chức Tư pháp - hộ tịch.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2017.
b) Thống kê, rà soát các chức danh công chức cấp xã (Địa chính xây dựng; Văn hóa xã hội; Văn phòng, Thống kê; Tài chính; Công an, Quân sự) nhằm từng bước kiện toàn số lượng và bồi dưỡng, chuẩn hóa trình độ.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Sở, ngành tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
4. Kiểm tra, đánh giá, báo cáo triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg .
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Kiểm tra, đánh giá, báo cáo thực hiện 06 tháng (trước ngày 20/6); năm (trước ngày 20/12/2017).
5. Công khai kết quả tự đánh giá và các quy định có liên quan trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Hằng quý.
6. Theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan thực hiện: Các Sở, Ban, ngành tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên theo yêu cầu công việc.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện:
a) Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nội dung sau:
- Tổ chức tập huấn quy định pháp luật hiện hành về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện các biện pháp tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
- Bổ sung chỉ tiêu xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
- Tạo điều kiện cho các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội – nghề nghiệp tích cực tham gia xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật; hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các công việc về chuẩn tiếp cận pháp luật tại các xã, phường, thị trấn.
- Đảm bảo về biên chế, cơ sở vật chất và kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật ở tỉnh; chỉ đạo, đầu tư, có biện pháp, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, khắc phục hạn chế, bất cập đối với xã, phường, thị trấn chưa đạt chuẩn, các tiêu chí chưa đạt hoặc đạt chuẩn nhưng chưa bền vững.
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các Sở, Ban, ngành tỉnh triển khai thực hiện; kiểm tra, tổng hợp, thống kê, định kỳ báo cáo kết quả việc thực hiện (trước ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12 hàng năm).
- Tổng hợp ý kiến đề xuất xử lý khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Sở Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác kiện toàn tổ chức, bộ máy quản lý và xây dựng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại cơ sở; kiện toàn và nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực hiện thiết chế pháp luật ở xã, phường, thị trấn.
c) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch này; triển khai các biện pháp, giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
- Bố trí công chức, cơ sở vật chất và kinh phí hợp lý để thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật.
- Theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện; kiểm tra, tổng hợp, thống kê; định kỳ báo cáo kết quả việc thực hiện (trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm).
d) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
- Tổ chức thực hiện các quy định, biện pháp, giải pháp về việc xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật tại địa phương.
- Bố trí công chức xã, phường, thị trấn, cơ sở vật chất và kinh phí hợp lý để thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật ở địa phương.
- Đánh giá, tổng hợp, thống kê, sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả việc thực hiện (trước ngày 10 tháng 6 và ngày 10 tháng 12 hàng năm).
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của pháp luật./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 152/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2017 triển khai, thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 48/2016/QĐ-UBND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Kế hoạch 139/KH-UBND thực hiện Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2016
- 6 Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về Quy định chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Kế hoạch 152/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2017 triển khai, thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 48/2016/QĐ-UBND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Kế hoạch 139/KH-UBND thực hiện Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2016