ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4300/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 21 tháng 10 năm 2016 |
TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM MÔ HÌNH NUÔI BÒ ÚC
Để phát triển chăn nuôi bò Úc, gắn với việc liên kết với Doanh nghiệp trong việc cung cấp giống Bò và bao tiêu sản phẩm cho nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch “Triển khai thí điểm Mô hình nuôi bò Úc”, làm cơ sở mở rộng chăn nuôi giống Bò này trong thời gian tới trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
Nhằm cải tiến, nâng cao chất lượng đàn bò, nâng cao thu nhập cho người chăn nuôi và góp phần thúc đẩy nghề chăn nuôi bò Úc phát triển tại địa phương. Nâng cao kiến thức, kỹ năng cho nông dân thông qua tập huấn, hội thảo chuyển giao khoa học kỹ thuật và xây dựng mô hình trình diễn; hỗ trợ vay vốn, liên kết với doanh nghiệp đầu tư con giống và bao tiêu sản phẩm.
1. Cải tạo đàn bò:
- Quy mô: 06 bò đực giống Úc để lai tạo cho 240 cái nền (cái lai Sind, 01 đực phối cho 40 cái);
- Tỷ lệ phối có chửa/tổng số bò cái nền được phối giống ≥ 70%;
- Khối lượng con lai lúc trưởng thành (24-36 tháng tuổi): Bò đực lai đạt 550-600kg/con; bò cái lai đạt 450-500 kg/con;
- Tỷ lệ nuôi sống đến 6 tháng tuổi đạt ≥ 93%;
- Khối lượng bê sơ sinh ≥ 23 kg;
- Hiệu quả kinh tế lâu dài, bền vững.
- Tập huấn kỹ thuật và tổ chức tham quan cho các hộ dân tham gia mô hình là: 100 nông dân/năm.
2. Nuôi bò Úc theo hướng thịt:
- Quy mô: 18 con bò thịt;
- Khả năng tăng khối lượng cơ thể ≥ 0.8-01 kg/con/ngày;
- Khối lượng xuất chuồng: Từ 632 - 740 kg/con;
- Hiệu quả kinh tế của hộ chăn nuôi tăng trên 15% so với nuôi bò địa phương;
- Tập huấn kỹ thuật và tổ chức tham quan cho các hộ dân tham gia mô hình là: 100 nông dân/năm.
3. Địa bàn và thời gian thực hiện, đơn vị cung cấp bò giống, bò thịt:
a) Cải tạo đàn bò:
- Địa điểm dự kiến thực hiện: Trên địa bàn 06 huyện: Ninh Sơn, Ninh Phước, Thuận Nam, Thuận Bắc, Ninh Hải và Bác Ái (Mỗi huyện 01 con bò đực giống);.
- Thời gian bắt đầu triển khai: Từ tháng 11 năm 2016;
- Thời gian nuôi cải tạo đàn bò: 18 tháng;
- Đơn vị cung cấp bò giống: Công ty TNHH Thông Thuận.
b) Nuôi bò Úc theo hướng thịt:
- Địa điểm dự kiến thực hiện: Trên địa bàn 06 huyện: Ninh Sơn, Ninh Phước, Thuận Nam, Thuận Bắc, Ninh Hải và Bác Ái (Mỗi huyện 03 con bò);
- Thời gian bắt đầu triển khai: Từ tháng 11 năm 2016;
- Thời gian nuôi bò thịt: 18 tháng (từ khi bắt đầu nuôi đến khi xuất chuồng);
- Đơn vị cung cấp bò giống: Công ty TNHH Thông Thuận.
4. Tiêu chuẩn bò giống, bò nuôi hướng thịt và điều kiện tham gia mô hình:
a) Tiêu chuẩn bò giống, bò nuôi hướng thịt do Công ty TNHH Thông Thuận cung cấp:
- Bò đực giống Úc đưa vào cải tạo:
+ Khối lượng: ≥ 700kg;
+ Độ tuổi: ≥ 22 tháng tuổi.
- Bò Úc đưa vào nuôi thịt:
+ Khối lượng: ≥ 200kg;
+ Độ tuổi: ≥ 06 tháng tuổi).
b) Điều kiện tham gia mô hình:
- Hộ dân có đủ điều kiện, tự nguyện xin tham gia mô hình;
- Cam kết thực hiện đúng theo quy trình kỹ thuật;
- Có đủ các nguồn lực như: Chuồng trại, đảm bảo có đất trồng có, cung cấp đầy đủ lượng có trong thời gian nuôi, công lao động và vốn đối ứng.
5. Nội dung triển khai:
a) Tổ chức tập huấn cho hộ dân tham gia xây dựng mô hình:
- Nội dung:
+ Kỹ thuật cải tạo chất lượng đàn bò;
+ Kỹ thuật nuôi bò thịt Úc.
- Đối tượng: Các hộ tham gia mô hình và các hộ tiềm năng trong vùng triển khai mô hình;
- Số lượng: 30 người/lớp.
b) Hội thảo đầu chuồng:
- Nội dung: Đánh giá hiệu quả bước đầu, trao đổi rút kinh nghiệm kết quả thực hiện và tuyên truyền, nhân rộng mô hình;
- Đối tượng: Nông dân các xã trên địa bàn các huyện;
- Số lượng: 50 người/điểm;
- Địa điểm: Tại địa điểm mô hình trình diễn.
c) Tổng kết mô hình:
- Nội dung: Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện mô hình;
- Đối tượng: Các hộ tham gia mô hình và nông dân tại vùng triển khai mô hình;
- Số lượng 50 người/điểm;
- Địa điểm: Tại các huyện triển khai mô hình.
6. Kiểm tra, đánh giá:
- Nội dung: Giao nhận giống, vật tư, hướng dẫn kỹ thuật, báo cáo tiến độ thực hiện và tổ chức tổng kết sau khi kết thúc chương trình;
- Tổ chức kiểm tra: Cán bộ kỹ thuật trực tiếp theo dõi, hướng dẫn kỹ thuật cho người tham gia mô hình; các đơn vị liên quan kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất trong quá trình thực hiện.
1. Tổng kinh phí thực hiện mô hình: 1.381.724.400 đồng.
Trong đó:
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 156.104.400 đồng;
- Vốn vay để mua con giống: 836.000.000 đồng;
- Vốn đối ứng của hộ dân tham gia mô hình: 361.620.000 đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)
a) Đối với chỉ tiêu kỹ thuật:
- Mô hình cải tạo đàn bò:
+ Khối lượng bê sơ sinh ≥ 23 kg;
+ Tỷ lệ nuôi sống đến 6 tháng tuổi đạt trên 93%;
+ Khối lượng con lai lúc trưởng thành (24-36 tháng tuổi): Bò đực lai đạt 550-600kg/con; bò cái lai đạt 450-500 kg/con; tỷ lệ thịt cao hơn nhiều so với bò địa phương (tỷ lệ thịt khoảng 60%).
- Mô hình nuôi bò thịt úc:
+ Tăng trọng nhanh: Từ 0,8 - 01 kg/con/ngày;
+ Khối lượng xuất chuồng (24 tháng tuổi): Từ 632 - 740 kg/con.
b) Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường:
Mô hình có ý nghĩa quan trọng, giúp bà con nông dân chăn nuôi bò tiếp cận giống mới, thực hiện qui trình kỹ thuật nuôi bò thịt Úc theo hướng tập trung gắn với đồng cỏ nhằm chuyển từ chăn nuôi bò quảng canh, phân tán sang chăn nuôi thâm canh tạo ra sản phẩm hàng hóa, tăng năng suất và chất lượng thịt, nâng cao hiệu quả kinh tế (đối với mô hình chăn nuôi bò thịt: Hiệu quả kinh tế của hộ chăn nuôi tăng trên 15% so với nuôi bò lai Sind; đối với mô hình cải tạo đàn bò: Hiệu quả kinh tế về lâu dài, bền vững), qua đó góp phần bảo vệ môi trường, nâng cao thu nhập, cải thiện cuộc sống nhờ người chăn nuôi, đảm bảo an sinh xã hội và xây dựng nông thôn mới.
(Ước tính hiệu quả kinh tế mô hình chăn nuôi bò thịt theo Phụ lục II đính kèm)
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y thẩm định con giống do Công ty TNHH Thông Thuận cung cấp đảm bảo tiêu chuẩn và quy định hiện hành; kiểm tra điều kiện nhập gia súc từ ngoài tỉnh vào; kiểm soát chặt chẽ tình hình dịch bệnh trên đàn bò trong suốt quá trình thực hiện mô hình;
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến nông phối hợp với Hội Nông dân tỉnh, UBND huyện và chính quyền địa phương triển khai các hoạt động: Tập huấn kỹ thuật, hội thảo, tổng kết mô hình…, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho người chăn nuôi (trồng cỏ, chế biến thức ăn, cách chăm sóc, nuôi dưỡng bò...); cử cán bộ kỹ thuật tham gia thực hiện mô hình theo đúng quy định.
- Làm cơ quan đầu mối trong việc liên hệ, tổ chức chuyển giao con giống cho các hộ dân, kiểm tra, giám sát trong quá trình triển khai thực hiện mô hình;
- Chỉ đạo Hội Nông dân các huyện phối hợp với UBND các huyện lựa chọn hộ dân chăn nuôi đáp ứng tiêu chí tham gia thực hiện mô hình;
- Phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức kiểm tra, rà soát, thẩm định điều kiện của các hộ để được vay vốn (nếu hộ có nhu cầu) tham gia thực hiện mô hình theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan.
3. UBND các huyện (Ninh Sơn, Ninh Phước, Ninh Hải, Thuận Bắc, Thuận Nam, Bác Ái):
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chuyên môn ngành nông nghiệp, Hội Nông dân các huyện chỉ đạo UBND, Hội Nông dân cấp xã lựa chọn hộ dân chăn nuôi đáp ứng tiêu chí tham gia thực hiện mô hình;
- Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, khuyến khích người dân chuyển đổi đất trồng lúa kém hiệu quả sang trồng cỏ, mở rộng quy mô chăn nuôi, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
Tổ chức kiểm tra, thẩm định, tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Khuyến nông) tổ chức các hoạt động: Tập huấn, hội thảo, tổng kết mô hình....
5. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận:
Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương và Hội Nông dân hướng dẫn, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận, cơ chế thông thoáng để các hộ dân tham gia mô hình được vay vốn, hưởng chính sách ưu đãi nhất theo quy định hiện hành.
- Tổ chức ký hợp đồng, cung cấp con giống đạt chất lượng, được tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin theo quy định và được cơ quan thú y kiểm dịch trước khi giao cho hộ dân;
- Cung cấp quy trình kỹ thuật chăn nuôi bò thịt Úc và cải tạo đàn bò theo phương pháp nhảy trực tiếp; xác định cụ thể giá sàn khi thu mua sản phẩm từ hợp đồng đã ký kết với người dân và các chế độ, chính sách hỗ trợ của doanh nghiệp cho các hộ thực hiện mô hình theo hướng: Công ty cam kết thu mua toàn bộ sản phẩm bò thịt của các hộ dân tham gia mô hình. Về giá thu mua: Theo giá trị trường nhưng không thấp hơn giá sàn nhằm đảm bảo lợi ích cho người chăn nuôi và để các hộ dân yên tâm đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, hợp tác lâu dài, bền vững.
Căn cứ Kế hoạch này, yêu cầu thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đạt hiệu quả; thường xuyên phối hợp và báo cáo tình hình về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh biết, chỉ đạo./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN CHI TIẾT MÔ HÌNH NUÔI BÒ ÚC
(kèm theo Kế hoạch số 4300/KH-UBND ngày 21/10/2016 của UBND tỉnh Ninh Thuận)
ĐVT: Nghìn đồng
STT | Nội dung | ĐVT | Yêu cầu | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Nguồn kinh phí | ||
Ngân sách sự nghiệp ngành Nông nghiệp | Vốn vay | Người dân | |||||||
I | MÔ HÌNH CẢI TẠO ĐÀN BÒ |
|
|
|
| 562.500 | - | 504.000 | 58.500 |
1 | Bò đực giống Úc | con | ≥ 700kg/con; ≥ 22 tháng tuổi | 6 | 84000 | 504.000 |
| 504.000 |
|
2 | Thức ăn công nghiệp cho bò | tấn | 3 kg/con/ngày x 180 ngày (06 tháng) | 3,24 | 8000 | 25.920 |
|
| 25.920 |
3 | Thuốc tẩy ký sinh trùng |
|
|
| - | 1.080 |
|
| 1.080 |
| Ngoại Ký sinh trùng | liều | 2 | 12 | 15 | 360 |
|
|
|
| Giun tròn | liều | 2 | 12 | 15 | 360 |
|
|
|
| Sán lá gan | liều | 2 | 12 | 15 | 360 |
|
|
|
4 | Trồng cỏ | ha | 220 tấn/ha/năm | 0,3 | 45.000 | 13.500 |
|
| 13.500 |
5 | Chuồng trại | m2 | 3 m2/con | 18 | 1.000 | 18.000 |
|
| 18.000 |
II | MÔ HÌNH NUÔI BÒ THỊT |
|
|
|
| 501.120 | - | 360.000 | 141.120 |
1 | Bò giống Úc | con | 200 kg/con | 18 | 20.000 | 360.000 |
| 360.000 |
|
2 | Thức ăn công nghiệp | tấn | 3 kg/con/ngày x 90 ngày (03 tháng nuôi trước khi xuất bán) | 5 | 8.000 | 38.880 |
|
| 38.880 |
3 | Thuốc tẩy ký sinh trùng |
|
|
|
| 3.240 |
|
| 3.240 |
| Ngoại Ký sinh trùng | liều | 2 | 36 | 15 | 1.080 |
|
|
|
| Giun tròn | liều | 2 | 36 | 15 | 1.080 |
|
|
|
| Sán lá gan | liều | 2 | 36 | 15 | 1.080 |
|
|
|
4 | Trồng cỏ | ha | 220 tấn/ha/năm | 1,0 | 45.000 | 45.000 |
|
| 45.000 |
5 | Chuồng trại | m2 | 3 m2/con | 54 | 1.000 | 54.000 |
|
| 54.000 |
III | CÔNG CHĂM SÓC BÒ TRONG THỜI GIAN NUÔI 18 THÁNG (cả 02 mô hình) | tháng | 6 công/tháng x 18 tháng | 108 | 1.500 | 162.000 |
|
| 162.000 |
IV | KINH PHÍ CHUYỂN GIAO |
|
|
|
| 50.760,0 | 50.760,0 |
|
|
1 | Tập huấn | 30 người/điểm x 06 điểm; 1 ngày /điểm | 15.660 | 15.660 |
|
| |||
| Tiền ăn cho nông dân | ngày | 30 | 180 | 50 | 9.000 |
|
|
|
| Nước uống | người | 30 | 180 | 7 | 1.260 |
|
|
|
| In tài liệu | bộ | 30 | 180 | 10 | 1.800 |
|
|
|
| Trang trí hội trường | ngày | 1 | 6 | 300 | 1.800 |
|
|
|
| Hỗ trợ tiền giảng viên | người | 1 | 6 | 300 | 1.800 |
|
|
|
2 | Hội thảo đầu chuồng | 50 người/điểm x 06 điểm; 1 ngày/điểm | 13.200 | 13.200 |
|
| |||
| In lài liệu | bộ | 50 | 300 | 10 | 3.000 |
|
|
|
| Hỗ trợ hướng dẫn tham quan | ngày | 1 | 6 | 100 | 600 |
|
|
|
| Tiền ăn cho nông dân | người | 50 | 300 | 25 | 7.500 |
|
|
|
| Nước uống | người | 50 | 300 | 7 | 2.100 |
|
|
|
3 | Tổng kết mô hình | 50 người/điểm x 06 điểm; 1 ngày/điểm | 21.900 | 21.900 |
|
| |||
| In tài liệu | ngày | 50 | 300 | 10 | 3.000 |
|
|
|
| Nước uống | chai | 1 | 300 | 7 | 2.100 |
|
|
|
| Tiền ăn cho nông dân | bộ | 50 | 300 | 50 | 15.000 |
|
|
|
| Trang trí hội trường | lần | 50 | 6 | 300 | 1.800 |
|
|
|
V | CÔNG KỸ THUẬT | tháng | 03 cán bộ/6 điểm x 18 tháng | 3 | 1.150 | 62.100 | 62.100 |
|
|
VI | TUYÊN TRUYỀN | bảng | 1 bảng/điểm x 6 điểm | 6 | 500 | 3.000 | 3.000 |
|
|
VII | KIỂM TRA, GIÁM SÁT (3% tổng kinh phí xây dựng mô hình) |
|
|
|
| 40.244,4 | 40.244,4 |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
| 1.381.724,4 | 156.104,4 | 864.000 | 361.620 |
ƯỚC TÍNH HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG CHĂN NUÔI BÒ THỊT
(kèm theo Kế hoạch số 4300/KH-UBND ngày 21/10/2016 của UBND tỉnh Ninh Thuận)
STT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Đơn giá (1.000 đồng) | Thành tiền (1.000 đồng) | Ghi chú | ||
I | Chi phí |
|
|
| 122.140 |
| ||
1 | Mua bò giống (200kg/con) | con | 3 | 20.000 | 60.000 |
| ||
2 | Thức ăn công nghiệp (3kg/ngày x 90 ngày) | tấn | 0,81 | 8.000 | 6.480 |
| ||
3 | Thuốc thú y (45.000 đồng/con) | con | 3 | 60 | 180 |
| ||
4 | Xây dựng chuồng trại | m2 | 12,5 | 1.000 | 12.500 |
| ||
6 | Công chăm sóc | tháng | 18 | 1.500 | 27.000 | 01 người chăm sóc | ||
7 | Chi phí trồng cỏ | ha | 0,2 | 45.000 | 9.000 |
| ||
8 | Lãi ngân hàng (18 tháng) |
|
|
| 6.980 | Tạm tính 7% năm (vay mua bò giống, thức ăn công nghiệp) | ||
II | Tiền thu |
|
| TH1 | TH2 | TH1 | TH2 |
|
1 | Tiền bán bò | kg | 2.220 | 100 | 75 | 222.000 | 166.500 | Tăng trọng trung bình của bò: 1kg/con/ngày. Nuôi trong vòng 540 ngày trọng lượng trung bình của bò khi xuất chuồng 740kg/con |
2 | Tiền bán phân | tấn | 5 | 800 | 800 | 4.000 | 4.000 |
|
Tổng thu |
|
|
|
| 226.000 | 170.500 |
| |
III | Lợi nhuận/03 con/18 tháng |
|
|
|
| 103.860 | 48.360 |
|
1 | Lợi nhuận/con/18 tháng |
|
|
|
| 34.620 | 16.120 |
|
2 | Lợi nhuận/con/tháng |
|
|
|
| 1.923 | 896 |
|
IV | Tỷ suất lợi nhuận | % |
|
|
| 46% | 28% |
|
- 1 Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Đề án hỗ trợ chăn nuôi trâu, bò cho hộ người có công với cách mạng có thu nhập thấp tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013-2016
- 2 Quyết định 4204/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2015 về quy mô công trình trong trang trại chăn nuôi bò sữa trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 5 Quyết định 03/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chăn nuôi, giết mổ, chế biến, tiêu thụ trâu, bò và các loại gia súc trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 1 Quyết định 03/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chăn nuôi, giết mổ, chế biến, tiêu thụ trâu, bò và các loại gia súc trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2015 về quy mô công trình trong trang trại chăn nuôi bò sữa trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 4204/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4 Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Đề án hỗ trợ chăn nuôi trâu, bò cho hộ người có công với cách mạng có thu nhập thấp tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013-2016