- 1 Luật Xây dựng 2014
- 2 Luật Đầu tư công 2019
- 3 Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 4 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 5 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư
- 6 Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định về một số nội dung về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Kon Tum
- 7 Kế hoạch 356/KH-UBND về kiểm tra, giám sát chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2019
- 8 Kế hoạch 616/KH-UBND về kiểm tra, giám sát chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021
- 9 Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quy định về nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện các chương trình, dự án đầu tư công của Thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 444/KH-UBND | Kon Tum, ngày 02 tháng 02 năm 2024 |
KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2024
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 06/BC-SKHĐT ngày 09 tháng 01 năm 2024 về việc báo cáo Kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch số 1025/KH-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kiểm tra, giám sát các chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra, giám sát các chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh năm 2024(1) với các nội dung như sau:
1. Mục đích
- Công tác kiểm tra, giám sát đầu tư thực hiện theo quy định của Chính phủ, nhằm đảm bảo cho hoạt động đầu tư chung và từng chương trình, dự án cụ thể đem lại hiệu quả cao về kinh tế xã hội, phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội và thực hiện đúng chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Đánh giá đúng tình hình, kết quả hoạt động đầu tư, tiến độ thực hiện đầu tư và những tồn tại, khó khăn trong quá trình đầu tư để có biện pháp điều chỉnh phù hợp; phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai phạm và tiêu cực gây thất thoát, lãng phí vốn trong quá trình thực hiện đầu tư.
- Kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý chương trình, dự án của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan, phát hiện kịp thời những sai sót, yếu kém về quản lý dự án theo quy định của pháp luật, kiến nghị các cấp có thẩm quyền xử lý những vướng mắc, phát sinh, việc làm sai quy định về quản lý chương trình, dự án, giám sát việc xử lý và chấp hành các biện pháp xử lý các vấn đề đã phát hiện.
- Đảm bảo sự thống nhất và phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp nhằm phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, khách quan các nội dung giám sát, đánh giá đầu tư. Chỉ rõ những sai phạm cần khắc phục và đề xuất, kiến nghị kịp thời những biện pháp giải quyết.
2. Yêu cầu
- Công tác kiểm tra, giám sát đầu tư là nhiệm vụ thường xuyên, chủ động, đảm bảo thống nhất, phối hợp trong quá trình thực hiện quản lý chương trình, đầu tư dự án. Có kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện các quy định về công tác giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định tại Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư.
- Phản ảnh đầy đủ, kịp thời, trung thực, khách quan các nội dung giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư các chương trình, dự án.
- Đề xuất, kiến nghị kịp thời, có phương án, giải pháp cụ thể, khả thi để khắc phục các tồn tại, bất cập.
II. Nội dung, phạm vi, đối tượng và kế hoạch kiểm tra, giám sát
1. Nội dung kiểm tra, giám sát
- Việc chấp hành quy định về: Giám sát, đánh giá đầu tư; đấu thầu; bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư; sử dụng vốn đầu tư và các nguồn lực khác của dự án; bố trí vốn đầu tư, giải ngân, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư; giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện dự án; nghiệm thu đưa dự án vào hoạt động; quản lý, vận hành dự án; bảo vệ môi trường.
- Việc quản lý thực hiện dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án; tiến độ thực hiện dự án.
- Việc quản lý, khai thác, vận hành dự án của chủ sử dụng.
- Việc chấp hành biện pháp xử lý vấn đề đã phát hiện của cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án, chủ sử dụng.
- Việc báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ và cập nhật các thông tin dự án lên Hệ thống thông tin theo quy định tại khoản 4 Điều 100, khoản 4 Điều 101 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư.
2. Phạm vi: Các chương trình, dự án tại Phụ lục kèm theo.
3. Đối tượng và kế hoạch kiểm tra, giám sát: Chủ đầu tư các chương trình, dự án tại Phụ lục kèm theo.
4. Thời gian kiểm tra, giám sát: Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thông báo cụ thể về thời gian kiểm tra, giám sát từng chương trình, dự án.
III. Phương thức kiểm tra, giám sát
1. Kiểm tra, giám sát trực tiếp tại đơn vị; thực tế tại hiện trường của chương trình, dự án tiến hành thông qua đoàn kiểm tra; lồng ghép với các đợt kiểm tra, giám sát của tỉnh, ...
2. Căn cứ mục đích, yêu cầu; báo cáo của chủ đầu tư và các tài liệu có liên quan, Đoàn giám sát, kiểm tra đối chiếu các quy định hiện hành và kết hợp với kiểm tra thực tế tại hiện trường chương trình, dự án để nhận xét đánh giá.
1. Các đơn vị được giao nhiệm vụ Chủ đầu tư (đối tượng giám sát):
- Thực hiện nghiêm túc các quy định của Nhà nước theo quy định tại Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư; chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 1026/UBND-HTKT ngày 10 tháng 4 năm 2023 về việc tăng cường công tác quản lý dự án và công tác giám sát, đánh giá đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
- Báo cáo, chuẩn bị các tài liệu liên quan đến chương trình, dự án phục vụ cho Đoàn kiểm tra, giám sát khi tiến hành kiểm tra, giám sát.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch này theo quy định hiện hành.
- Thông báo thời gian, địa điểm cụ thể thực hiện kiểm tra, giám sát đến các Chủ đầu tư và các thành viên đoàn kiểm tra biết, phối hợp thực hiện.
- Trong quá trình tổ chức kiểm tra, giám sát các chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh, kịp thời nhắc nhở, hướng dẫn các Chủ đầu tư chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng theo thẩm quyền; trường hợp vượt thẩm quyết báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo;
- Tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát các chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh năm 2024 để Ủy ban nhân dân tỉnh biết, chỉ đạo (hoàn thành trước ngày 25 tháng 12 năm 2024).
3. Các đơn vị là thành viên Đoàn kiểm tra: Cử lãnh đạo và cán bộ chuyên môn tham gia cùng Đoàn kiểm tra, giám sát; đồng thời phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên triển khai Kế hoạch trên đảm bảo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra, giám sát các chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2024; yêu cầu các đơn vị nghiêm túc tổ chức thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐẦU TƯ NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 444/KH-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Tên chương trình, dự án | Chủ đầu tư | Tổng mức đầu tư (tr.đồng) | Địa điểm xây dựng | Thời gian kiểm tra | Thành phần Đoàn kiểm tra | |
Trưởng đoàn | Thành viên | ||||||
1 | Dự án Đường giao thông từ cầu Drai đến đường Tuần tra biên giới tại khu vực Hồ Le (Đoạn Km7+316,41 -Km12+482,07) | UBND huyện Ia H’Drai | 43.267 | Ia H’Drai | Năm 2024 | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Giao thông vận tải |
2 | Dự án Nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Ia H’Drai (Hạng mục: Xây dựng bệnh viện Đa khoa huyện 60 giường bệnh) | Sở Y tế | 112.775 | Ia H’Drai | Năm 2024 | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân huyện Ia H’Drai |
3 | Dự án Đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 03 Bệnh viện đa khoa khu vực, trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Kon Tum | Sở Y tế | 200.000 | Ngọc Hồi, Đăk Glei, Đăk Hà | Năm 2024 | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân các huyện: Ngọc Hồi, Đăk Glei, Đăk Hà |
4 | Dự án Đầu tư cơ sở hạ tầng Vườn quốc gia Chư Mom Ray | Ban Quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray | 62.500 | Sa Thầy | Năm 2024 | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Xây dựng; Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân huyện Sa Thầy |
5 | Dự án Đường giao thông từ trung tâm huyện Sa Thầy đến Nhà máy thủy điện Ialy | UBND huyện Sa Thầy | 318.020 | Sa Thầy | Năm 2024 | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Giao thông vận tải |
6 | Dự án Sửa chữa, nâng cấp hệ thống tưới Hồ chứa Đăk Car và Đập Đăk Sia II, huyện Sa Thầy | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình NN và PTNT | 118.000 | Sa Thầy | Năm 2024 | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nông nghiệp và PTNT; Ủy ban nhân dân huyện Sa Thầy |
7 | Dự án Đường Trường Chinh (đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đường Đào Duy Từ - phạm vi cầu nối qua sông Đăk Bla) | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp | 457.126 | Thành phố Kon Tum | Năm 2024 | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum |
8 | Dự án đường trục chính phía Tây thành phố Kon Tum | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp | 1.492.600 | Thành phố Kon Tum | Năm 2024 | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum |
9 | Dự án Nhà thi đấu tổng hợp tỉnh Kon Tum | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 99.500 | Thành phố Kon Tum | Năm 2024 | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum |
10 | Dự án Trung tâm Văn hóa nghệ thuật tỉnh Kon Tum | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 90.000 | Thành phố Kon Tum | Năm 2024 | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum |
11 | Dự án Xây dựng cầu và đường hai đầu cầu từ bến du lịch xã Ia Chim, thành phố Kon Tum (Tỉnh lộ 671) đến đường giao thông kết nối với Tỉnh lộ 675A xã Ya Ly huyện Sa Thầy | Sở Giao thông vận tải | 169.234 | Thành phố Kon Tum, Sa Thầy | Năm 2024 | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum, Ủy ban nhân dân huyện Sa Thầy |
12 | Dự án Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 675 đoạn từ Km0 - Km24 | Sở Giao thông vận tải | 129.773 | Thành phố Kon Tum, Sa Thầy | Năm 2024 | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum, Ủy ban nhân dân huyện Sa Thầy |
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung các chương trình, dự án đầu tư công vào Kế hoạch kiểm tra, giám sát đầu tư trong năm 2024 (nếu có).
- 1 Kế hoạch 356/KH-UBND về kiểm tra, giám sát chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2019
- 2 Kế hoạch 616/KH-UBND về kiểm tra, giám sát chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021
- 3 Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quy định về nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện các chương trình, dự án đầu tư công của Thành phố Hồ Chí Minh