ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4476/KH-UBND | Bắc Giang, ngày 13 tháng 12 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN NĂM 2020
Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL (Nghị định số 34/2016/NĐ-CP), Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Kiểm tra văn bản nhằm phát hiện những quy định, nội dung trái pháp luật của văn bản QPPL, văn bản có chứa QPPL để kịp thời đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ, đính chính văn bản bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
- Rà soát văn bản nhằm phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với căn cứ để rà soát, tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung, ban hành văn bản mới hoặc ngưng hiệu lực văn bản bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra, rà soát văn bản phải được tiến hành khách quan, toàn diện, kịp thời, triệt để, tuân thủ trình tự, thủ tục theo đúng quy định của pháp luật.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, rà soát và cơ quan ban hành hoặc tham mưu ban hành văn bản.
- Khi phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, nội dung không còn phù hợp phải kịp thời kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý.
II. NỘI DUNG, THỜI GIAN KIỂM TRA, RÀ SOÁT
1. Công tác kiểm tra văn bản theo thẩm quyền
1.1. Giao Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các cơ quan, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện kiểm tra theo thẩm quyền văn bản QPPL và văn bản có chứa QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành (còn hiệu lực thi hành tại thời điểm kiểm tra) trong các lĩnh vực sau:
- Lĩnh vực nội vụ
Thời gian thực hiện: Xong trước 15/5/2020.
- Lĩnh vực tài chính
Thời gian thực hiện: Xong trước 15/8/2020.
1.2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, tổ chức kiểm tra theo địa bàn văn bản QPPL và văn bản có chứa QPPL (còn hiệu lực thi hành tại thời điểm kiểm tra) do HĐND, UBND huyện Sơn Động, Tân Yên, Lạng Giang ban hành.
Thời gian thực hiện:
- Kiểm tra tại huyện Sơn Động: Xong trước 30/5/2020.
- Kiểm tra tại huyện Tân Yên: Xong trước 30/7/2020.
- Kiểm tra tại huyện Lạng Giang: Xong trước 30/9/2020.
1.3. Giao Sở Tư pháp chủ trì, tổ chức kiểm tra văn bản hành chính do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành.
Thời gian thực hiện: Xong trước 15/10/2020.
2. Công tác rà soát văn bản QPPL
Tổ chức rà soát văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành (còn hiệu lực thi hành tại thời điểm rà soát) trong các lĩnh vực sau:
- Lĩnh vực nội vụ
Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan.
Thời gian thực hiện: Xong trước 30/4/2020.
- Lĩnh vực tài chính
Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan.
Thời gian thực hiện: Xong trước 30/7/2020.
- Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan.
Thời gian thực hiện: Xong trước 30/9/2020.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các cơ quan, địa phương
1.1. Sở Tư pháp
- Là đầu mối giúp Chủ tịch UBND tỉnh đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Thực hiện kiểm tra văn bản theo thẩm quyền đối với văn bản QPPL, văn bản có chứa QPPL do HĐND, UBND các huyện, thành phố ban hành đảm bảo theo quy định của pháp luật và tiến độ được giao tại tiết 1.1, 1.2 mục 1 phần II Kế hoạch này.
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra văn bản hành chính do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành với thành phần là lãnh đạo, công chức phòng chuyên môn thuộc Sở Tư pháp; đại diện lãnh đạo, công chức (được phân công theo dõi các cơ quan kiểm tra) thuộc Văn phòng UBND tỉnh để đảm bảo chất lượng, tiến độ được giao tại tiết 1.3 mục 1 phần II Kế hoạch này.
- Giúp Chủ tịch UBND tỉnh kiểm tra, tổng hợp, hoàn thiện kết quả rà soát văn bản của các lĩnh vực nêu tại mục 2 phần II Kế hoạch này đảm bảo theo quy định của pháp luật và tiến độ được giao trong Kế hoạch này.
- Theo dõi kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, nội dung không còn phù hợp theo quy định.
1.2. Văn phòng UBND tỉnh
Tạo điều kiện cho công chức tham gia Đoàn kiểm tra; phối hợp với Sở Tư pháp triển khai thực hiện nội dung nêu tại tiết 1.3, mục 1 phần II Kế hoạch này.
1.3. Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Khoa học và Công nghệ; Nội vụ; Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Trên cơ sở Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch rà soát văn bản theo ngành, lĩnh vực của cơ quan mình báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) chậm nhất ngày 15/01/2020.
- Triển khai thực hiện rà soát, lập hồ sơ rà soát theo quy định pháp luật gửi về Sở Tư pháp chậm nhất trước 30 ngày so với thời điểm của từng lĩnh vực nêu tại mục 2 phần II Kế hoạch này.
- Tự rà soát, đánh giá và xây dựng báo cáo kết quả công tác ban hành, kiểm tra văn bản hành chính của cơ quan mình theo đề nghị của Sở Tư pháp.
- Cung cấp thông tin, văn bản, tài liệu khi có yêu cầu của Sở Tư pháp.
1.4. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố:
- Trên cơ sở Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch tự kiểm tra, rà soát văn bản của địa phương mình báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) chậm nhất ngày 15/01/2020.
- Lập danh mục, báo cáo kết quả tự kiểm tra văn bản QPPL, văn bản có chứa QPPL do HĐND, UBND huyện, thành phố ban hành trong các lĩnh vực; địa bàn nêu trên gửi về Sở Tư pháp chậm nhất trước 30 ngày so với thời điểm của từng lĩnh vực; địa bàn nêu tại tiết 1.1, 1.2 mục 1 phần II Kế hoạch này.
- Cung cấp thông tin, văn bản, tài liệu khi có yêu cầu của Sở Tư pháp.
- Chuẩn bị các điều kiện phục vụ Đoàn kiểm tra khi được thông báo.
2. Kinh phí
Kinh phí phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát văn bản QPPL được thực hiện theo quy định của Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL; Nghị quyết số 35/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh quy định mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Giao cho Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; kết quả báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 5753/KH-UBND năm 2020 về thực hiện công tác kiểm tra, rà soát văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Kế hoạch 10/KH-UBND về kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Kế hoạch 141/KH-UBND về thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 1 Kế hoạch 141/KH-UBND về thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Kế hoạch 10/KH-UBND về kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Kế hoạch 5753/KH-UBND năm 2020 về thực hiện công tác kiểm tra, rà soát văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành