Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 45/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 28 tháng 02 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

CHUYỂN ĐỔI ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2020

Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014;

Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước;

Căn cứ văn bản số 419/BKHCN-TĐC ngày 21/02/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về lộ trình chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015;

Căn cứ văn bản số 3003/BKHCN-TĐC ngày 25/09/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015;

Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại văn bản số 7/TTr-SKHCN ngày 20/2/2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch chuyển đổi, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020, như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

Chuyển đổi, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước (HCNN) trên địa bàn tỉnh nhằm hệ thống hóa quy trình xử lý công việc hợp lý, khoa học, phù hợp với quy định của pháp luật; tạo điều kiện để người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước kiểm soát tốt quá trình giải quyết công việc của cơ quan và các cán bộ, công chức, viên chức, các bộ phận đảm bảo rõ ràng, công khai minh bạch nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý và cung cấp dịch vụ hành chính công, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính tại địa phương, đơn vị.

2. Yêu cầu

2.1. Tất cả các cơ quan (HCNN) trên địa bàn tỉnh thực hiện có hiệu quả việc chuyển đổi, áp dụng và công bố hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 theo đúng Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Tạo bước chuyển biến tích cực trong quan hệ phối hợp và đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc giữa các bộ phận trong cơ quan và giữa cơ quan với đơn vị, tổ chức, cá nhân khác.

2.2. Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh phải trực tiếp chỉ đạo và tham gia chính trong việc chuyển đổi và áp dụng HTQLCL; xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của từng bộ phận, mỗi cá nhân trong cơ quan trước hết là trách nhiệm của người đứng đầu; yêu cầu, tiến độ hoàn thành của từng bộ phận, cá nhân trong cơ quan hành chính, từ đó tạo môi trường thuận lợi để cán bộ, công chức phát huy năng lực, chia sẻ kinh nghiệm, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, tiết kiệm thời gian, chi phí hành chính.

2.3. Việc xây dựng các quy trình xử lý công việc phải được thực hiện một cách khoa học, hợp lý, tạo điều kiện để lãnh đạo cơ quan kiểm soát được quá trình giải quyết công việc trong phạm vi thẩm quyền quản lý của mình, thông qua đó nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Nội dung

Chuyển đổi áp dụng từ phiên bản Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản theo TCVN ISO 9001:2015 đối với 97 cơ quan, đơn vị (Có phụ lục kèm theo).

Các nội dung chuyển đổi được thực hiện theo văn bản số 3003/BKHCN-TĐC ngày 25/9/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định khác có liên quan.

2. Thời gian và tiến độ thực hiện

- Từ tháng 3 đến tháng 4/2020: Rà soát, bổ sung, duy trì cải tiến thường xuyên HTQLCL.

- Từ tháng 5 đến tháng 9/2020: Thực hiện chuyển đổi sang phiên bản mới theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

- Trước tháng 11/2020: Ban hành và công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, thông báo bằng văn bản đến cơ quan chủ trì để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Trong dự toán ngân sách giao cho Sở Khoa học và Công nghệ năm 2020.

(Văn bản số 195/QĐ-STC, ngày 26/12/2019 của Sở Tài chính).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Khoa học và Công nghệ

1.1. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về công tác tham mưu, chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện và tiến độ triển khai của các đơn vị theo kế hoạch; phối hợp đào tạo, tập huấn hướng dẫn chuyển đổi sang phiên bản mới theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

1.2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan lựa chọn các tổ chức tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm và đáp ứng các điều kiện theo quy định; giới thiệu với các đơn vị để tư vấn, hướng dẫn, xây dựng, đào tạo triển khai thực hiện, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

1.3. Chủ trì tổ chức các hội nghị, hội thảo, tuyên truyền, phổ biến việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng cho cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan hành chính nhà nước và nhân dân để thấy rõ vai trò, hiệu quả, lợi ích khi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

1.4. Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan áp dụng lập dự toán kinh phí theo từng nội dung công việc trong kế hoạch, tổng hợp gửi Sở Tài Chính thẩm định trình cấp kinh phí cho các cơ quan chuyển đổi áp dụng và kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo ISO tỉnh theo quy định.

1.5. Tổng hợp, báo cáo kịp thời kết quả thực hiện chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng trên địa bàn tỉnh với UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.

2. Sở Nội vụ

Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ nghiên cứu, tham gia ý kiến, đề xuất biện pháp đẩy mạnh áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan gắn với công tác CCHC, cải cách chế độ công vụ, công chức, góp phần nâng cao chỉ số quản trị, hành chính công cấp tỉnh và chỉ số CCHC; công tác tuyên truyền, tổ chức đào tạo bồi dưỡng cán bộ, CCVC nâng cao trình độ chuyên môn, nhất là nhận thức về ISO; công tác thi đua khen thưởng, nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan HCNN và các cơ quan liên quan trong việc triển khai thực hiện.

3. Sở Tài chính

3.1. Căn cứ vào nội dung của kế hoạch và dự toán ngân sách năm 2020, chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình UBND tỉnh cấp kinh phí cho các cơ quan áp dụng, duy trì, cải tiến và chuyển đổi phiên bản mới theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015; kinh phí đào tạo kiến thức, kinh phí kiểm tra đánh giá và kinh phí cho Ban chỉ đạo ISO tỉnh.

3.2. Hướng dẫn, giám sát và kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

4. Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Phúc, Cổng thông tin GTĐT tỉnh

Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan tổ chức, thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức và người dân trên địa bàn tỉnh về việc áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước nhằm đẩy mạnh tiến trình cải cách thủ tục hành chính địa phương.

5. Các cơ quan, đơn vị thực hiện nội dung của Kế hoạch

Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Khoa học và Công nghệ để triển khai, thực hiện việc xây dựng, áp dụng theo đúng tiến độ đề ra. UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo đôn đốc các xã, phường, thị trấn nghiêm túc thực hiện theo đúng yêu cầu của Kế hoạch và đảm bảo chất lượng.

Các Sở, ngành chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp trực thuộc đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tiến hành chuyển đổi sang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

UBND tỉnh yêu cầu thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trong tỉnh thực hiện nghiêm túc kế hoạch này.Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, giải quyết kịp thời./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ KH&CN;
- CT, các PCT;
- CPVP;
- Các sở, ngành, đơn vị trong KH;
- UBND các huyện, thành phố trong KH;
- UBND các xã, phường, thị trấn trong KH;
- Lưu: VT, VX2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 45/KH-UBND ngày 28/02/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

Tên cơ quan

Ghi chú

I. Các cơ quan cấp tỉnh, cơ quan ngành dọc

 

1.

Cục Quản lý thị trường

 

2.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

 

3.

Chi cục Chăn nuôi Thú y

 

4.

Chi cục Kiểm lâm

 

5.

Chi cục Phát triển nông thôn

 

6.

Chi cục Thủy sản

 

7.

Chi cục Thủy lợi

 

8.

Chi cục QLCL Nông lâm sản và Thủy sản

 

9.

Chi cục Dân số - KHHGĐ

 

10.

Chi cục An toàn VSTP

 

11.

Chi cục văn thư, lưu trữ

 

II. UBND các xã, phường, thị trấn

 

1.

UBND phường Hùng Vương (TP. Phúc Yên)

 

2.

UBND Phường Nam Viên (TP. Phúc Yên)

 

3.

UBND Phường Xuân Hòa (TP. Phúc Yên)

 

4.

UBND Phường Trưng Trắc (TP. Phúc Yên)

 

5.

UBND Phường Trưng Nhị (TP. Phúc Yên)

 

6.

UBND Phường Phúc Thắng (TP. Phúc Yên)

 

7.

UBND Phường Đồng Xuân (TP. Phúc Yên)

 

8.

UBND xã Cao Minh (TP. Phúc Yên)

 

9.

UBND xã Ngọc Thanh (TP. Phúc Yên)

 

10.

UBND Phường Tiền Châu (TP. Phúc Yên)

 

11.

UBND thị trấn Gia Khánh (huyện Bình Xuyên)

 

12.

UBND xã Quất Lưu (huyện Bình Xuyên)

 

13.

UBND xã Đạo Đức (huyện Bình Xuyên)

 

14.

UBND thị trấn Thanh Lãng (huyện Bình Xuyên)

 

15.

UBND xã Tam Hợp (huyện Bình Xuyên)

 

16.

UBND xã Hương Sơn (huyện Bình Xuyên)

 

17.

UBND xã Phú Xuân (huyện Bình Xuyên)

 

18.

UBND xã Sơn Lôi (huyện Bình Xuyên)

 

19.

UBND xã Trung Mỹ (huyện Bình Xuyên)

 

20.

UBND xã Thiện Kế (huyện Bình Xuyên)

 

21.

UBND xã Bá Hiến (huyện Bình Xuyên)

 

22.

UBND thị trấn Hương Canh (h.Bình Xuyên)

 

23.

UBND xã Tân Phong (huyện Bình Xuyên)

 

24.

UBND xã Đồng Văn (huyện Yên Lạc)

 

25.

UBND xã Tề Lỗ (huyện Yên Lạc)

 

26.

UBND xã Liên Châu (huyện Yên Lạc)

 

27.

UBND xã Yên Đồng (huyện Yên Lạc)

 

28.

UBND xã Bình Định (huyện Yên Lạc)

 

29.

UBND xã Đại Tự (huyện Yên Lạc)

 

30.

UBND xã Đồng Cương (huyện Yên Lạc)

 

31.

UBND xã Trung Nguyên (huyện Yên Lạc)

 

32.

UBND xã Văn Tiến (huyện Yên Lạc)

 

33.

UBND xã Yên Phương (huyện Yên Lạc)

 

34.

UBND xã Hồng Châu (huyện Yên Lạc)

 

35.

UBND xã Hồng Phương (huyện Yên Lạc)

 

36.

UBND xã Trung Hà (huyện Yên Lạc)

 

37.

UBND xã Trung Kiên (huyện Yên Lạc)

 

38.

UBND thị trấn Yên Lạc (huyện Yên Lạc)

 

39.

UBND xã Tam Hồng (huyện Yên Lạc)

 

40.

UBND xã Nguyệt Đức (huyện Yên Lạc)

 

41.

UBND xã Đạo Tú (huyện Tam Dương)

 

42.

UBND xã Vân Hội (huyện Tam Dương)

 

43.

UBND xã An Hòa (huyện Tam Dương)

 

44.

UBND xã Đồng Tĩnh (huyện Tam Dương)

 

45.

UBND xã Duy Phiên (huyện Tam Dương)

 

46.

UBND xã Hoàng Đan (huyện Tam Dương)

 

47.

UBND xã Thanh Vân (huyện Tam Dương)

 

48.

UBND xã Hướng Đạo (huyện Tam Dương)

 

49.

UBND xã Hoàng Hoa (huyện Tam Dương)

 

50.

UBND xã Hoàng Lâu (huyện Tam Dương)

 

51.

UBND thị trấn Hợp Hòa (huyện Tam Dương)

 

52.

UBND xã Kim Long (huyện Tam Dương)

 

53.

UBND xã Hợp Thịnh (huyện Tam Dương)

 

54.

UBND xã Bồ Lý (huyện Tam Đảo)

 

55.

UBND xã Hồ Sơn (huyện Tam Đảo)

 

56.

UBND xã Đại Đình (huyện Tam Đảo)

 

57.

UBND xã Minh Quang (huyện Tam Đảo)

 

58.

UBND xã Đạo Trù (huyện Tam Đảo)

 

59.

UBND xã Yên Dương (huyện Tam Đảo)

 

60.

UBND thị trấn Tam Đảo (huyện Tam Đảo)

 

61.

UBND xã Tam Quan (huyện Tam Đảo)

 

62.

UBND xã Hợp Châu (huyện Tam Đảo)

 

63.

UBND xã Đình Chu (huyện Lập Thạch)

 

64.

UBND xã Thái Hòa (huyện Lập Thạch)

 

65.

UBND xã Tử Du (huyện Lập Thạch)

 

66.

UBND TT Hoa Sơn (huyện Lập Thạch)

 

67.

UBND xã Bàn Giản (huyện Lập Thạch)

 

68.

UBND xã Đồng Ích (huyện Lập Thạch)

 

69.

UBND xã Liễn Sơn (huyện Lập Thạch)

 

70.

UBND xã Sơn Đông (huyện Lập Thạch)

 

71.

UBND xã Văn Quán (huyện Lập Thạch)

 

72.

UBND thị trấn Lập Thạch (huyện Lập Thạch)

 

73.

UBND xã Xuân Hòa (huyện Lập Thạch)

 

74.

UBND xã Triệu Đề (huyện Lập Thạch)

 

75.

UBND xã Đôn Nhân (huyện Sông Lô)

 

76.

UBND xã Đức Bác (huyện Sông Lô)

 

77.

UBND xã Quang Yên (huyện Sông Lô)

 

78.

UBND xã Yên Thạch (huyện Sông Lô)

 

79.

UBND xã Hải Lựu (huyện Sông Lô)

 

80.

UBND xã Đồng Thịnh (huyện Sông Lô)

 

81.

UBND xã Như Thụy (huyện Sông Lô)

 

82.

UBND xã Lãng Công (huyện Sông Lô)

 

83.

UBND xã Nhạo Sơn (huyện Sông Lô)

 

84.

UBND thị trấn Tam Sơn (huyện Sông Lô)

 

85.

UBND xã Đồng Quế (huyện Sông Lô)

 

86.

UBND xã Cao Phong (huyện Sông Lô)