ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4617/KH-UBND | Bến Tre, ngày 05 tháng 9 năm 2016 |
NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH BẾN TRE, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Quốc gia về biến đổi khí hậu;
Thực hiện Chương trình hành động số 29-CTr/TU ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Tỉnh ủy Bến Tre về thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bến Tre lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 - 2020 ngày 13 tháng 10 năm 2015;
Thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TU ngày 19/5/2016 của Tỉnh Ủy về nâng cao năng lực ứng phó biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường;
Để thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bến Tre lần thứ X nhiệm kỳ 2015 - 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu tỉnh Bến Tre, giai đoạn 2016 - 2020 với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên và người dân về biến đổi khí hậu nhằm tạo động lực để cán bộ, đảng viên và người dân tích cực tham gia và chủ động thực hiện các biện pháp thích ứng, giảm nhẹ tác động và rủi ro do biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Đào tạo và xây dựng đội ngũ tuyên truyền viên về biến đổi khí hậu cấp tỉnh, huyện và xã. Các tuyên truyền viên thực hiện tập huấn, tuyên truyền trong ngành và đến cộng đồng.
- Mục tiêu 2: 85% người dân biết tác động của biến đổi khí hậu lên sinh kế và sức khỏe của họ; 50% người dân có những thay đổi trong sinh hoạt hàng ngày để ứng phó.
- Mục tiêu 3: 90% các em học sinh các cấp, sinh viên được phổ biến kiến thức về biến đổi khí hậu.
- Mục tiêu 4: 90% cán bộ, đảng viên trên toàn tỉnh có kiến thức cơ bản về biến đổi khí hậu.
- Mục tiêu 5: 100% các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể và chính quyền các cấp đưa tiết kiệm nước, tiết kiệm năng lượng trong hoạt động thường xuyên vào nội quy, quy chế hoạt động cơ quan.
- Mục tiêu 6: 80% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất có kiến thức cơ bản về biến đổi khí hậu; 70% doanh nghiệp có biện pháp tiết kiệm năng lượng và nước, giảm phát thải khí nhà kính, giảm thiệt hại do tác động biến đổi khí hậu.
- Mục tiêu 7: 90% tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh có kiến thức cơ bản về biến đổi khí hậu.
Để đạt được các mục tiêu đề ra cần triển khai thực hiện các nội dung cụ thể như sau:
1. Nội dung thực hiện Mục tiêu 1
Mở 07 lớp ngắn hạn, đào tạo tuyên truyền viên về biến đổi khí hậu cấp tỉnh, huyện và xã. Trong đó, 01 lớp cấp tỉnh, huyện, Thành phố và 06 lớp cấp xã. Số lượng cán bộ được đào tạo tuyên truyền viên về biến đổi khí hậu: 40 tuyên truyền viên cấp tỉnh, huyện, Thành phố và 164 tuyên truyền viên cấp xã.
2. Nội dung thực hiện Mục tiêu 2
- Xây dựng Sổ tay hướng dẫn người dân thích ứng, giảm nhẹ biến đổi khí hậu trong sinh hoạt hàng ngày.
- Tổ chức các lớp tập huấn, phát hành Sổ tay.
- Truyền thông qua báo chí, đài phát thanh, chuyên mục truyền hình, appich, Website, ngày Môi trường Thế giới, giờ Trái đất, ngày Nước thế giới,...
3. Nội dung thực hiện Mục tiêu 3
- Xây dựng và phát hành Sổ tay tìm hiểu về biến đổi khí hậu phù hợp cho học sinh, sinh viên.
- Tiếp tục lồng ghép kiến thức biến đổi khí hậu vào bài giảng học sinh các trường Trung học phổ thông và Trung học cơ sở; các trường Cao đẳng, Trung cấp.
- Tập huấn kiến thức biến đổi khí hậu cho giáo viên các cấp.
- Tổ chức ngoại khóa, thi tìm hiểu về biến đổi khí hậu trong nhà trường.
- Thí điểm và xem xét nhân rộng mô hình “Lớp học xanh”.
4. Nội dung thực hiện Mục tiêu 4 và 5
- Tổ chức các lớp tập huấn kiến thức biến đổi khí hậu cấp tỉnh, huyện, xã.
- Tổ chức các cuộc thi sáng kiến, mô hình tiết kiệm năng lượng và nước trong hoạt động thường xuyên ở cơ quan, công sở, văn phòng; thi tin, ảnh, bài viết về biến đổi khí hậu,...
- Xây dựng, phát hành Sổ tay xây dựng Văn phòng xanh nhằm tiết kiệm năng lượng, nước, giảm phát thải khí nhà kính sử dụng hiệu quả nguyên liệu và tạo mảng xanh cho công sở.
5. Nội dung thực hiện Mục tiêu 6
- Tổ chức tập huấn kiến thức biến đổi khí hậu cho Công ty, doanh nghiệp.
- Tổ chức cuộc thi sáng kiến tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm nước trong sản xuất.
6. Nội dung thực hiện Mục tiêu 7
Tổ chức các lớp tập huấn kiến thức về biến đổi khí hậu cho các chức sắc, tín đồ tôn giáo trên địa bàn tỉnh.
- Nguồn kinh phí từ Trung ương phân bổ cho tỉnh; ngân sách tỉnh cân đối hàng năm.
- Tranh thủ các nguồn kinh phí hỗ trợ từ các tổ chức Chính phủ, phi Chính phủ; huy động từ các thành phần kinh tế tư nhân.
Thực hiện giám sát, đánh giá quá trình triển khai và kết quả thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động truyền thông, mức độ thay đổi nhận thức về biến đổi khí hậu và sự phản hồi của đối tượng vào giữa kỳ (năm 2018) và cuối kỳ (năm 2020) để có sự điều chỉnh kế hoạch phù hợp với thực tế. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả giám sát và đánh giá thực hiện kế hoạch.
Việc giám sát, đánh giá dựa trên các chỉ số cụ thể như sau:
Mục tiêu | Chỉ số đánh giá | Phương tiện kiểm tra |
Mục tiêu 1 | 40 cán bộ được đào tạo tuyên truyền viên cấp tỉnh, huyện; 164 cán bộ tuyên truyền viên cấp xã | - Các lớp đào tạo được tổ chức, số lượng học viên. - Chứng nhận hoặc báo cáo kết quả đánh giá kết quả đào tạo. |
Mục tiêu 2 | 85% người dân có kiến thức cơ bản về biến đổi khí hậu; 50% có thay đổi trong sinh hoạt hàng ngày | - Số lượng lớp và học viên tham gia tập huấn. - Số lượng thông tin trên báo, đài, sổ tay,... - Báo cáo đánh giá kiến thức sau tập huấn. - Báo cáo kết quả điều tra về kiến thức, nhận thức. |
Mục tiêu 3 | 90% các em học sinh, sinh viên được phổ biến kiến thức về biến đổi khí hậu | - Số lượng Sổ tay về biến đổi khí hậu phát. - Báo cáo kết quả truyền thông về biến đổi khí hậu trong nhà trường; các trường Trung học, Cao đẳng. |
Mục tiêu 4 | 90% cán bộ các cấp có kiến thức cơ bản về biến đổi khí hậu. | - Các lớp tập huấn được tổ chức; số lượng học viên tham gia. - Báo cáo đánh giá kiến thức sau tập huấn. - Báo cáo kết quả tổ chức các cuộc thi về biến đổi khí hậu. - Báo cáo kết quả khảo sát về kiến thức biến đổi khí hậu của cán bộ các cấp. |
Mục tiêu 5 | 100% các sở, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân | - Báo cáo kết quả cuộc thi sáng kiến tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm nước. - Số lượng sổ tay văn phòng xanh được phát hành. - Báo cáo thực hiện tiết kiệm điện, nước trong hoạt động thường xuyên. - Số lượng cơ quan, đơn vị tham gia mô hình Văn phòng xanh. |
Mục tiêu 6 | 80% doanh nghiệp được tập huấn biến đổi khí hậu; 70% doanh nghiệp thực hiện tiết kiệm năng lượng, nước và giảm phát thải khí nhà kính, có biện pháp giảm thiểu thiệt hại do tác động biến đổi khí hậu | - Số lượng doanh nghiệp tham gia các lớp tập huấn. - Báo cáo kết quả điều tra tiết kiệm năng lượng, nước và giảm phát thải khí nhà kính trong doanh nghiệp. - Báo cáo thực hiện Cam kết bảo vệ môi trường. - Báo cáo kết quả cuộc thi sáng kiến tiết kiệm năng lượng và nước trong sản xuất. |
Mục tiêu 7 | 90% tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh | - Các lớp tập huấn; thành phần tôn giáo tham gia, số lượng học viên. - Báo cáo đánh giá kiến thức biến đổi khí hậu sau tập huấn. |
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao (Phụ lục kèm theo Kế hoạch này), hàng năm có kế hoạch tổ chức thực hiện đạt kết quả kế hoạch này và báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hàng năm trước ngày 15/12 và 05 năm có tổng kết thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị xây dựng chương trình, dự án, kêu gọi đầu tư về biến đổi khí hậu; Sở Tài chính cân đối, phân bổ kinh phí để thực hiện kế hoạch này.
3. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre, Ủy ban nhân dân xã; tổ chức Đoàn thể, tổ chức xã hội trên từ nguồn nhân lực tuyên truyền viên được đào tạo có kế hoạch thực hiện hoặc phối hợp thực hiện phổ biến kiến thức biến đổi khí hậu trong từng cơ quan, đơn vị và cộng đồng.
4. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
5. Sơ đồ chỉ đạo, phối hợp và hướng dẫn thực hiện kế hoạch như sau:
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ảnh đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4617/KH-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2016)
TT | Nội dung thực hiện (nhiệm vụ, dự án) | Dự kiến đầu ra | Thời gian và kinh phí (triệu đồng) | Nguồn kinh phí | Phụ trách; phối hợp thực hiện | |||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | NS tỉnh | TW; hợp tác, tài trợ trong, ngoài nước (AMD, các tổ chức khác) | ||||
I | Mục tiêu 1: Đào tạo và xây dựng đội ngũ tuyên truyền viên về biến đổi khí hậu cho cấp tỉnh, huyện và xã | |||||||||
1 | Xây dựng và phát hành Sổ tay tuyên truyền viên về biến đổi khí hậu | Khoảng 200 Sổ tay được phát hành |
| 60 |
|
|
| 30 | 30 | Sở TN&MT (Vp BĐKH); Ban Điều phối dự án AMD |
2 | Mở 01 lớp đào tạo tuyên truyền viên cấp tỉnh, huyện, Thành phố | 40 tuyên truyền viên về biến đổi khí hậu |
| 100 |
|
|
| 50 | 50 | Sở TN&MT (Vp BĐKH); Ban Điều phối dự án AMD |
3 | Mở các lớp tuyên truyền viên cấp xã | Khoảng 164 tuyên truyền viên về biến đổi khí hậu | 200 | 200 | 300 | 440 |
|
| 1140 | Ban Điều phối dự án AMD |
II | Mục tiêu 2: 85% người dân biết tác động của biến đổi khí hậu lên sinh kế và sức khỏe của họ; 50% có những thay đổi trong sinh hoạt hàng ngày để ứng phó | |||||||||
1 | Xây dựng Sổ tay hướng dẫn người dân thích ứng, giảm nhẹ biến đổi khí hậu trong sinh hoạt, sản xuất | Sổ Tay thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu cho cộng đồng |
| 50 |
|
|
| 25 | 25 | Sở TN&MT (Vp BĐKH); Sở NN&PTNT, Sở Y tế |
2 | In ấn, phát hành Sổ tay | 100% người dân 30 xã dự án AMD tiếp cận tài liệu | 150 | 200 | 200 | 200 | 200 |
| 950 | Sở TN&MT (Vp BĐKH); Sở TT&TT; Ban Điều phối dự án AMD |
3 | Bản tin trên Đài truyền hình Bến Tre | 02 tin/tháng | 150 | 150 | 150 | 150 | 150 |
| 750 | Ban Điều phối dự án AMD; Đài truyền hình Bến Tre |
4 | Truyền thông bằng pano, appich,.. | 100% xã thuộc dự án AMD có Pano truyền thông về biến đổi khí hậu | 100 | 30 | 30 | 30 |
|
| 190 | Ban Điều phối dự án AMD |
5 | Bản tin trên Báo Đồng Khởi | 01 tin/tháng | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
| 500 | Ban Điều phối dự án AMD, Báo đồng Khởi. |
6 | Truyền thông Giờ Trái Đất, Ngày Môi trường Thế giới,.. | Sự kiện tổ chức hàng năm | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 125 | 125 | Sở TN&MT; Sở TT&TT |
III | 90% các em học sinh các cấp, sinh viên được phổ biến kiến thức về biến đổi khí hậu | |||||||||
1 | Xây dựng Sổ tay tìm hiểu về biến đổi khí hậu phù hợp cho học sinh các cấp, sinh viên | Sổ tay tìm hiểu biến đổi khí hậu học sinh |
| 50 |
|
|
| 50 |
| Sở GD&ĐT; Sở TN&MT (Vp BĐKH); Các trường Trung cấp, Cao đẳng |
2 | In và phát hành Sổ tay | 3000 sổ tay/năm |
| 50 | 50 | 50 | 50 | 200 |
| Sở GD&ĐT |
3 | Tập huấn kiến thức biến đổi khí hậu giáo viên các cấp | Khoảng 400 giáo viên được tập huấn về biến đổi khí hậu |
|
| 60 | 60 |
| 120 |
| Sở TN&MT (Vp BĐKH); Sở GD&ĐT |
4 | Lồng ghép kiến thức biến đổi khí hậu vào bài giảng | Bài giảng có lồng ghép |
|
|
|
|
|
|
| Sở GD&ĐT; Các trường Trung cấp, Cao đẳng |
5 | Tổ chức ngoại khóa, thi tìm hiểu về biến đổi khí hậu, treo pano, appich,.. | Sự kiện trường học tổ chức hàng năm |
|
|
|
|
|
|
| Sở GD&ĐT |
6 | Xây dựng thí điểm và xem xét nhân rộng mô hình “Lớp học xanh” | 9 lớp học thí điểm |
| 10 |
|
|
| 10 |
| Sở GD&ĐT |
IV | Mục tiêu: 90% cán bộ trên toàn tỉnh có kiến thức cơ bản về biến đổi khí hậu; 100% các sở, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân có quy định tiết kiệm nước, tiết kiệm năng lượng trong nội quy, quy chế hoạt động cơ quan. | |||||||||
1 | Tập huấn kiến thức biến đổi khí hậu cho đoàn viên cấp tỉnh, huyện | Khoảng 200 đoàn viên thanh niên có kiến thức biến đổi khí hậu |
| 60 |
| 60 |
|
| 120 | Sở TN&MT (Vp BĐKH); Tỉnh Đoàn |
2 | Tập huấn kiến thức biến đổi khí hậu cho Hội phụ nữ | 200 hội viên hội Phụ nữ có kiến thức biến đổi khí hậu |
|
| 60 |
|
|
| 60 | Sở TN&MT (Vp BĐKH); Hội Liên hiệp Phụ nữ |
3 | Tổ chức cuộc thi sáng kiến tiết kiệm năng lượng, nước, nguyên liệu trong hoạt động Văn phòng, công sở | Các sáng kiến được công nhận và áp dụng |
| 40 |
|
|
| 40 |
| Sở Công thương; Sở TT&TT. |
4 | Xây dựng Sổ tay thí điểm mô hình Văn phòng xanh | Sổ tay Văn phòng xanh |
| 20 |
|
|
| 20 |
| Sở TN&MT (Vp BĐKH) |
5 | In và phát hành Sổ tay | 500 Sổ tay được phát hành |
|
| 50 |
|
| 50 |
| Sở TN&MT (Vp BĐKH) |
6 | Tổ chức thi tin, ảnh về biến đổi khí hậu | Tin, ảnh đạt giải về biến đổi khí hậu được đăng trên các phương tiện truyền thông |
|
| 40 |
|
|
| 40 | Sở TT&TT; Sở TN&MT (Vp BĐKH). |
V | Mục tiêu: 80% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất được tập huấn về biến đổi khí hậu; 70% doanh nghiệp có biện pháp tiết kiệm năng lượng và nước, giảm phát thải khí nhà kính, giảm thiệt hại do tác động biến đổi khí hậu. | |||||||||
1 | Tập huấn kiến thức biến đổi khí hậu cho doanh nghiệp, cơ sở sản xuất | Các lớp tập huấn được tổ chức |
| 60 |
| 60 |
| 60 | 60 | Sở TN&MT (Vp BĐKH) |
2 | Tổ chức cuộc thi tiết kiệm năng lượng, nước trong sản xuất | Các sáng kiến được công nhận và nhân rộng áp dụng |
|
| 40 |
|
|
| 40 | Sở Công thương, Sở TT&TT. |
VI | Mục tiêu: 90% tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh được tập huấn về biến đổi khí hậu. | |||||||||
1 | Tập huấn kiến thức biến đổi khí hậu | Các lớp tập huấn được tổ chức |
| 40 | 40 | 40 |
| 60 | 60 | Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh; Sở TN&MT (Vp BĐKH) |
VII | Đánh giá kết quả thực hiện | |||||||||
1 | Đánh giá giữa kỳ (thực hiện đầu năm 2018) | Báo cáo đánh giá |
|
| 15 |
|
| 15 |
| Sở TN&MT (Vp BĐKH) |
2 | Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu tỉnh Bến Tre, giai đoạn 2016 - 2020 | Báo cáo đánh giá |
|
|
|
| 150 | 150 |
| Sở TN&MT (Vp BĐKH) |
Tổng kinh phí | 750 | 1270 | 1185 | 1240 | 700 | 1005 | 4140 |
| ||
Trong đó | NS tỉnh | 25 | 350 | 220 | 185 | 225 | 1005 |
|
| |
TW; hợp tác, tài trợ trong, ngoài nước (AMD, các tổ chức khác) | 725 | 920 | 965 | 1055 | 475 |
| 4140 |
|
- 1 Quyết định 2302/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Ứng phó tình hình sạt lở bờ sông, bờ biển thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030”
- 2 Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động Khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Kế hoạch 573/KH-UBND năm 2018 thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2013 chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Ban chấp hành Trung ương ban hành
- 5 Quyết định 2139/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khi hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 2302/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Ứng phó tình hình sạt lở bờ sông, bờ biển thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030”
- 2 Kế hoạch 573/KH-UBND năm 2018 thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động Khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Sơn La