ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4633/KH-UBND | Cao Bằng, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành kế hoạch công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Mục đích
a) Thực hiện nghiêm túc Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành; nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, góp phần hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước ở địa phương.
b) Kịp thời phát hiện và xử lý hoặc kiến nghị xử lý những văn bản có nội dung trái pháp luật, chồng chéo, mâu thuẫn hoặc không còn phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
c) Nâng cao ý thức, trách nhiệm, sự phối hợp của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực, ngành quản lý.
2. Yêu cầu
a) Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải đảm bảo kịp thời việc triển khai thi hành Hiến pháp, pháp luật; tuân thủ đúng trình tự, thủ tục; đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, thống nhất và tính khả thi.
b) Việc kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phải được tiến hành liên tục, toàn diện, khách quan, công khai, minh bạch; đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật phải được tiến hành thường xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát; không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát; tuân thủ trình tự rà soát; kịp thời xử lý kết quả rà soát.
1. Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
a) Lập đề nghị xây dựng nghị quyết do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI thông qua tại các kỳ họp năm 2020.
- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2020;
- Kết quả, sản phẩm: Hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết (Tờ trình, bản thuyết minh, báo cáo đánh giá tác động chính sách,...).
b) Lập đề nghị xây dựng quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh để quy định chi tiết các vấn đề được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên hoặc thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2020;
- Kết quả, sản phẩm: Hồ sơ đề nghị xây dựng quyết định (Tờ trình, bản thuyết minh, báo cáo đánh giá tác động chính sách,...).
c) Tổ chức soạn thảo dự thảo nghị quyết thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân (đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh trình); dự thảo quyết định Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng trình tự, thủ tục Luật định.
- Cơ quan chủ trì: Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật;
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia ý kiến; Sở Tư pháp (thẩm định dự thảo văn bản); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2020 (theo tiến độ được giao trong các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh);
- Kết quả, sản phẩm: Dự thảo nghị quyết, quyết định.
d) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình, kết quả thực hiện soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với các dự thảo văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh trình).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2020;
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện.
đ) Tham gia ý kiến đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh do cơ quan, tổ chức khác trình theo khoản 2 Điều 123 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (nếu có).
- Cơ quan chủ trì: Cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tham gia ý kiến;
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2020 (theo tiến độ được giao trong các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh);
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản tham gia ý kiến đối với dự thảo.
e) Tổ chức soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã để quy định chi tiết những vấn đề được luật giao.
- Cơ quan chủ trì: Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2020;
- Kết quả, sản phẩm: nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân.
2. Công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
a) Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành; kịp thời phát hiện và kiến nghị xử lý những văn bản quy phạm pháp luật có nội dung không phù hợp với pháp luật và tình hình thực tế tại địa phương.
- Cơ quan chủ trì:
+ Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp phối hợp với Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân cùng cấp tự kiểm tra nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành;
+ Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp tự kiểm tra quyết định của Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản và các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2020 (sau khi văn bản ban hành);
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo tự kiểm tra.
b) Kiểm tra văn bản theo thẩm quyền đối với các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã ban hành; văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, người có thẩm quyền ở cấp huyện, cấp xã ban hành. Kiến nghị cơ quan ban hành, người có thẩm quyền xử lý theo quy định đối với những văn bản có nội dung trái pháp luật.
- Cơ quan chủ trì:
+ Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành;
+ Phòng Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Thời gian thực hiện: Khi nhận được văn bản thuộc đối tượng kiểm tra hoặc khi nhận được yêu cầu, phản ánh, kiến nghị;
- Kết quả, sản phẩm: Thông báo, kết luận kiểm tra.
3. Công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật
a) Rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành; kịp thời phát hiện và kiến nghị xử lý các văn bản có nội dung không phù hợp với pháp luật và tình hình thực tế tại địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên, ngay khi có căn cứ để rà soát;
- Kết quả, sản phẩm: Hồ sơ rà soát (Phiếu rà soát; báo cáo kết quả rà soát và các tài liệu khác có liên quan...).
b) Rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành có nội dung liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2020 hoặc theo yêu cầu, chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền;
- Kết quả, sản phẩm: Hồ sơ rà soát (Phiếu rà soát; báo cáo kết quả rà soát và các tài liệu khác có liên quan...).
4. Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực trong năm
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Thời gian thực hiện:
+ Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trước ngày 15/01/2021; Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành trước ngày 31/01/2021;
- Kết quả, sản phẩm: Quyết định và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thời gian thực hiện: Ngay sau khi văn bản được ban hành;
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản được cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
1. Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch này.
- Thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện kế hoạch này; chủ trì, tổng hợp kết quả công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật báo cáo Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác về công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 theo đúng quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, các văn bản hướng dẫn thi hành và nội dung kế hoạch.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thành phố tổ chức thực hiện.
4. Chế độ báo cáo
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng báo cáo kết quả công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 gửi Sở Tư pháp trước ngày 20/01/2021.
- Sở Tư pháp tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2020 trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/02/2021.
5. Kinh phí thực hiện
Kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và theo phân cấp quản lý ngân sách.
Trên đây là kế hoạch công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Yêu cầu thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để kịp thời chỉ đạo, giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 24/2020/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, nội dung trong văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Hiến pháp 2013
- 1 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, nội dung trong văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2 Quyết định 24/2020/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3 Quyết định 33/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau