ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4717/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 19 tháng 10 năm 2015 |
Căn cứ Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính”; Quyết định số 785/QĐ-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính” giai đoạn 2012-2015; Quyết định số 2978/QĐ-UBND ngày 21/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thiết - dự toán Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính tỉnh Quảng Nam; Chỉ thị số 24/CT-UBND ngày 19/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giải quyết dứt điểm những tồn tại, vướng mắc về địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính” (gọi tắt là Dự án 513) trên địa bàn tỉnh như sau:
Tổ chức thực hiện hiệu quả nội dung Dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính” trên địa bàn tỉnh, góp phần hoàn thành mục tiêu, yêu cầu theo Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
- Xác định rõ phạm vi quản lý hành chính giữa tỉnh Quảng Nam với các tỉnh, thành phố giáp ranh; giữa các huyện, thị xã, thành phố và giữa các xã, phường, thị trấn trên đất liền thuộc tỉnh Quảng Nam và trên biển. Đảm bảo khép kín đường địa giới hành chính các cấp đến đường biên giới quốc gia với nước CHDCND Lào.
- Xây dựng bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính các cấp tỉnh Quảng Nam đảm bảo tính khoa học, đầy đủ, chính xác, thống nhất làm cơ sở pháp lý trong công tác quản lý nhà nước về địa giới hành chính và xây dựng kế hoạch, quy hoạch và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức triển khai Quyết định số 513/QĐ-TTG ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phải đảm bảo đúng yêu cầu, tiến độ kế hoạch đã được đề ra và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
- Giải quyết dứt điểm các tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính các cấp do lịch sử để lại và những phát sinh mới từ những sai sót trong quá trình lập bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Xác định rõ phạm vi quản lý theo địa giới hành chính các cấp đối với các bãi bồi cửa sông, các đảo, đá, bãi cạn, bãi ngầm và một số đối tượng địa lý khác trên vùng biển.
- Đảm bảo chuyển giao, áp dụng kỹ thuật công nghệ tiên tiến về đo đạc, bản đồ và xử lý thông tin, dữ liệu trong công tác xây dựng, hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính; xác định tọa độ vị trí mốc địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính các cấp nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước theo hướng hiện đại.
II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
- Tuyến ĐGHC tranh chấp tồn tại do lịch sử để lại (nếu có).
- Tuyến ĐGHC tranh chấp tồn tại khi lập hồ sơ ĐGHC theo Chỉ thị số 364/CT ngày 06/11/1991 và lập hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thành lập mới theo các Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
- Tuyến ĐGHC bị biến dạng, phá vỡ do quá trình đầu tư phát triển kinh tế - xã hội và quá trình vận động của địa chất, tự nhiên, lũ lụt...
- Tuyến ĐGHC của những đơn vị hành chính được chia tách, sáp nhập, thành lập mới nhưng chưa kịp thời chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới hành chính.
- Đối với các đơn vị hành chính giáp với nước CHDCND Lào: dùng bộ bản đồ đường biên giới quốc gia Việt Nam - Lào tỷ lệ 1/50.000 do Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ký năm 2003 để thể hiện đường biên giới trên bộ hồ sơ, bản đồ ĐGHC các cấp; đường địa giới hành chính phải được nối khép kín đến đường biên giới quốc gia.
- Đối với các đơn vị hành chính giáp biển Đông: Tiến hành phân định tiếp từ điểm kết thúc phân định địa giới hành chính theo Chỉ thị số 364/CT ngày 06/11/1991 hoặc theo các Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ đến đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam theo tuyên bố của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 12/11/1982.
3. Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ ĐGHC các cấp trên địa bàn tỉnh
- Chuẩn bị công tác thực hiện dự án.
- Phân định đường địa giới hành chính giữa các đơn vị hành chính (cấp huyện, cấp xã) trong tỉnh; giữa tỉnh Quảng Nam với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giáp ranh.
- Xác định vị trí, cắm mốc và đo tọa độ mốc địa giới hành chính các cấp.
- Thành lập bộ hồ sơ, bản đồ ĐGHC các cấp: xã, huyện, tỉnh.
- Kiểm tra, nghiệm thu các cấp.
- Đề nghị Bộ, ngành Trung ương thẩm định bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp và cho phép đưa vào sử dụng.
4. Xây dựng cơ sở dữ liệu về ĐGHC
Nội dung này được thực hiện trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung: Lựa chọn đơn vị thi công thực hiện các hạng mục công việc theo thiết kế Kỹ thuật - Dự toán đã được phê duyệt.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2015.
2. Hội nghị triển khai và tập huấn nghiệp vụ thực hiện Dự án
- Nội dung: Tổ chức hội nghị triển khai và tập huấn nghiệp vụ thực hiện thiết kế kỹ thuật Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ ĐGHC các cấp cho cán bộ cấp xã, huyện, tỉnh theo đúng thành phần quy định.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2015.
3. Giải quyết tranh chấp đất đai liên quan đến ĐGHC, những bất cập về đường ĐGHC trên địa bàn tỉnh
- Nội dung: Tổ chức các hội nghị hiệp thương giải quyết dứt điểm những tranh chấp đất đai liên quan đến ĐGHC, những bất cập về đường ĐGHC các cấp trên địa bàn tỉnh; thống nhất việc xác định phạm vi quản lý đường ĐGHC các cấp đối với các bãi bồi, cửa sông, bãi cạn, bãi ngầm và ranh giới quản lý hành chính trên biển.
- Thời gian thực hiện: Xong trước quý III/2016.
4. Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ ĐGHC các cấp
- Nội dung: Chỉ đạo và phối hợp chặt chẽ với đơn vị thi công tiến hành các hạng mục công việc hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ ĐGHC các cấp trên địa bàn tỉnh. Trong đó đã thể hiện đầy đủ kết quả hiệp thương, thống nhất về đường ĐGHC, mốc ĐGHC trên đất liền và ranh giới quản lý hành chính trên biển giữa các đơn vị hành chính... Đề nghị Bộ, ngành Trung ương thẩm định và cho phép đưa hồ sơ, bản đồ vào sử dụng.
- Thời gian thực hiện: xong trước quý IV/2016.
5. Phân định đường ĐGHC đến đường cơ sở
- Nội dung: Tổ chức phân định ĐGHC từ điểm kết thúc của đường địa giới hành chính theo Chỉ thị 364/CT hoặc theo các Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ tại đường mép nước đến đường cơ sở (áp dụng với các tuyến ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh).
- Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
6. Xây dựng CSDL về địa giới hành chính
- Nội dung: Tổ chức lập Thiết kế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu về ĐGHC và triển khai thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu về ĐGHC trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
7. Mua sắm thiết bị phần cứng, phần mềm:
- Nội dung: Lập dự toán mua sắm thiết bị phần cứng, phần mềm, thiết kế đường truyền và cài đặt thiết bị phần mềm quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu về ĐGHC từ máy chủ tại Bộ Nội vụ với thiết bị quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu về ĐGHC tại tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch của Ban Quản lý Dự án 513 - Bộ Nội vụ.
8. Tập huấn, chuyển giao công nghệ phần mềm cơ sở dữ liệu về ĐGHC
- Nội dung: Tổ chức tập huấn, chuyển giao công nghệ quản lý, khai thác sử dụng phần mềm cơ sở dữ liệu về ĐGHC.
- Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch của BQL Dự án 513 - Bộ Nội vụ.
9. Tổ chức Hội nghị tổng kết, bàn giao sản phẩm
- Nội dung: Tổ chức các hội nghị giao ban, sơ kết, tổng kết và bàn giao sản phẩm của Dự án.
- Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch của BQL Dự án 513 - Bộ Nội vụ.
Kinh phí thực hiện hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính tỉnh từ nguồn ngân sách tỉnh và nguồn kinh phí hỗ trợ của Trung ương (theo Công văn số 13878/BTC-HCSN ngày 17/10/2013 của Bộ Tài chính).
- Là cơ quan Thường trực tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Dự án đảm bảo chất lượng và tiến độ theo kế hoạch đề ra.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án 513 trên địa bàn tỉnh; phê duyệt thiết kế Kỹ thuật - Dự toán Dự án 513 sau khi có ý kiến góp ý của Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành Trung ương; kế hoạch kinh phí hằng năm bảo đảm nhiệm vụ triển khai Dự án.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có liên quan và đơn vị thi công tiến hành rà soát tính thống nhất về đường ĐGHC, mốc ĐGHC giữa hồ sơ, bản đồ ĐGHC được lập theo Chỉ thị 364/CT ngày 06/11/1991 với thực tế quản lý; xác định và tổng hợp những khu vực tranh chấp đất đai liên quan đến ĐGHC các cấp trên địa bàn tỉnh. Tổ chức hiệp thương giải quyết dứt điểm những khu vực tranh chấp đất đai liên quan đến ĐGHC các cấp theo thẩm quyền và đề nghị Bộ Nội vụ giải quyết những khu vực tranh chấp đất đai liên quan đến ĐGHC cấp tỉnh.
- Tổ chức Hội nghị tập huấn triển khai Dự án trên địa bàn tỉnh.
- Hợp đồng với đơn vị thi công các hạng mục công việc của Dự án trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan giám sát kỹ thuật; thẩm định, nghiệm thu các sản phẩm của Dự án trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu, đề xuất tổ chức các Hội nghị giao ban, sơ kết, bàn giao sản phẩm Dự án, tổng kết theo yêu cầu của Bộ Nội vụ.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan trong việc khảo sát thực tế, rà soát, phân tích, đánh giá, giải quyết những điểm có sự chưa thống nhất (nếu có) giữa ranh giới hiện trạng quản lý với ranh giới trên hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính 364/CT ngày 06/11/1991; phối hợp xây dựng phương án, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những tuyến địa giới hành chính hiện nay chưa hợp lý.
- Thống kê sự biến động về diện tích đất tự nhiên và diện tích từng loại đất của tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn sau khi thực hiện việc lập bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ thực hiện Dự án; hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật; xử lý những vướng mắc, khó khăn về chuyên môn, kỹ thuật trong quá trình thực hiện; phối hợp kiểm tra kỹ thuật đối với các sản phẩm hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Chịu trách nhiệm tham mưu, bố trí nguồn vốn thực hiện Dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định 2978/QĐ-UBND ngày 21/8/2015 theo tiến độ thực hiện Dự án; đồng thời hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí của Dự án theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Cung cấp thông tin, số liệu và kiểm tra việc chuyển vẽ đường biên giới quốc gia Việt Nam - Lào trên bản đồ ĐGHC các cấp.
5. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Phối hợp với Sở Ngoại vụ và các đơn vị liên quan chỉ dẫn và kiểm tra việc chuyển vẽ đường biên giới quốc gia trên thực địa (đất liền và biển) lên bộ hồ sơ, bản đồ ĐGHC các cấp tỉnh Quảng Nam; tạo điều kiện và đảm bảo an ninh trật tự trong quá trình tổ chức thực hiện Dự án tại khu vực vành đai biên giới (đất liền và biển).
6. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Đảm bảo công tác an ninh trật tự, quốc phòng trên địa bàn tỉnh và những điểm xảy ra tranh chấp đất đai liên quan đến ĐGHC các cấp, nơi tổ chức cắm mốc ĐGHC.
Đưa tin, bài tuyên truyền để cán bộ, đảng viên và nhân dân nắm rõ mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ của Dự án nhằm thống nhất nhận thức và hành động trong quá trình triển khai Dự án.
8. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể của tỉnh
Tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về Dự án 513 đến nhân dân; đồng thời vận động nhân dân tích cực phối hợp trong giải quyết tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành và đơn vị thực hiện Dự án trong việc xác định đường địa giới hành chính; rà soát, báo cáo số lượng; đối chiếu tình trạng mốc theo hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và trên thực địa; đề xuất phương án giải quyết tuyến địa giới hành chính cấp huyện chưa hợp lý.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan giám sát kỹ thuật thi công thực hiện Dự án, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị thi công thực hiện các hạng mục công việc của Dự án trên địa bàn quản lý.
- Tổ chức hiệp thương xác định các đường ĐGHC giữa các xã, phường, thị trấn chưa thống nhất.
- Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, nghiệm thu và ký xác nhận pháp lý hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính theo quy định.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phối hợp chặt chẽ với đơn vị thi công trong quá trình thực hiện các hạng mục của Dự án.
10. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
Phối hợp chặt chẽ cùng với cơ quan chức năng của huyện, thị xã, thành phố và đơn vị thi công tiến hành thực hiện các hạng mục của Dự án:
- Rà soát toàn bộ hồ sơ, bản đồ và mốc ĐGHC so với thực tế quản lý sử dụng; trường hợp vướng mắc thì đề xuất xử lý.
- Tham gia hiệp thương, xác định đường ĐGHC, cắm mốc ĐGHC và thực hiện việc kiểm tra, nghiệm thu các hạng mục công việc trong quá trình lập hồ sơ, bản đồ và mốc ĐGHC theo quy định.
- Thực hiện ký xác nhận hồ sơ pháp lý, bản đồ ĐGHC cấp xã.
Yêu cầu các địa phương, cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo đúng nội dung quy định và tiến độ đề ra./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Kế hoạch 5256/KH-UBND năm 2017 tổ chức triển khai xác định ranh giới quản lý hành chính trên biển, đảo Việt Nam khu vực tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 3721/QĐ-UBND năm 2017 về kéo dài thời gian thực hiện Dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp tỉnh Bình Định”
- 3 Chỉ thị 24/CT-UBND năm 2015 về giải quyết dứt điểm những tồn tại, vướng mắc về địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Công văn 13878/BTC-HCSN năm 2013 hướng dẫn xây dựng dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí Dự án 513 do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị quyết 67/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Quảng Trạch để thành lập thị xã Ba Đồn và 6 phường trực thuộc thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình
- 6 Quyết định 785/QĐ-BNV năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Dự án "Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính" giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Quyết định 513/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 177/2010/NQ-HĐND điều chỉnh địa giới hành chính xã LaÊê, LaDêê, điều chỉnh một phần diện tích, dân số xã Zuôih và xã Tà Bhing để thành lập 03 xã mới thuộc huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
- 9 Quyết định 447/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt hồ sơ khảo sát địa chất công trình mốc biên giới Việt Lào 717 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 447/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt hồ sơ khảo sát địa chất công trình mốc biên giới Việt Lào 717 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Nghị quyết 177/2010/NQ-HĐND điều chỉnh địa giới hành chính xã LaÊê, LaDêê, điều chỉnh một phần diện tích, dân số xã Zuôih và xã Tà Bhing để thành lập 03 xã mới thuộc huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
- 3 Nghị quyết 67/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Quảng Trạch để thành lập thị xã Ba Đồn và 6 phường trực thuộc thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 3721/QĐ-UBND năm 2017 về kéo dài thời gian thực hiện Dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp tỉnh Bình Định”
- 5 Kế hoạch 5256/KH-UBND năm 2017 tổ chức triển khai xác định ranh giới quản lý hành chính trên biển, đảo Việt Nam khu vực tỉnh Ninh Thuận
- 6 Kế hoạch 2386/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 40/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai