- 1 Quyết định 1445/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Hiến pháp 2013
- 3 Nghị định 04/2018/NĐ-CP về quy định cơ chế, chính sách ưu đãi đối với Khu công nghệ cao Đà Nẵng
- 4 Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 43-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4844/KH-UBND | Đà Nẵng, ngày 18 tháng 7 năm 2019 |
1. Mục đích
Xác định những nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm để triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Chương trình số 29-CTr/TU của Thành ủy triển khai thực hiện Nghị quyết 43-NQ/TW của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo tính nhất quán, đồng bộ trong việc triển khai thực hiện đầy đủ, toàn diện, hiệu quả Nghị quyết 43-NQ/TW của Bộ Chính trị.
b) Phân công rõ nhiệm vụ cho từng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm triển khai và đề ra lộ trình, thời gian hoàn thành cụ thể.
Phân công nhiệm vụ, giải pháp, lộ trình thực hiện cụ thể cho các cơ quan, đơn vị liên quan tại 06 chương trình kèm theo Kế hoạch này.
1. Trên cơ sở quán triệt, bám sát nội dung Nghị quyết số 43-NQ/TW của Bộ Chính trị (Khoá XII) và Chương trình số 29-CTr/TU của Thành ủy Đà Nẵng, căn cứ những nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch và chức năng, nhiệm vụ được phân công, các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, cơ quan trực thuộc UBND thành phố và các cơ quan liên quan triển khai kế hoạch chi tiết, bảo đảm thực hiện kịp thời và có hiệu quả những nội dung của Kế hoạch.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ 06 tháng tổng hợp báo cáo UBND thành phố để báo cáo Ban Thường vụ Thành ủy; tổ chức sơ kết sau 3 năm triển khai thực hiện và tổng kết định kỳ 5 năm một lần.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung, nhiệm vụ cụ thể của Kế hoạch, các sở, ban, ngành chủ động báo cáo Chủ tịch UBND thành phố xem xét, quyết định (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp)
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TẬP TRUNG PHÁT TRIỂN 5 LĨNH VỰC KINH TẾ MŨI NHỌN VÀ PHÁT HUY CÁC ĐỘNG LỰC TĂNG TRƯỞNG MỚI
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THEO DÕI, TỔNG HỢP BÁO CÁO: SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4844/KH-UBND ngày 18/7/2019 của UBND thành phố)
NỘI DUNG | CƠ QUAN THỰC HIỆN | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN |
1.1. Tập trung phát triển du lịch và dịch vụ chất lượng cao gắn với bất động sản nghỉ dưỡng |
|
|
|
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển các loại hình sản phẩm du lịch chất lượng cao như: Du lịch nghỉ dưỡng, du lịch du thuyền, du lịch M.I.C.E, du lịch y tế, du lịch golf và casino, phát triển điểm đến đẳng cấp quốc tế, có bản sắc, khác biệt. | Sở Du lịch | Hiệp hội Du lịch, Hội Lữ hành, Hội Khách sạn | 2019-2025 |
- Xây dựng và triển khai Đề án Tái cơ cấu ngành du lịch. | Sở Du lịch | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2021 và những năm tiếp theo |
- Nghiên cứu đề xuất mô hình Trung tâm du thuyền quốc tế Việt Nam tại Đà Nẵng, Trung tâm đào tạo cứu hộ biển quốc tế Việt Nam tại Đà Nẵng | Sở Du lịch | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Phát triển tuyển điểm du lịch tuyến vịnh, tuyến sông; phát triển các dịch vụ vui chơi thể thao giải trí biển như: lặn biển, lướt ván, mô tô nước, dù kéo, chèo thuyền kayak... | Sở Du lịch | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
- Phối hợp xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao đảm bảo đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch trong thời gian đến. | Sở Du lịch | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Đại học Đà Nẵng | 2019-2025 |
- Rà soát xây dựng, điều chỉnh và triển khai thực hiện chính sách phát triển sản phẩm lưu niệm, đặc sản địa phương của thành phố Đà Nẵng. | Sở Công Thương | Sở Du lịch, Tài chính, UBND quận, huyện, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2030 |
- Xây dựng bản đồ mua sắm trực tuyến, cung cấp giải pháp tìm kiếm trực tuyến các địa điểm mua sắm, tiêu dùng, ẩm thực... nhằm hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, quảng bá sản phẩm, dịch vụ. | Sở Công Thương | Sở TT&TT, Du lịch, các sở, ngành, đơn vị liên quan | Năm 2020 |
- Tiếp tục kêu gọi đầu tư, hỗ trợ các dự án dịch vụ du lịch đi vào hoạt động, tạo thêm SP du lịch mới phục vụ du khách. | Sở Du lịch | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Hỗ trợ, đôn đốc đưa vào hoạt động bến tàu tại vị trí CT 15, K20...; đẩy mạnh kêu gọi đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển các tuyến đường thủy nội địa phục vụ phát triển du lịch của thành phố, xây dựng thêm các điểm đến và bến mềm, phát triển tuyến đường thủy Đà Nẵng - Hội An theo tuyến sông Hàn - Cẩm Lệ - Cổ Cò phục vụ du lịch. | Sở Du lịch | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Triển khai kế hoạch xúc tiến quảng bá du lịch thành phố Đà Nẵng hàng năm và Kế hoạch mở rộng thị trường quốc tế | Sở Du lịch | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
- Thành lập Quỹ xúc tiến du lịch Tp Đà Nẵng. | Sở Du lịch | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Năm 2020 |
- Tiếp tục phát triển và đề xuất chính sách hỗ trợ duy trì lâu dài đường bay đến các thị trường trọng điểm hiện có; nghiên cứu xúc tiến các đường bay đến Mỹ, Châu Âu, Úc, Ấn Độ... | Sở Du lịch | Hiệp hội Du lịch, Hội Lữ hành, Hội Khách sạn, các hãng hàng không, Cảng hàng không Quốc tế Đà Nẵng | 2019-2030 |
- Xây dựng và triển khai Đề án Tổ chức các sự kiện, lễ hội văn hóa đặc sắc hàng năm để thu hút khách du lịch. | Sở Văn hóa và Thể thao | Sở Du lịch, UBND quận, huyện, các sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
- Vận động đăng cai các sự kiện mang tầm quốc tế, khu vực. | Sở Ngoại vụ | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
- Đẩy mạnh công tác thanh kiểm tra và nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch tại các doanh nghiệp lữ hành, hướng dẫn viên, đơn vị vận chuyển khách du lịch, khách sạn, khu điểm du lịch. | Sở Du lịch | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
- Xây dựng, triển khai Đề án quản lý khách tại Bán đảo Sơn Trà. | Sở Du lịch | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Năm 2019 và các năm tiếp theo |
- Thí điểm xây dựng và thực hiện Bộ tiêu chí "Chuẩn chuyên nghiệp trong phục vụ khách tại các cơ sở lưu trú du lịch" trên địa bàn thành phố. | Sở Du lịch | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
- Xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch của ngành du lịch; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung hướng dẫn viên cho các thị trường khách Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản... | Sở Du lịch | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
1.2. Đẩy mạnh đầu tư, phát triển cảng biển, mở rộng và nâng công suất Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng gắn với phát triển dịch vụ logistics |
|
|
|
- Triển khai có hiệu quả Chương trình số 28-CTr/TU thực hiện Nghị quyết TW8 (khoá XII) về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. | Sở Tài nguyên & Môi trường | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
- Đầu tư xây dựng Cảng Liên Chiểu trở thành cảng cửa ngõ quốc tế của vùng. | Sở Giao thông vận tải | Sở KH&ĐT, BQLDA ĐTXD các CTGT, các đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Nâng công suất cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng đáp ứng 30 triệu khách/năm vào năm 2030. | Sở Giao thông vận tải | Sở KH&ĐT, Xây dựng, TN&MT, Cục Hàng không VN, Cảng Hàng không Đà Nẵng | 2019-2025 |
- Phát triển đồng bộ dịch vụ hỗ trợ vận tải, vận tải đa phương thức, đảm bảo kết nối giao thông đồng bộ giữa cảng biển, cảng hàng không với các đầu mối vận tải hàng hóa, với các trung tâm logistics các loại một cách thông suốt, tạo điều kiện cho luồng hàng hóa trên các tuyến vận tải đa phương thức dịch chuyển được dễ dàng, nhanh chóng, tăng sức cạnh tranh để chủ động hội nhập và mở rộng thị trường vận tải biển khu vực và thế giới. | Sở Giao thông - vận tải | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng logistics thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo Quy hoạch đã được phê duyệt. | Sở Giao thông - vận tải | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2045 |
- Nghiên cứu xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động dịch vụ logistics trên địa bàn thành phố. | Sở Công Thương | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2020-2021 |
- Ưu tiên bố trí quỹ đất phát triển hệ thống kho bãi logistics để thu hút các nhà đầu tư, các DN trong và ngoài nước. | Sở Xây dựng | Sở Tài nguyên & Môi trường | 2019-2025 |
1.3. Phát triển công nghiệp công nghệ cao gắn với xây dựng đô thị sáng tạo, khởi nghiệp |
|
|
|
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 04/2018/NĐ-CP về một số cơ chế chính sách đặc thù đối với Khu công nghệ cao Đà Nẵng. | BQL Khu CNC và các KCN | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án tổng thể phát triển Khu Công nghệ cao Đà Nẵng đến năm 2030. | BQL Khu CNC và các KCN | Sở Công Thương, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2020 |
- Điều chỉnh và triển khai có hiệu quả chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố, trong đó chú trọng phát triển các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phục vụ cho sản xuất của các ngành công nghiệp công nghệ cao. | Sở Công Thương | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Điều chỉnh mở rộng quy mô Khu Công nghệ cao. Triển khai đầu tư các khu, cụm công nghiệp vệ tinh, liên kết hỗ trợ sản xuất trong Khu Công nghệ cao Đà Nẵng. | BQL Khu CNC và các KCN | Sở Xây dựng, TN&MT, sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Tập trung thúc đẩy hoàn thành đầu tư 03 khu công nghiệp mới: Hoà Cầm - giai đoạn 2; Hoà Nhơn; Hoà Ninh theo hướng khu công nghiệp đô thị, dịch vụ, sinh thái... | BQL Khu CNC và các KCN | Sở Công Thương, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Xây dựng Đề án và chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn Tp Đà Nẵng đến năm 2030. | Sở Công Thương | Các Sở, ngành, UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan | 2019-2020 |
- Triển khai đầu tư một số cụm công nghiệp theo hướng cụm công nghiệp sạch thân thiện với môi trường. Trước mắt tập trung thúc đẩy hoàn thành đầu tư 04 cụm công nghiệp mới gồm: Cẩm Lệ, Hoà Nhơn, Hoà Khánh Nam, Hoà Hiệp Bắc. | Sở Công Thương | BQL Khu CNC và các KCN, Sở Xây dựng, TN&MT, UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan | 2017-2022 |
- Rà soát, sửa đổi và triển khai có hiệu quả chính sách khuyến công trên địa bàn thành phố, trong đó chú trọng phát triển sản xuất sạch hơn. | Sở Công Thương | Các sở, ngành, UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan | 2019-2030 |
- Tham mưu Thủ tướng Chính phủ ban hành và triển khai Đề án thí điểm nâng cao tính năng đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp công nghệ cao tại Khu Công nghệ cao Đà Nẵng. | Sở Khoa học và Công nghệ | BQL Khu CNC và các KCN, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2020 |
- Khuyến khích thành lập quỹ đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính, Quỹ Đầu tư phát triển, CN NHNN Tp Năng, sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Tập trung xây dựng và triển khai Đề án “Xây dựng Đà Nẵng thành phố đổi mới sáng tạo - khởi nghiệp giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030” nhằm đạt mục tiêu đến năm 2030 Đà Nẵng trở thành trung tâm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo của cả nước và Đông Nam Á. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở TN&MT, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ nghiên cứu, xây dựng Trung tâm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo tầm quốc gia tại thành phố Đà Nẵng với vai trò là hạt nhân của khu vực miền Trung - Tây Nguyên. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở TN&MT, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Chú trọng phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho các đơn vị sự nghiệp KH&CN công lập. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
- Tăng cường hoạt động Sàn giao dịch công nghệ Techmart Online. Xây dựng sàn giao dịch công nghệ quốc gia kết nối với các sàn giao dịch công nghệ khu vực. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
- Khuyến khích nghiên cứu khoa học, ứng dụng KH&CN mới trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, du lịch, sinh học... | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
- Đầu tư phát triển Trung tâm Công nghệ sinh học thành trung tâm Vùng. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, đơn vị liên quan |
|
1.4. Đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông gắn với nền kinh tế số |
|
|
|
- Phát triển hạ tầng công nghiệp công nghệ thông tin, đến năm 2025 có 04 khu công viên phần mềm và khu công nghệ thông tin, đóng góp của ngành thông tin truyền thông đạt 10% GRDP Tp; đến năm 2030 có 06 khu công viên phần mềm và khu công nghệ thông tin, đóng góp đạt 15% GRDP. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2030 |
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu và công khai để tạo ra giá trị gia tăng mới với các sản phẩm và doanh nghiệp dựa trên dữ liệu và nội dung số. Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản phẩm công nghệ thông tin. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin bảo đảm đến năm 2025 có thêm 30.000 nhân lực phần mềm và nội dung số phục vụ thu hút đầu tư và phát triển công nghiệp công nghệ thông tin. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
- Phát triển hạ tầng viễn thông, CNTT hiện đại, ưu tiên phát triển kết nối quốc tế bằng cáp quang biển, đến 2025 chuyển 25% lưu lượng qua Cổng cáp quang biển tại Đà Nẵng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Số hoá dữ liệu, đến năm 2025 số hóa 35% các dữ liệu của các cơ quan nhà nước và 60% đến năm 2030. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2030 |
- Đẩy mạnh các ứng dụng chính phủ điện tử, thành phố thông minh tạo ra thị trường theo hướng dịch vụ phần mềm (Saas - Sofware as a Service) để phát triển khởi nghiệp, phát triển sản phẩm mới. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
1.5. Đẩy mạnh phát triển sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và thực thi các chính sách phát triển kinh tế biển |
|
|
|
- Hoàn thiện quy hoạch, đầu tư hạ tầng để thu hút đầu tư nông nghiệp công nghệ cao tại khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Đà Nẵng; 05 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hòa Khương, Hòa Phong, Hòa Phú, Hòa Liên. | Sở Nông nghiệp & PT Nông thôn | BQL Dự án ĐTXDNN & PTNT, UBND huyện Hòa Vang, Ban XT& HTĐT, Sở TN& MT, Sở KH&CN | 2018-2030 |
- Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả trồng lúa, đẩy mạnh sản xuất lúa hữu cơ, diện tích khoảng 1.500 ha. Phát triển các vùng sản xuất tập trung, chuyên canh: lúa giống, lúa hữu cơ, vùng trồng rau an toàn, trồng hoa, theo hướng ứng dụng công nghệ cao, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Phát triển sản phẩm chủ lực, đặc trưng, chú trọng phát triển sản xuất nấm, trồng hoa, sinh vật cảnh theo hướng đô thị. | Sở Nông nghiệp & PT Nông thôn | UBND quận, huyện; Hội nông dân Tp | Nhiệm vụ thường xuyên |
- Tập trung triển khai chương trình phát triển kinh tế thủy sản bền vững, chú trọng phát triển khai thác xa bờ gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo. | Sở Nông nghiệp & PT Nông thôn | UBND quận, huyện; Sở Công thương; Sở KHCN | 2019-2030 |
- Xây dựng Chính sách hỗ trợ phát triển khai thác xa bờ và đề án chuyển đổi nghề cho bà con ngư dân khai thác hải sản ven bờ trên địa bàn thành phố. | Sở Nông nghiệp & PT Nông thôn | UBND các quận, Viện NC PTKT-XH TP | Năm 2019 |
- Triển khai đầu tư, hình thành Trung tâm nghề cá lớn của cả nước theo Quyết định số 1445/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Nông nghiệp & PT Nông thôn | UBND quận, huyện; Sở Công thương, KH&ĐT | 2019-2030 |
- Tiếp tục tập trung thực hiện, nâng cao chất lượng các tiêu chí chương trình Nông thôn mới, trong đó chú trọng tiêu chí thu nhập, cảnh quan môi trường, đẩy mạnh phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, tăng thu nhập cho nông dân và xây dựng, nhân rộng mô hình khu dân cư nông thôn mới, kiểu mẫu, vườn mẫu. | Sở Nông nghiệp & PT Nông thôn | UBND huyện Hòa Vang và các Sở, ngành | 2019-2020 |
- Triển khai thực hiện Đề án Mỗi xã một sản phẩm đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp & PT Nông thôn | UBND quận, huyện, sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2030 |
- Tập trung quản lý bảo vệ rừng theo mục tiêu chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững. Nghiên cứu khôi phục rừng nghèo, tăng diện tích rừng đặc dụng, phòng hộ. Rà soát, điều chỉnh cắm mốc ranh giới 03 loại rừng giai đoạn 2019-2030. | Sở Nông nghiệp & PT Nông thôn | UBND quận, huyện; Sở TN &MT, KH& ĐT, Xây dựng | 2019-2030 |
- Xây dựng Chính sách hỗ trợ trồng rừng cây gỗ lớn, hỗ trợ chuyển hóa rừng. Tập trung chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững, nâng cao hiệu quả trồng rừng kinh tế, phát triển lâm nghiệp đa chức năng, trồng rừng gỗ lớn, đảm bảo độ che phủ rừng đạt 45%. | Sở Nông nghiệp & PT Nông thôn | UBND quận, huyện; Sở TN &MT, KH& ĐT, Xây dựng | Năm 2019 |
- Bảo tồn và phát triển bền vững, đa dạng sinh học các khu rừng đặc dụng, tập trung chú trọng ở các khu bảo tồn thiên nhiên Bà Nà - Núi chúa và Sơn Trà. | Sở Nông nghiệp & PT Nông thôn | UBND; huyện Hòa Vang, quận Sơn Trà; các sở, ngành liên quan |
|
1.6. Thực hiện tốt tiến trình đổi mới mô hình tăng trưởng, phát huy các động lực tăng trưởng mới đối với sự phát triển KT-XH thành phố |
|
|
|
- Hoàn thiện mô hình cơ quan xúc tiến, tham mưu các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp trong thực hiện các thủ tục đầu tư. | Sở Nội vụ | Ban XT&HTĐT; Sở KH&ĐT; các sở, ngành liên quan | Năm 2019 |
- Xây dựng mô hình và kịch bản tăng trưởng kinh tế thành phố đến năm 2030. | Viện Nghiên cứu phát triển KT-XH | Cục Thống kê | 2019-2020 |
- Thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước; ưu tiên lựa chọn những nhà đầu tư chiến lược, trọng điểm trên các lĩnh vực phù hợp với định hướng phát triển của thành phố. | Sở Kế hoạch & Đầu tư | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Xây dựng cơ chế thu hút các nhà đầu tư trọng điểm | Ban XTĐT&Hỗ trợ DN | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2020 |
- Đẩy mạnh công tác xã hội hoá, thu hút đầu tư theo nhiều hình thức phù hợp như đối tác công - tư (PPP, BOT, BT). | Sở Kế hoạch & Đầu tư | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
HOÀN THIỆN QUY HOẠCH, PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ, XÂY DỰNG ĐÀ NẴNG - THÀNH PHỐ MÔI TRƯỜNG, THÀNH PHỐ THÔNG MINH
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THEO DÕI, TỔNG HỢP BÁO CÁO: SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4844/KH-UBND ngày 18/7/2019 của UBND thành phố)
NỘI DUNG | CƠ QUAN THỰC HIỆN | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN |
2.1- Thực hiện tốt công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch đô thị |
|
|
|
- Hoàn thành Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 bảo đảm tính kết nối, liên kết vùng, trong đó thành phố Đà Nẵng là đô thị hạt nhân. | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2020 |
- Nghiên cứu quy hoạch, xây dựng hình thành vùng đô thị Đà Nẵng. | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2020 |
- Nghiên cứu các giải pháp tái thiết khu vực trung tâm, cải thiện chất lượng hạ tầng đô thị. | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Nghiên cứu quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đồng bộ với quy mô phát triển đô thị. | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Nghiên cứu quy hoạch bổ sung hạ tầng xã hội, tiện ích đô thị, nhằm đảm bảo đầy đủ theo quy mô dân số đô thị cho từng thời kỳ. | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2030 |
- Nghiên cứu triển khai quy hoạch không gian ngầm đô thị. | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2030 |
- Thiết kế đô thị các khu vực trung tâm thành phố. | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2030 |
- Quy hoạch, thiết kế đô thị các tuyến cảnh quan ven sông (trong đó hoàn thành phê duyệt cảnh quan hai bên bờ sông Hàn), ven biển gắn với Bán đảo Sơn Trà. | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Nghiên cứu quy hoạch mở rộng Cảng hàng không Quốc tế Đà Nẵng về phía Tây; quy hoạch Khu đô thị sân bay, Khu đô thị cảng biển. | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2030 |
- Nghiên cứu cụ thể hóa các quy hoạch phân khu theo định hướng đô thị hóa có kiểm soát (đô thị sinh thái) gắn với xây dựng nông thôn mới. | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2030 |
- Xây dựng cơ sở thông tin dữ liệu số về quy hoạch xây dựng và chuyển giao thông tin quy hoạch trên địa bàn thành phố. | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2030 |
2.2. Phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, đầu tư các công trình trọng điểm có tính chất liên kết vùng kết nối khu vực miền Trung - Tây Nguyên, phát triển hành lang kinh tế Đông Tây, tiểu vùng Sông Mê Công mở rộng |
|
|
|
- Phối hợp các bộ, ngành TW đầu tư hoàn thành tuyến cao tốc La Sơn - Túy Loan, mở rộng Hầm đường bộ qua đèo Hải Vân; triển khai các dự án di dời ga đường sắt ra khỏi trung tâm thành phố và phát triển đô thị, Hầm đường sắt qua đèo Hải Vân, Tuyến đường sắt tốc độ cao qua Vùng, đường sắt nhánh nối đến cảng Liên Chiểu, Chân Mây, Quy Nhơn, Trung tâm logistics tại Đà Nẵng, Nâng cấp, mở rộng quốc lộ 14B, 14G, 14D (Hành lang kinh tế Đông Tây 2), một số nút giao thông khác mức (nút Túy Loan, Liên Chiểu, Hòa Hiệp...). | Sở Giao thông vận tải | Sở KH&ĐT, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2030 |
- Đường vành đai phía Tây (đoạn từ Quốc lộ 14B đến đường Hồ Chí Minh). | Sở Giao thông vận tải | Ban QLDA ĐTXD các CTGT | 2018-2020 |
- DA Cải thiện hạ tầng giao thông Tp Đà Nẵng-OFID (Đường và cầu qua sông Cổ Cò, Tuyến đường Vành đai phía Tây 2). | Sở Giao thông vận tải | Ban QLDA Đầu tư CSHT ưu tiên | 2019-2020 |
- Đầu tư Tuyến kết nối giao thông ngầm hướng Đông - Tây qua sân bay quốc tế Đà Nẵng. | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Sau khi phê duyệt Đchỉnh QH chung Tp Đà Nẵng đến 2030, tầm nhìn 2045 |
- Cải tạo, nâng cấp mở rộng và chuyển đổi cảng Tiên Sa thành cảng du lịch quy mô lớn, tiếp nhận tàu khách 5 sao (sau khi hoàn thành cảng Liên Chiểu). Nghiên cứu cải tạo sông Hàn trở thành cảng đón tàu biển du lịch (sau khi phê duyệt QH tổng thể cảnh quan 02 bên bờ sông Hàn). | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Sau khi hoàn thành xây dựng Cảng Liên Chiểu; phê duyệt QH tổng thể cảnh quan 02 bên bờ sông Hàn. |
- Từng bước ngầm hoá hạ tầng cáp điện, cáp viễn thông trên địa bàn. | Sở Xây dựng | Sở GTVT, Công Thương, TT&TT, UBND quận, huyện, Điện lực Đà Nẵng, các DN viễn thông | 2019-2025 |
- Xây dựng và triển khai Đề án phát triển năng lượng mặt trời trên mái nhà trên địa bàn thành phố. | Sở Công Thương | Các sở, ngành, UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan | 2019-2020 |
2.3. Tăng cường công tác bảo vệ môi trường, sinh thái, xây dựng Đà Nẵng - thành phố môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng |
|
|
|
- Xây dựng, đề xuất các giải pháp tiếp tục thực hiện Đề án "Xây dựng Đà Nẵng - Thành phố môi trường" giai đoạn 2020-2030, tầm nhìn đến năm 2045. | Sở Tài nguyên & Môi trường | Các sở, ngành, UBND quận, huyện | 2019-2020 |
- Thực hiện các giải pháp xử lý triệt để các điểm nóng ô nhiễm môi trường. Đầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ công tác quản lý môi trường (dự báo ô nhiễm, kiểm soát chất lượng môi trường tự động, cơ sở dữ liệu về quản lý môi trường...) | Sở Tài nguyên & Môi trường | Các sở, ngành, UBND quận, huyện | 2019-2025 |
- Triển khai đồng bộ các giải pháp về quản lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố. Đầu tư đồng bộ hệ thống quản lý chất thải rắn thành phố, trong đó xây dựng khu liên hợp về xử lý chất thải rắn. | Sở Tài nguyên & Môi trường | Các sở, ngành, UBND quận, huyện | 2019-2030 |
- Đầu tư nâng cấp năng lực xử lý nước thải tập trung đô thị, nước thải công nghiệp, cải thiện môi trường nước mặt (sông, hồ). | Sở Tài nguyên & Môi trường | Các sở, ngành, UBND quận, huyện | 2019-2030 |
- Chủ động thực hiện các giải pháp ngăn ngừa ô nhiễm đối với các dự án có nguồn thải lớn; kiên quyết không tiếp nhận các dự án có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao trên địa bàn thành phố. | Sở Tài nguyên & Môi trường | Các sở, ngành, UBND quận, huyện | 2019-2030 |
- Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước phục vụ phát triển kinh tế xã hội, cụ thể: lập kế hoạch và phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các đoạn sông, suối là nguồn cấp nước sinh hoạt cho thành phố; khoanh định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của các công trình khai thác nước mặt phục vụ mục đích cấp nước sinh hoạt trên địa bàn; hoàn thành việc đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của tất cả các sông nội tỉnh và đoạn sông hạ lưu sông Vu Gia thuộc địa bàn thành phố làm cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước hiệu quả; khoanh định và công bố vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn thành phố. | Sở Tài nguyên & Môi trường | Các sở, ngành, UBND quận, huyện | 2019-2020 |
2.4. Tập trung triển khai hiệu quả Để án "Xây dựng thành phố thông minh” |
|
|
|
- Triển khai Đề án Tp thông minh, ưu tiên tập trung các lĩnh vực: quản lý đô thị, giao thông, y tế, giáo dục, môi trường, năng lượng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Triển khai Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/4/2019 của BTVTU về phát triển hạ tầng CNTT-TT tiếp cận xu hướng Cách mạng công nghiệp 4.0, tập trung thu thập và xử lý dữ liệu, hạ tầng truyền dẫn công nghệ thông tin, lưu trữ, tính toán và an toàn thông tin. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành và xử lý tập trung, đa nhiệm theo Quyết định 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Xây dựng, đưa vào sử dụng 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phục vụ các tổ chức, công dân; triển khai thanh toán qua mạng cho hầu hết các dịch vụ hành chính công và sự nghiệp công. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | 2019-2020 |
TIẾP TỤC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÁC LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI, THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI GIÀU TÍNH NHÂN VĂN, HƯỚNG ĐẾN XÂY DỰNG “THÀNH PHỐ ĐÁNG SỐNG”
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THEO DÕI, TỔNG HỢP BÁO CÁO: SỞ VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO
(Ban hanh kèm theo Kế hoạch số 4844/KH-UBND ngày 18/7/2019 của UBND thành phố)
NỘI DUNG | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN |
3.1. Kiện toàn, mở rộng, nâng cao chất lượng hệ thống giáo dục, đào tạo nghề nhằm đáp ứng yêu cầu nhân lực cho cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 |
|
|
|
- Xây dựng hệ thống trường chuẩn quốc gia theo hướng hiện đại; xây dựng, chuẩn hoá phòng học, phòng thí nghiệm, phòng học bộ môn, phòng CNTT, thư viện điện tử... | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở TNMT, UBND các quận, huyện | Từ năm học 2019-2020 trở đi |
- Kêu gọi đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức tham gia đầu tư để phát triển loại hình giáo dục và đào tạo ngoài công lập, nâng cao chất lượng các trường tư thục, trường quốc tế; đầu tư xây mới các trường chất lượng cao | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở TNMT, UBND các quận, huyện | Từ năm học 2019-2020 trở đi |
- Tập trung đẩy nhanh tiến độ, thủ tục đầu tư, xây dựng Khu đô thị Đại học Đà Nẵng theo quy hoạch đã được phê duyệt | Đại học Đà Nẵng | Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở TNMT, UBND quận NHS | Từ năm 2019 |
- Xúc tiến việc thành lập Đại học Quốc gia Đà Nẵng trên cơ sở sắp xếp lại, đầu tư nâng cấp Đại học Đà Nẵng, các trường đại học trên địa bàn thành phố và các địa phương lân cận. | Đại học Đà Nẵng | Các sở ngành liên quan | Từ năm 2019 |
- Xây dựng đề án đào tạo, cung ứng nhân lực ưu tiên trong các lĩnh vực mũi nhọn tại các địa chỉ có nhu cầu như: Khu Công nghệ cao, Khu Công nghệ thông tin tập trung, các dự án đầu tư trọng điểm... | Đại học Đà Nẵng | Các sở ngành liên quan | Từ năm 2019 |
Tiếp tục rà soát, có giải pháp đổi mới, hiệu quả về cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh xã hội hóa công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm, trong đó tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò, vị trí của giáo dục nghề nghiệp trong đào tạo nghề, phối hợp thực hiện tốt công tác phân luồng học sinh phổ thông sau tốt nghiệp, nâng cao tỷ lệ tuyển sinh giáo dục nghề nghiệp. | Sở Lao động - Thương binh & Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 và những năm tiếp theo |
Xây dựng Kế hoạch thúc đẩy liên kết giữa các cơ sở đào tạo, dạy nghề và doanh nghiệp, tăng cường vai trò của doanh nghiệp trong việc xây dựng chương trình đào tạo, hỗ trợ thực hành, thực tập và thẩm định chất lượng học viên ra trường. Triển khai và ký kết hợp đồng dạy nghề cho lao động đặc thù; các mô hình dạy nghề và giải quyết việc làm tại chỗ; hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động đào tạo nghề và giải quyết việc làm. | Sở Lao động - Thương binh & Xã hội | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 và những năm tiếp theo |
Xây dựng Đề án "Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực và thông tin thị trường lao động" trên địa bàn thành phố. Ứng dụng công nghệ thông tin trong kết nối cung cầu lao động, giải quyết việc làm, xây dựng phần mềm kết nối thông tin dữ liệu giữa doanh nghiệp và người lao động trên địa bàn. | Sở Lao động - Thương binh & Xã hội | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 và những năm tiếp theo |
Triển khai Kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp, Đề án phát triển nguồn nhân lực cho các ngành kinh tế mũi nhọn, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng. | Sở Lao động - Thương binh & Xã hội | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2020-2025 và những năm tiếp theo |
3.2. Tiếp tục đầu tư CSVC và các điều kiện cho y tế, nâng cao chất lượng, ứng dụng kỹ thuật cao trong khám chữa bệnh |
|
|
|
Phát triển mạng lưới khám bệnh, chữa bệnh các tuyến; phát triển kỹ thuật y học ngang tầm khu vực, đủ năng lực khám và điều trị hầu hết các bệnh có yêu cầu kỹ thuật cao. Phát triển các dịch vụ y tế phục vụ du lịch | Sở Y tế | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 và những năm tiếp theo |
Đẩy mạnh xã hội hóa y tế; tạo điều kiện phát triển hệ thống y tế ngoài công lập; tăng cường đầu tư phát triển y tế công lập chất lượng cao, thành lập các bệnh viện chất lượng tiêu chuẩn quốc tế; | Sở Y tế | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 và những năm tiếp theo |
Triển khai ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong chẩn đoán, điều trị, theo dõi bệnh nhân và quản lý hành chính y tế giúp nâng cao chất lượng dịch vụ điều trị, chăm sóc sức khỏe | Sở Y tế | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 và những năm tiếp theo |
Xây dựng Đề án phát triển tổng thể bệnh viện Đà Nẵng trong đó tập trung nâng cấp bệnh viện Đà Nẵng thành hạng đặc biệt với đầu tư xây dựng các Trung tâm chuyên môn chuyên sâu, kỹ thuật cao: Trung tâm tim mạch giai đoạn 2, Trung tâm Phẫu thuật thần kinh, chấn thương và bỏng tạo hình, Trung tâm ghép tạng và cấy ghép tế bào gốc và Trung tâm chẩn đoán công nghệ cao; mở rộng bệnh viện Đà Nẵng cơ sở 2 với đầu tư xây dựng Trung tâm huyết học và truyền máu; Bệnh viện Đa khoa quốc tế, Trung tâm Lão khoa; | Sở Y tế | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 và những năm tiếp theo |
Đầu tư nâng cấp, mở rộng các bệnh viện chuyên khoa; phát triển các kỹ thuật điều trị chuyên sâu, đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh cho người dân cho các bệnh viện: Bệnh viện Phụ sản - Nhi, Ung bướu, Mắt, Y học cổ truyền, Răng Hàm Mặt... | Sở Y tế | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 và những năm tiếp theo |
Phát triển nguồn nhân lực y tế có chất lượng cao, chuyên sâu, đa lĩnh vực; thu hút các chuyên gia giàu kinh nghiệm làm việc tại thành phố. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong y tế, hoàn thiện hệ thống quản lý sức khỏe người dân, tiến tới áp dụng mô hình bệnh viện thông minh, bệnh viện điện tử- Tăng cường hợp tác và hội nhập quốc tế về y tế. | Sở Y tế | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 và những năm tiếp theo |
- Tăng cường công tác tuyên truyền, kiểm soát, xử lý vi phạm về VSATTP. Trong đó chú ý công tác kiểm soát, phát hiện các trường hợp sử dụng chất cấm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm, thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ, không bảo đảm an toàn, thúc đẩy việc áp dụng truy xuất nguồn gốc thực phẩm ... | Ban quản lý An toàn thực phẩm thành phố | Các sở, ngành, UBND các quận huyện | Hàng năm |
3.3. Đẩy mạnh thực thi và nâng cao hiệu quả các chính sách xã hội trên địa bàn, nhất là các chính sách xã hội giàu tính nhân văn như Chương trình "5 không", "3 có", "4 an” |
|
|
|
Tăng cường rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện và nâng cao hiệu quả các chính sách mang đậm tính nhân văn như Chương trình “5 không”, “3 có”, “4 an” cho phù hợp với tình hình mới, theo hướng ngày càng nhân văn, thiết thực và hiệu quả hơn. | Sở Lao động - Thương binh & Xã hội | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
Chú trọng quy hoạch lại mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội, dịch vụ công tác xã hội, trợ giúp hộ nghèo vươn lên thoát nghèo bền vững theo Kế hoạch giảm nghèo đa chiều, giúp các đối tượng yếu thế tiếp cận với các dịch vụ xã hội cơ bản về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch, thông tin về thị trường lao động... Triển khai các giải pháp thực hiện Kế hoạch giảm nghèo đa chiều trên địa bàn. Triển khai Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em, Đề án cảm hóa và giáo dục thiếu niên hư. | Sở Lao động - Thương binh & Xã hội | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
Quan tâm chăm lo nâng cao đời sống cho hộ gia đình người có công với cách mạng trên địa bàn. Xây dựng chính sách hỗ trợ chăm sóc sức khỏe đối với cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa, bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ thương tật, bệnh tật, suy giảm khả năng lao động; chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng và thân nhân có hoàn cảnh khó khăn. Triển khai Kế hoạch hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho hộ người có công với cách mạng trên địa bàn. Đầu tư xây dựng Viện dưỡng lão và Trung tâm chăm sóc người cao tuổi trên địa bàn thành phố. | Sở Lao động - Thương binh & Xã hội | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
Xây dựng Kế hoạch và triển khai công tác phối hợp xử lý người lang thang xin ăn, xin ăn biến tướng, chính sách hỗ trợ công tác dự phòng nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Ban hành quy định mới sửa đổi, bổ sung quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy, tổ chức mạng lưới Tư vấn và cai nghiện ma túy trên địa bàn. | Sở Lao động - Thương binh & Xã hội | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
3.4. Xây dựng đời sống văn hóa phong phú, có hệ thống thiết chế văn hóa tương xứng với trình độ phát triển kinh tế - xã hội; hình thành các giá trị, bản sắc riêng, phù hợp với truyền thống, văn hóa người Đà Nẵng |
|
|
|
a- Xây dựng đời sống văn hóa phong phú, môi trường văn hóa lành mạnh, có nếp sống văn hóa - văn minh đô thị |
|
|
|
- Tập trung tuyên truyền các giá trị đạo đức truyền thống tốt đẹp của gia đình và phê phán các giá trị đi ngược lại truyền thống, chuẩn mực văn hóa. | Sở Văn hóa và Thể thao | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2020-2025 và những năm tiếp theo |
- Đổi mới, nâng cao hiệu quả các hoạt động truyền thông và tăng cường nguồn lực, tiếp tục thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, mục tiêu của Đề án “Xây dựng nếp sống văn hóa - văn minh đô thị”. | Sở Văn hóa và Thể thao | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2020-2025 và những năm tiếp theo |
- Tổ chức có hiệu quả các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở, trong đó chú trọng nâng cao chất lượng các danh hiệu văn hóa và hoạt động văn hóa, thể thao tại địa bàn dân cư. | Sở Văn hóa và Thể thao | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2020-2025 và những năm tiếp theo |
- Phát huy vai trò, giá trị của các loại hình văn học - nghệ thuật trong việc giáo dục nhân cách, phẩm chất, lối sống của con người, đặc biệt là thế hệ trẻ. | Sở Văn hóa và Thể thao | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2021-2025 và những năm tiếp theo |
b- Đầu tư hoàn thiện và khai thác hiệu quả hệ thống thiết chế văn hóa - thể thao trên địa bàn thành phố tương xứng với trình độ phát triển kinh tế - xã hội |
|
|
|
- Đầu tư hoàn thiện hệ thống thiết chế văn hóa cấp thành phố: Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh, Nhà hát lớn thành phố, Khu liên hiệp thể dục thể thao, Bảo tàng biển Việt Nam tại Đà Nẵng, thư viện, cơ sở biểu diễn nghệ thuật. | Sở Văn hoá và Thể thao | Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch & Đầu tư | 2020-2025 và những năm tiếp theo |
- Đầu tư hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa - thể thao quận huyện, xã phường | UBND các quận, huyện |
| 2020-2025 và những năm tiếp theo |
c- Bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa |
|
|
|
- Tham mưu ban hành mới Quy định về phân cấp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố. | Sở Văn hóa và Thể thao | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2020-2025 và những năm tiếp theo |
- Phối hợp với tỉnh Thừa Thiên - Huế triển khai Dự án trùng tu, bảo tồn di tích Hải Vân Quan; nghiên cứu xây dựng cơ chế và giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa, lịch sử khu di tích Hải Vân Quan. | Sở Văn hóa và Thể thao | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Từ năm 2019 |
- Đẩy mạnh công tác đầu tư, tôn tạo và phát huy các giá trị di tích trên địa bàn thành phố; trong đó trọng tâm là: Dự án bảo tồn, tôn tạo, phục hồi và phát huy giá trị di tích cấp quốc gia đặc biệt Thành Điện Hải (giai đoạn 2); di dời Bảo tàng Đà Nẵng; di tích quốc gia đặc biệt Danh thắng Ngũ Hành Sơn. | Sở Văn hóa và Thể thao | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2020-2025 và những năm tiếp theo |
- Số hóa và tư liệu hóa tất cả các di sản văn hóa phi vật thể tiêu biểu để phục vụ công tác bảo tồn, quảng bá và phát huy giá trị di tích phục vụ du lịch. Xây dựng quy hoạch khảo cổ trên địa bàn thành phố. Hoàn thành hồ sơ trình UNESCO đề nghị công nhận Thư tịch cổ và văn khắc ở Ngũ Hành Sơn là Di sản ký ức Châu Á - Thái Bình Dương. | Sở Văn hóa và Thể thao | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2020-2025 và những năm tiếp theo |
d- Phát triển thể thao quần chúng và trên cơ sở đó phát triển các môn thể thao thành tích cao thế mạnh của địa phương |
|
|
|
- Phát triển thể thao học đường. | Sở Văn hóa và Thể thao | Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các quận huyện | 2020-2025 và những năm tiếp theo |
- Tuyên truyền, đẩy mạnh phong trào thể dục, thể thao trong các tầng lớp dân cư (trên 40% vào năm 2030) nhằm nâng cao thể lực, tầm vóc người dân, làm tiền đề, động lực thúc đẩy phát triển thể thao thành tích cao; đăng cai tổ chức các giải thể thao cấp quốc gia, quốc tế. | Sở Văn hóa và Thể thao | UBND các quận, huyện | 2019-2025 và những năm tiếp theo |
- Tập trung đầu tư các môn trọng điểm, các môn thế mạnh và các môn phù hợp với điều kiện, tố chất con người thành phố, nhất là các môn võ, bóng đá, quần vợt, đua thuyền, các môn thể thao biển | Sở Văn hóa và Thể thao | UBND các quận, huyện | 2020-2025 và những năm tiếp theo |
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa các hoạt động văn hóa, thể thao để thu hút sự quan tâm cửa toàn xã hội, góp phần quảng bá hình ảnh của thành phố. | Sở Văn hóa và Thể thao | UBND các quận, huyện | 2021-2025 và những năm tiếp theo |
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUỐC PHÒNG, AN NINH, XÂY DỰNG TIỀM LỰC VÀ THẾ TRẬN KHU VỰC PHÒNG THỦ NGÀY CÀNG VỮNG CHẮC
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THEO DÕI, TỔNG HỢP BÁO CÁO: BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4844/KH-UBND ngày 18/7/2019 của UBND thành phố)
NỘI DUNG | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN |
- Tiếp tục thực hiện “Đề án bảo đảm quốc phòng” giai đoạn 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | BCH Quân sự thành phố | Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Đến năm 2020 |
- Xây dựng Hải đội dân quân thường trực theo Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 24/12/2018 của Chính phủ. | BCH Quân sự thành phố | Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2019 |
- Quy hoạch, lập dự án đầu tư xây dựng căn cứ chiến đấu, căn cứ hậu phương quận Ngũ Hành Sơn, Sở Chỉ huy thời chiến quận Liên Chiểu và các quận còn lại (Hải Châu, Thanh Khê, Cẩm Lệ), góp phần xây dựng khu vực phòng thủ thành phố ngày càng vững chắc. | BCH Quân sự thành phố | Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2019 và những năm tiếp theo |
- Quy hoạch, lập dự án đầu tư kinh phí xây dựng trường bắn, thao trường huấn luyện gắn với khu sơ tán thành phố tại xã Hòa Ninh. Một số hạng mục trong căn cứ hậu cần, kỹ thuật thành phố tại xã Hòa Bắc và xã Hòa Ninh. | BCH Quân sự thành phố | Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2019 và những năm tiếp theo |
- Quy hoạch, lập dự án đầu tư kinh phí xây dựng Sở Chỉ huy thường xuyên Bộ CHQS thành phố. | BCH Quân sự thành phố | Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2019 và những năm tiếp theo |
- Quy hoạch, lập dự án đầu tư xây dựng Kho vũ khí đạn K97 và Trung đội pháo Sơn Trà, Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố. | BCH Quân sự thành phố | Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2019 và những năm tiếp theo |
- Tập trung bám, nắm, xử lý tình hình trên biển, khu vực biên giới biển. Tăng cường tuần tra, kiểm soát quản lý, bảo vệ vững chắc chủ quyền biển, đảo kết hợp với tích cực hỗ trợ các hoạt động kinh tế biển của thành phố. | BCH Bộ đội Biên phòng thành phố | Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2019 và những năm tiếp theo |
- Quy hoạch đầu tư xây dựng hệ thống công trình chiến đấu ở khu vực địa bàn các đồn Biên phòng: Hải Vân, Sơn Trà, Non Nước trở thành cụm điểm tựa liên hoàn trong khu vực phòng thủ thành phố. | BCH Bộ đội Biên phòng thành phố | Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Từ năm 2025 đến 2030 |
- Xây dựng Trạm kiểm soát liên hợp cảng Liên Chiểu với quy mô lớn, Trạm kiểm soát Biên phòng cửa khẩu cảng Tiên Sa, Trạm kiểm soát Biên phòng Hòa Vân/Đồn Biên phòng Hải Vân theo hướng hiện đại. | BCH Bộ đội Biên phòng thành phố | Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Từ năm 2019 đến 2025 |
- Quy hoạch xây dựng mới Sở Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. | BCH Bộ đội Biên phòng thành phố | Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Từ năm 2025 đến 2030 |
Tiếp tục tham mưu, tổ chức thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 46-CT/TW của Bộ Chính trị về “tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo an ninh trật tự trong tình hình mới”, Chỉ thị số 12-CT/TW ngày 05/01/2017 của Bộ Chính trị về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm an ninh kinh tế trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế”. | Công an thành phố | Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2019 và những năm tiếp theo |
Triển khai các kế hoạch, phương án đảm bảo ổn định chính trị, an ninh kinh tế, văn hóa, thông tin, an ninh xã hội, không để xảy ra khủng bố, phá hoại, bạo động gây rối an ninh trật tự, góp phần đưa thành phố thành trung tâm hội nghị quốc tế. | Công an thành phố | Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2019 và những năm tiếp theo |
Hoàn thiện “Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư” phục vụ tốt yêu cầu quản lý cư trú, nhân hộ khẩu trên địa bàn | Công an thành phố | Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2019 và những năm tiếp theo |
Thực hiện tốt Quyết định số 4509/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND thành phố về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn thành phố. | Công an thành phố | Cấp ủy UBND các cấp, các Sở, Ban, ngành liên quan. | Đang thực hiện; năm 2020 hoàn thiện |
Thực hiện hiệu quả Đề án "phòng chống tội phạm có tổ chức, tội phạm xuyên quốc gia"; chương trình đảm bảo an ninh mạng, đấu tranh với tội phạm lợi dụng công nghệ cao | Công an thành phố | Cấp ủy UBND các cấp, các Sở, Ban, ngành liên quan. | 2019 và những năm tiếp theo. |
Thực hiện kế hoạch bố trí công an chính quy đảm nhiệm chức danh Công an xã đối với 11/11 xã thuộc huyện Hòa Vang | Công an thành phố | Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2019 và những năm tiếp theo |
Xây dựng, thực hiện các phương án đảm bảo trật tự an toàn giao thông, nâng cao văn hóa tham gia giao thông đảm bảo phù hợp với mô hình, phương án phát triển hạ tầng giao thông của thành phố; các phương án phòng cháy chữa cháy phù hợp với phát triển các khu đô thị mới. | Công an thành phố | Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2019 và những năm tiếp theo |
Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, góp phần củng cố và phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân. | Công an thành phố | UBND huyện Hòa Vang, các sở, ngành liên quan | Năm 2019 |
- Tập trung triển khai các biện pháp đảm bảo an ninh trong quá trình hoạch định và tổ chức thực hiện các chủ trương, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa xã hội, đảm bảo phát triển kinh tế gắn liền với đảm bảo quốc phòng, an ninh trật tự của thành phố và khu vực miền Trung Tây Nguyên. Trong đó tập trung vào năm lĩnh vực mũi nhọn được xác định tại Nghị quyết số 43-NQ/TW. | Công an thành phố | Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2019 |
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các đề án, chương trình cải cách tư pháp, Hiến pháp năm 2013 và các luật mới. | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Hàng năm |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát nhằm ngăn chặn, phát hiện, xử lý kịp thời các vụ việc liên quan đến tham nhũng; thực hiện tốt công tác tiếp dân, xử lý giải quyết dứt điểm khiếu nại, tố cáo, các vụ, việc theo đúng quy định của pháp luật, tạo lòng tin cho nhân dân. | Thanh tra thành phố | Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Hàng năm |
CHỦ ĐỘNG PHỐI HỢP VỚI CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG TRONG VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 43-NQ/TW, PHÁT HUY HIỆU QUẢ HỢP TÁC, LIÊN KẾT VÙNG
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THEO DÕI, TỔNG HỢP BÁO CÁO: SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4844/KH-UBND ngày 18/7/2019 của UBND thành phố)
Nội dung | CƠ QUAN THỰC HIỆN | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN |
- Chủ động tham gia, phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành Trung ương trong việc rà soát, lập quy hoạch vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung theo hướng xác lập, phát huy vai trò, vị trí trung tâm của Đà Nẵng. | Sở Kế hoạch & Đầu tư | Viện Nghiên cứu PT KT- XH, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2020-2021 |
- Xây dựng Đề án đẩy mạnh hoạt động hợp tác liên vùng, khai thác hợp lý các thế mạnh của từng địa phương để cùng phát triển dịch vụ logistics một cách hiệu quả. | Sở Công Thương | Sở Giao thông Vận tải, các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2020 |
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án liên kết mạng lưới hạ tầng giao thông vận tải giữa Đà Nẵng và các địa phương vùng KTTĐ miền Trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Sở Giao thông - Vận tải | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2030 |
- Nghiên cứu xúc tiến, triển khai đầu tư tuyến đường sắt đô thị kết nối Đà Nẵng với Tp Hội An. | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2045 |
- Phối hợp nghiên cứu triển khai tuyến xe buýt chất lượng cao Đà Nẵng - Tam Kỳ - Dung Quất (Quảng Ngãi), trong đó áp dụng một số tiêu chí của tuyến buýt nhanh BRT. | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Nghiên cứu tuyến xe buýt Đà Nẵng - Lăng Cô - Huế để phát triển du lịch. | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Liên kết với các địa phương trong vùng xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển sản phẩm và xúc tiến, quảng bá du lịch chung. | Sở Du lịch | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Triển khai liên kết hợp tác hội nhập quốc tế để phát triển du lịch, tăng cường đa dạng hóa và khai thác thị trường khách du lịch quốc tế trọng điểm và tiềm năng. | Sở Du lịch | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2025 |
- Phối hợp với tỉnh Quảng Nam kiến nghị Trung ương hỗ trợ đầu tư, đẩy nhanh tiến độ dự án khơi thông sông Cổ Cò và hệ thống hạ tầng (kè, cầu, đường, vỉa hè, thoát nước, chiếu sáng... dọc hai bên bờ sông) nhằm phát huy lợi thế, thúc đẩy phát triển tuyến du lịch đường sông giữa hai địa phương. | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, đơn vị liên quan |
|
- Nghiên cứu giải pháp điều tiết dòng chảy trên sông Quảng Huế, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Xây dựng, GTVT, TN&MT UBND các quận, huyện, | 2019-2025 |
- Liên kết, phối hợp với tỉnh Quảng Nam nâng cấp cửa khẩu Nam Giang (cửa khẩu Đắc Ốc) thành cửa khẩu quốc tế. | Sở Ngoại vụ | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 2019-2020 |
TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ ĐỂ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG, TẠO ĐỘNG LỰC CHO PHÁT TRIỂN KHU VỰC MIỀN TRUNG - TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THEO DÕI, TỔNG HỢP BÁO CÁO: SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4844/KH-UBND ngày 18/7/2019 của UBND thành phố)
Nội dung | CƠ QUAN THỰC HIỆN | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN |
6.1. Tập trung triển khai ngay những cơ chế, chính sách đã được thực tế chứng minh là hiệu quả; đồng thời nghiên cứu, đề xuất Trung ương những cơ chế, chính sách mới, phức tạp nhưng cần thiết cho sự phát triển của thành phố để thí điểm thực hiện; Chủ động nghiên cứu, đề xuất Trung ương ban hành các văn bản pháp luật về thí điểm thực hiện phân cấp, phân quyền gắn với trách nhiệm địa phương, người đứng đầu trên một số lĩnh vực quản lý về quy hoạch, đất đai, đô thị, đầu tư, tài chính - ngân sách, tổ chức, nhân sự và tiền lương...; nghiên cứu cơ chế điều tiết hợp lý giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương; có cơ chế đặc thù để thu hút các nhà đầu tư chiến lược v.v... |
|
|
|
- Nghiên cứu, lập Đề án xây dựng cơ chế, chính sách phát triển thành phố Đà Nẵng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | 2019-2020 |
- Phối hợp các Bộ, ngành trung ương và đơn vị liên quan nghiên cứu, xây dựng Dự thảo Nghị quyết của Quốc hội về cơ chế, chính sách phát triển thành phố Đà Nẵng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | 2019-2020 |
- Phối hợp các Bộ, ngành trung ương và đơn vị liên quan nghiên cứu, xây dựng Dự thảo Nghị định của Chính phủ về cơ chế, chính sách phát triển thành phố Đà Nẵng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | 2019-2020 |
6.2. Nghiên cứu xây dựng và thực hiện Đề án thí điểm mô hình chính quyền đô thị phù hợp với yêu cầu phát triển của thành phố và quy định của pháp luật; đề xuất thí điểm xây dựng mô hình cơ quan quản lý cảng thống nhất tại Đà Nẵng theo hướng tiên tiến, hiệu quả, phù hợp với thông lệ quốc tế |
|
|
|
- Nghiên cứu xây dựng và thực hiện Đề án thí điểm mô hình chính quyền đô thị phù hợp với yêu cầu phát triển của thành phố và quy định của pháp luật: Đề xuất, kiến nghị các vấn đề đổi mới về chức năng, nhiệm vụ; phương thức quản lý; phân cấp, ủy quyền quản lý hành chính tại đô thị giữa các cấp chính quyền. Nghiên cứu xây dựng Đề án thí điểm áp dụng cơ chế thu nhập tăng thêm theo vị trí việc làm và đánh giá kết quả làm việc của cán bộ, công chức, viên chức thành phố Đà Nẵng. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | 2019-2020 |
- Nghiên cứu đề xuất thí điểm xây dựng mô hình cơ quan quản lý cảng thống nhất tại Đà Nẵng theo hướng tiên tiến, hiệu quả, phù hợp với thông lệ quốc tế | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban, ngành và đơn vị liên quan | 2019-2020 |
- 1 Quyết định 1445/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Hiến pháp 2013
- 3 Nghị định 04/2018/NĐ-CP về quy định cơ chế, chính sách ưu đãi đối với Khu công nghệ cao Đà Nẵng
- 4 Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 43-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành