
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 506/KH-UBND | Gia Lai, ngày 05 tháng 3 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CAO ĐIỂM CẤP CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG VÀ TÍCH HỢP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ, SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID CHO NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06); Quyết định số 2733/QĐ-BYT ngày 17/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn thí điểm thực hiện Sổ sức khỏe điện tử (SKĐT) phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 1132/QĐ-TTg ngày 09/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt chiến lược hạ tầng số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20/01/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Gia Lai (khoá XVI) về chuyển đổi số tỉnh Gia Lai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Công an tỉnh tại Tờ trình số 1357/TTr-CAT-PC06 ngày 03/3/2025, UBND tỉnh ban hành kế hoạch Triển khai cao điểm cấp chữ ký số công cộng và tích hợp thẻ Bảo hiểm y tế (BHYT), SKĐT trên ứng dụng định danh điện tử quốc gia (VNeID) cho người dân trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính (TTHC) tạo thuận lợi cho người dân, tránh lãng phí và sai sót trong việc sử dụng giấy tờ truyền thống, tiết kiệm chi phí và thời gian cho người dân và Nhà nước. Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân thực hiện giải quyết TTHC và các dịch vụ y tế, thanh toán điện tử được thuận tiện thông qua việc khởi tạo chữ ký số, tích hợp thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID.
- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, giám sát, chỉ đạo điều hành và khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe người dân của ngành y tế; mang lại tiện ích tốt nhất cho các nhà quản lý, cán bộ chuyên môn, bệnh nhân và người dân; đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ Chuyển đổi số, Đề án 06 trên địa bàn tỉnh. Sử dụng các tiện ích từ Sổ SKĐT giúp người dân theo dõi, quản lý thông tin sức khỏe liên tục, suốt đời; chủ động trong việc phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe bản thân, giảm các chi phí khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
- Phát huy hiệu quả, lợi ích to lớn của chữ ký số trong đời sống người dân, đảm bảo tính xác thực, an toàn thông tin trong các giao dịch điện tử, hỗ trợ hiệu quả quá trình cải cách, đơn giản hóa TTHC, giảm thiểu chi phí, thời gian thực hiện các giao dịch,…
2. Yêu cầu
- Việc triển khai cấp chữ ký số công cộng cho người dân và tích hợp thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID phải được thực hiện nghiêm túc, đúng mục đích, yêu cầu và tiến độ đặt ra, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm theo quy định của pháp luật và các chỉ đạo của UBND tỉnh.
- Bảo đảm tuyệt đối an toàn, an ninh thông tin trong quá trình lưu trữ, khai thác dữ liệu thẻ BHYT, Sổ SKĐT, chữ ký số của người dân, không để thất thoát, lộ lọt và sử dụng dữ liệu vào mục đích bất hợp pháp.
II. CHỈ TIÊU THỰC HIỆN
Tính đến ngày 20/02/2025, toàn tỉnh kích hoạt 693.603 tài khoản VNeID mức độ 2 (tỷ lệ 40,3%), tích hợp 185.667 thẻ BHYT, Sổ SKĐT (tỷ lệ 10,57%) trên ứng dụng VNeID so với tổng số công dân thường trú; tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử mới đạt khoảng 12,2%.
Để nâng cao tỷ lệ tích hợp cài đặt, kích hoạt tài khoản VNeID mức độ 2, tích hợp thẻ BHYT, Sổ SKĐT và cấp chữ ký số công cộng trên ứng dụng VNeID, UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện, đảm bảo các chỉ tiêu sau:
- Đối với cài đặt, kích hoạt tài khoản VNeID mức 2 trên tổng số công dân thường trú: Đạt tối thiểu tỷ lệ 55% đối với cấp xã thuộc khu vực I, 45% đối với cấp xã thuộc khu vực II, 35% đối với cấp xã thuộc khu vực III, các đơn vị còn lại đạt tỷ lệ tối thiểu 70%[1].
- Đối với cấp chữ ký số công cộng và tích hợp thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID: Tối thiểu 80% công dân có tài khoản VNeID mức độ 2 hoàn thành tích hợp thẻ BHYT, Sổ SKĐT và có chữ ký số công cộng.
(Phụ lục 1: Giao chỉ tiêu cụ thể từng UBND cấp xã kèm theo)
III. HÌNH THỨC, THỜI GIAN, NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Hình thức triển khai
Tổ chức triển khai cao điểm cấp chữ ký số công cộng và tích hợp thông tin thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID cho người dân trên địa bàn tỉnh.
2. Thời gian triển khai: Từ ngày 15/3/2025 đến hết ngày 30/6/2025.
3. Nội dung thực hiện
3.1. Công tác truyền thông:
- Đẩy mạnh công tác truyền thông bằng nhiều hình thức trên báo, đài, nền tảng mạng xã hội, mạng viễn thông di động, hệ thống truyền thông của tất cả các cơ sở khám, chữa bệnh, hệ thống truyền thông của các cơ quan, đơn vị, địa phương, truyền thông trực tiếp đến các hộ gia đình, các video, clip hướng dẫn cách khởi tạo chữ ký số, tích hợp sử dụng Sổ SKĐT, tích hợp thẻ BHYT trên ứng dụng VNeID.… để phổ biến tầm quan trọng của việc sử dụng Sổ SKĐT, chữ ký số tích hợp trên ứng dụng VNeID.
- Các cơ quan của Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền, vận động cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động và thân nhân đăng ký cấp chữ ký số công cộng, tích hợp thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID; sử dụng các tiện ích này trong đời sống hàng ngày như khám, chữa bệnh, nộp hồ sơ giải quyết TTHC trực tuyến,….
3.2. Hỗ trợ, hướng dẫn người dân khởi tạo chữ ký số và tích hợp thông tin thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID:
- Tại các cơ sở khám, chữa bệnh (kể cả y tế tư nhân):
+ Các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh triển khai tuyên truyền sâu rộng bằng nhiều hình thức để người dân thấy rõ ý nghĩa và lợi ích của việc sử dụng Sổ SKĐT tích hợp trên ứng dụng VNeID. Triển khai nghiêm túc sử dụng Sổ SKĐT tích hợp trên ứng dụng VNeID trong công tác khám, chữa bệnh.
+ Mỗi cơ sở y tế phải bố trí nhân viên hướng dẫn người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân khi đi khám, chữa bệnh thực hiện tích hợp thông tin thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID (trường hợp đã có tài khoản VNeID mức độ 2) hoặc hướng dẫn người bệnh, người nhà bệnh nhân liên hệ cơ quan Công an để thu nhận hồ sơ tài khoản VNeID mức độ 2 (trường hợp chưa có tài khoản VNeID mức độ 2).
- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã: Bố trí cán bộ, công chức, viên chức tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người dân kích hoạt, sử dụng tài khoản VNeID mức độ 2, khởi tạo chữ ký số và nộp hồ sơ TTHC qua dịch vụ công trực tuyến.
- Tại cộng đồng dân cư: Huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị tại địa bàn cơ sở, phát huy hiệu quả Tổ Công nghệ số cộng đồng, Ban Chỉ đạo Đề án 06 tại thôn/làng/tổ dân phố và các mô hình đã triển khai (Tổ dân phố điện tử, Khu dân cư điện tử, Tổ phụ nữ ứng dụng công nghệ 4.0, Phụ nữ chuyển đổi số,… ) “đi từng ngõ, gõ từng nhà, rà từng trường hợp” để hướng dẫn người dân khởi tạo chữ ký số, tích hợp thông tin thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID, kể cả người phụ thuộc (trường hợp đã có tài khoản VNeID mức độ 2) hoặc hướng dẫn người dân liên hệ cơ quan Công an để thu nhận hồ sơ tài khoản VNeID mức độ 2 (trường hợp chưa có tài khoản VNeID mức độ 2).
(mã Qrcode hướng dẫn khởi tạo chữ ký số, tích hợp thông tin thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID kèm theo)
3.3. Giám sát việc tổ chức triển khai:
Công an tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội khu vực XXVI và các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát công tác triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch này tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3.4. Công tác báo cáo:
- UBND các huyện, thị xã, thành phố: Định kỳ hàng tuần (trước 10 giờ thứ Ba), tổng kết cao điểm (trước 10 giờ ngày 02/7/2025), tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện chỉ tiêu khởi tạo chữ ký số, tích hợp thông tin thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID gửi về UBND tỉnh (qua Công an tỉnh) để theo dõi, đôn đốc thực hiện.
- Các sở, ban, ngành tỉnh: Báo cáo kết quả khởi tạo chữ ký số, tích hợp thông tin thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID mức độ 2 đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động… tại cơ quan, đơn vị mình quản lý, hoàn thành trước ngày 20/03/2025 và gửi về Công an tỉnh để tổng hợp chung.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan
Đảm bảo 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có tài khoản VNeID mức độ 2, đăng ký cấp chữ ký số công cộng, tích hợp thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID và vận động gia đình, người thân thực hiện. Đồng thời, thực hiện công tác tuyên truyền theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Sở Y tế
- Phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan truyền thông tổ chức truyền thông rộng khắp trên toàn tỉnh về cao điểm triển khai Sổ SKĐT tích hợp trên ứng dụng VNeID.
- Chỉ đạo các cơ sở khám, chữa bệnh (kể cả y tế tư nhân) thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các nội dung hỗ trợ, hướng dẫn người dân tích hợp thông tin thẻ BHYT, xác thực Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID.
- Tổ chức giám sát việc tổ chức thực hiện cao điểm tại các cơ sở y tế.
- Chỉ đạo các cơ sở y tế chuẩn bị hạ tầng công nghệ thông tin, trong đó cần đặc biệt quan tâm triển khai các giải pháp bảo mật thông tin của người bệnh; tổ chức tập huấn và tập huấn lại cho nhân viên y tế sẵn sàng hỗ trợ người dân trong việc cài đặt và sử dụng Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID.
- Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng các video ngắn hướng dẫn chi tiết cách thực hiện tích hợp thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID và cách thức sử dụng khi đi khám, chữa bệnh để tuyên truyền cho người dân biết, thực hiện (thông qua website, zalo, facebook,…).
(Phụ lục 2: Danh sách các cơ sở khám, chữa bệnh BHYT kèm theo)
3. Bảo hiểm xã hội khu vực XXVI
- Hỗ trợ, hướng dẫn về kỹ thuật khi các cơ sở khám, chữa bệnh liên thông dữ liệu lên Cổng tiếp nhận dữ liệu giám định BHYT.
- Quán triệt, chỉ đạo 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị khởi tạo chữ ký số, tích hợp thông tin thẻ BHYT, sử dụng Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID khi đi khám, chữa bệnh và thực hiện các giao dịch hành chính hàng ngày.
- Tuyên truyền, hướng dẫn tích hợp thẻ BHYT trên ứng dụng VNeID; trường hợp người dân có thẻ BHYT nhưng chưa có tài khoản VNeID mức độ 2 thì hướng dẫn người dân liên hệ cơ quan Công an để thu nhận hồ sơ tài khoản VNeID mức độ 2.
- Chỉ đạo các BHXH liên huyện phân công cán bộ phụ trách địa bàn thường xuyên phối hợp, hỗ trợ UBND cấp xã, Công an cấp xã trong tuyên truyền, vận động người dân tích hợp sử dụng, kịp thời xử lý các khó khăn phát sinh trong quá trình tích hợp.
4. Công an tỉnh
- Là đầu mối của tỉnh để trao đổi, làm việc và phối hợp Cục C06 – Bộ Công an (Cơ quan Thường trực Tổ công tác triển khai Đề án 06 của Chính phủ) tháo gỡ các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình triển khai Kế hoạch. Kiến nghị Cục C06 sớm triển khai giải pháp “Cổng ký số tập trung trên nền tảng ứng dụng định danh và xác thực điện tử VNeID” để người dân được cấp chứng thư số miễn phí qua ứng dụng VNeID với các thông tin đã được Bộ Công an xác thực tạo sự thuận lợi (không yêu cầu các hồ sơ giấy tờ cung cấp dịch vụ) thực hiện các giao dịch với cơ quan quản lý nhà nước miễn phí.
- Phối hợp với Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội khu vực XXVI kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này tại các cơ quan, đơn vị, địa phương. Cụ thể hóa các chỉ tiêu khởi tạo chữ ký số, tích hợp thông tin thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID mức độ 2 đến đơn vị cấp xã để các địa phương thực hiện, bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ, thời gian thực hiện theo Kế hoạch.
- Tiếp tục tổ chức thu nhận hồ sơ cấp Căn cước, định danh điện tử, gắn với việc hướng dẫn người dân khởi tạo chữ ký số, tích hợp thẻ BHYT, sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID; duy trì công tác làm sạch dữ liệu dân cư phục vụ thực hiện tích hợp Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID bảo đảm kịp thời, hiệu quả.
- Hàng tuần (trước 16 giờ thứ Tư) tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả triển khai thực hiện về UBND tỉnh, Bộ Công an theo quy định.
5. Sở Thông tin và Truyền thông (sau khi sắp xếp, tinh gọn bộ máy là Sở Khoa học và Công nghệ): Phối hợp với Công an tỉnh, Sở Y tế và Bảo hiểm xã hội khu vực XXVI tuyên truyền trên Zalo Chính quyền điện tử tỉnh Gia Lai cho toàn thể người dân biết và thực hiện đăng ký, tạo tài khoản, xác thực dữ liệu Sổ SKĐT và khởi tạo chữ ký số trên ứng dụng VNeID.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo: Phối hợp Công an tỉnh, Sở Y tế và Bảo hiểm xã hội khu vực XXVI đôn đốc các trường THPT trên địa bàn tỉnh đảm bảo 100% học sinh từ lớp 11 trở lên có tài khoản ứng dụng VNeID mức độ 2, tích hợp thẻ BHYT, sổ SKĐT và khởi tạo chữ ký số. Hoàn thành trước ngày 15/4/2025.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Khẩn trương xây dựng Kế hoạch để tổ chức triển khai cao điểm đạt hiệu quả, bảo đảm hoàn thành chỉ tiêu đề ra. Kế hoạch gửi về UBND tỉnh (qua Công an tỉnh) trước ngày 13/3/2025.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện tuyên truyền, phổ biến việc triển khai cấp chữ ký số công cộng và tích hợp thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID để người dân được biết, thực hiện.
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn yêu cầu các Tổ Công nghệ số cộng đồng, Ban Chỉ đạo Đề án 06 thôn/làng/tổ dân phố tại địa phương ra quân cao điểm “đi từng ngõ, gõ từng nhà, rà từng trường hợp” hỗ trợ người dân thực hiện cấp chữ ký số công cộng và tích hợp thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNelD, đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu được giao đến hết ngày 30/6/2025.
- Quán triệt, chỉ đạo 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn có chữ ký số công cộng, tích hợp thông tin thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID và sử dụng khi đi khám, chữa bệnh, nộp hồ sơ giải quyết TTHC.
- Chỉ đạo, giám sát các cơ sở khám, chữa bệnh BHYT trên địa bàn quản lý thực hiện nghiêm túc việc sử dụng Sổ SKĐT tích hợp trên ứng dụng VNeID trong công tác khám, chữa bệnh. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các nội dung hỗ trợ, hướng dẫn người dân tích hợp thông tin thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID. Bảo đảm liên thông dữ liệu Sổ SKĐT lên Cổng tiếp nhận dữ liệu giám định BHYT ngay sau khi người bệnh kết thúc đợt khám, chữa bệnh.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát các địa phương thực hiện bảo đảm tiến độ; báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hàng tuần và sau khi kết thúc cao điểm về UBND tỉnh (qua Công an tỉnh).
8. Báo Gia Lai, Đài Phát thanh – Truyền hình Gia Lai: Xây dựng các chương trình, phóng sự chuyên đề và phát sóng thường xuyên, liên tục để thông tin, tuyên truyền đến người dân biết, thực hiện, trong đó tập trung vào thực hiện đăng ký khởi tạo chữ ký số, tích hợp thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID và sử dụng thường xuyên trong các giao dịch hàng ngày (kết hợp xây dựng Trailer hướng dẫn cụ thể các bước theo Quy trình).
9. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
- Tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên, người lao động, người dân tích cực hưởng ứng và tham gia thực hiện có hiệu quả Kế hoạch của UBND tỉnh. Chỉ đạo các cơ sở Đoàn, Hội, công đoàn cơ sở phối hợp Công an cấp xã, Tổ Công nghệ số cộng đồng, Ban Chỉ đạo Đề án 06 tại thôn/làng/tổ dân phố ra quân cao điểm “đi từng ngõ, gõ từng nhà, rà từng trường hợp” thực hiện cấp chữ ký số công cộng và tích hợp thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID mức độ 2 theo từng đối tượng phụ trách. Phấn đấu 100% đoàn viên, hội viên, người lao động có chữ ký số công cộng, tích hợp thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID mức độ 2 và sử dụng trong các giao dịch hàng ngày như khám, chữa bệnh, nộp hồ sơ giải quyết TTHC.
- Tỉnh Đoàn Gia Lai huy động, phân công đoàn viên thanh niên tham gia hỗ trợ các Tổ Công nghệ số cộng đồng, Ban Chỉ đạo Đề án 06 tại thôn/làng/tổ dân phố tại các địa phương trên địa bàn tỉnh vận động, hướng dẫn người dân khởi tạo chữ ký số công cộng, tích hợp thông tin thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID.
Trên đây là Kế hoạch triển khai cấp chữ ký số công cộng và tích hợp thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID cho người dân trên địa bàn tỉnh Gia Lai. UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Công an tỉnh) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mã QR hướng dẫn khởi tạo chữ ký số trên ứng dụng VNeID.
Mã QR hướng dẫn tích hợp thẻ BHYT, Sổ SKĐT trên ứng dụng VNeID.
PHỤ LỤC 1:
GIAO CHỈ TIÊU THU NHẬN, KÍCH HOẠT TÀI KHOẢN ĐỊNH DANH ĐIỆN TỬ (VNEID) MỨC ĐỘ 2 VÀ KHỞI TẠO CHỮ KÝ SỐ, TÍCH HỢP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ, SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 506/KH-UBND ngày 05/3/2025 của UBND tỉnh Gia Lai)
TT | Đơn vị | Thuộc khu vực | Số công dân thường trú (tính đến tháng 02/2025) | Nhiệm vụ cấp Định danh điện tử VNeID mức độ 2 | Nhiệm vụ Tích hợp thẻ Bảo hiểm y tế, Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID mức độ 2 | Nhiệm vụ khởi tạo chữ ký số | ||||||||||
Cấp huyện | Cấp xã | Chỉ tiêu giao | Số lượng giao cụ thể | Đã kích hoạt (đến ngày 20/02/2025) | Tỷ lệ | Chỉ tiêu còn lại đến 30/6/2025 | Số công dân tham gia Bảo hiểm y tế | Chỉ tiêu giao (80% trên tổng số định danh điện tử Mức 2) | Đã tích hợp (đến ngày 20/02/2025) | Tỷ lệ | Chỉ tiêu còn lại đến 30/6/2025 | Tỷ lệ tích hợp so với tổng số công dân thường trú | Chỉ tiêu giao (80% trên tổng số định danh điện tử Mức 2) | |||
1 | Huyện Chư Pah | Thị trấn Ia Ly | I | 7.074 | 55% | 3.891 | 2.765 | 39,1% | 1.126 | 5.745 | 3.113 | 670 | 21,53% | 2.443 | 9,47% | 3.113 |
2 | Huyện Chư Pah | Xã Ia Mơ Nông | I | 4.373 | 55% | 2.405 | 919 | 21,0% | 1.486 | 3.662 | 1.924 | 146 | 7,59% | 1.778 | 3,34% | 1.924 |
3 | Huyện Chư Pah | Xã Hòa Phú | I | 7.190 | 55% | 3.955 | 2.196 | 30,5% | 1.759 | 6.018 | 3.164 | 394 | 12,45% | 2.770 | 5,48% | 3.164 |
4 | Huyện Chư Pah | Xã Ia Ka | I | 8.361 | 55% | 4.599 | 2.046 | 24,5% | 2.553 | 7.170 | 3.679 | 369 | 10,03% | 3.310 | 4,41% | 3.679 |
5 | Huyện Chư Pah | Xã Ia Nhin | I | 7.268 | 55% | 3.997 | 3.130 | 43,1% | 867 | 6.339 | 3.198 | 998 | 31,21% | 2.200 | 13,73% | 3.198 |
6 | Huyện Chư Pah | Xã Nghĩa Hưng | I | 10.856 | 55% | 5.971 | 4.152 | 38,2% | 1.819 | 8.725 | 4.777 | 954 | 19,97% | 3.823 | 8,79% | 4.777 |
7 | Huyện Chư Pah | Xã Ia Khươl | II | 8.067 | 45% | 3.630 | 1.328 | 16,5% | 2.302 | 7.537 | 2.904 | 239 | 8,23% | 2.665 | 2,96% | 2.904 |
8 | Huyện Chư Pah | Xã Ia Phí | II | 7.368 | 45% | 3.316 | 1.091 | 14,8% | 2.225 | 7.165 | 2.652 | 128 | 4,83% | 2.524 | 1,74% | 2.652 |
9 | Huyện Chư Pah | Xã Hà Tây | III | 6.010 | 35% | 2.104 | 783 | 13,0% | 1.321 | 6.065 | 1.683 | 231 | 13,73% | 1.452 | 3,84% | 1.683 |
10 | Huyện Chư Pah | Xã Ia Kreng | III | 2.133 | 35% | 747 | 304 | 14,3% | 443 | 2.033 | 597 | 36 | 6,03% | 561 | 1,69% | 597 |
11 | Huyện Chư Pah | Xã Đăk Tơ Ver | III | 2.814 | 35% | 985 | 453 | 16,1% | 532 | 2.665 | 788 | 79 | 10,03% | 709 | 2,81% | 788 |
12 | Huyện Chư Pah | Xã Chư Đăng Ya | III | 4.370 | 35% | 1.530 | 1.057 | 24,2% | 473 | 4.133 | 1.224 | 248 | 20,27% | 976 | 5,68% | 1.224 |
13 | Huyện Chư Pah | Thị trấn Phú Hòa |
| 6.979 | 70% | 4.885 | 3.872 | 55,5% | 1.013 | 5.294 | 3.908 | 1.057 | 27,05% | 2.851 | 15,15% | 3.908 |
14 | Huyện Chư Pah | Xã Nghĩa Hòa |
| 4.861 | 70% | 3.403 | 1.858 | 38,2% | 1.545 | 4.205 | 2.722 | 380 | 13,96% | 2.342 | 7,82% | 2.722 |
15 | Huyện Chư Prông | Xã Bình Giáo | I | 7.346 | 55% | 4.040 | 2.142 | 29,2% | 1.898 | 5.907 | 3.232 | 389 | 12,03% | 2.843 | 5,30% | 3.232 |
16 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Drăng | I | 9.232 | 55% | 5.078 | 2.859 | 31,0% | 2.219 | 7.325 | 4.062 | 987 | 24,30% | 3.075 | 10,69% | 4.062 |
17 | Huyện Chư Prông | Xã Thăng Hưng | I | 7.400 | 55% | 4.070 | 2.726 | 36,8% | 1.344 | 5.698 | 3.256 | 1.396 | 42,87% | 1.860 | 18,86% | 3.256 |
18 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Phìn | I | 7.233 | 55% | 3.978 | 2.282 | 31,5% | 1.696 | 5.551 | 3.183 | 651 | 20,46% | 2.532 | 9,00% | 3.183 |
19 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Băng | I | 6.963 | 55% | 3.830 | 1.873 | 26,9% | 1.957 | 4.118 | 3.064 | 605 | 19,75% | 2.459 | 8,69% | 3.064 |
20 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Tôr | I | 5.257 | 55% | 2.891 | 1.523 | 29,0% | 1.368 | 3.884 | 2.313 | 366 | 15,82% | 1.947 | 6,96% | 2.313 |
21 | Huyện Chư Prông | Xã Ia O | I | 4.299 | 55% | 2.364 | 1.269 | 29,5% | 1.095 | 3.266 | 1.892 | 278 | 14,70% | 1.614 | 6,47% | 1.892 |
22 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Me | I | 7.047 | 55% | 3.876 | 1.819 | 25,8% | 2.057 | 5.252 | 3.101 | 363 | 11,71% | 2.738 | 5,15% | 3.101 |
23 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Bang | I | 4.686 | 55% | 2.577 | 1.486 | 31,7% | 1.091 | 3.850 | 2.062 | 304 | 14,74% | 1.758 | 6,49% | 2.062 |
24 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Pia | I | 7.086 | 55% | 3.897 | 2.237 | 31,6% | 1.660 | 5.122 | 3.118 | 494 | 15,84% | 2.624 | 6,97% | 3.118 |
25 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Ga | I | 5.837 | 55% | 3.210 | 1.574 | 27,0% | 1.636 | 4.017 | 2.568 | 421 | 16,39% | 2.147 | 7,21% | 2.568 |
26 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Lâu | I | 10.592 | 55% | 5.826 | 3.530 | 33,3% | 2.296 | 7.789 | 4.660 | 725 | 15,56% | 3.935 | 6,84% | 4.660 |
27 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Piơr | I | 12.041 | 55% | 6.623 | 3.730 | 31,0% | 2.893 | 8.799 | 5.298 | 751 | 14,18% | 4.547 | 6,24% | 5.298 |
28 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Mơ | I | 3.312 | 55% | 1.822 | 1.085 | 32,8% | 737 | 2.012 | 1.457 | 237 | 16,26% | 1.220 | 7,16% | 1.457 |
29 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Kly | II | 3.180 | 45% | 1.431 | 601 | 18,9% | 830 | 7.842 | 1.145 | 57 | 4,98% | 1.088 | 1,79% | 1.145 |
30 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Púch | II | 4.088 | 45% | 1.840 | 1.229 | 30,1% | 611 | 3.070 | 1.472 | 210 | 14,27% | 1.262 | 5,14% | 1.472 |
31 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Vê | II | 6.804 | 45% | 3.062 | 1.930 | 28,4% | 1.132 | 5.281 | 2.449 | 646 | 26,37% | 1.803 | 9,49% | 2.449 |
32 | Huyện Chư Prông | Thị trấn Chư Prông |
| 13.679 | 70% | 9.575 | 5.024 | 36,7% | 4.551 | 9.546 | 7.660 | 2.064 | 26,94% | 5.596 | 15,09% | 7.660 |
33 | Huyện Chư Prông | Xã Bàu Cạn |
| 6.999 | 70% | 4.899 | 1.962 | 28,0% | 2.937 | 4.840 | 3.919 | 495 | 12,63% | 3.424 | 7,07% | 3.919 |
34 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Boòng | I | 7.141 | 55% | 3.928 | 2.409 | 33,7% | 1.519 | 5.865 | 3.142 | 341 | 10,85% | 2.801 | 4,78% | 3.142 |
35 | Huyện Chư Pưh | Thị trấn Nhơn Hòa | I | 14.997 | 55% | 8.248 | 5.795 | 38,6% | 2.453 | 9.686 | 6.599 | 1.394 | 21,13% | 5.205 | 9,30% | 6.599 |
36 | Huyện Chư Pưh | Xã Ia Hrú | I | 11.193 | 55% | 6.156 | 4.225 | 37,7% | 1.931 | 7.342 | 4.925 | 889 | 18,05% | 4.036 | 7,94% | 4.925 |
37 | Huyện Chư Pưh | Xã Ia Rong | I | 7.470 | 55% | 4.109 | 2.834 | 37,9% | 1.275 | 4.820 | 3.287 | 496 | 15,09% | 2.791 | 6,64% | 3.287 |
38 | Huyện Chư Pưh | Xã Ia Dreng | I | 8.383 | 55% | 4.611 | 2.974 | 35,5% | 1.637 | 4.961 | 3.689 | 391 | 10,60% | 3.298 | 4,66% | 3.689 |
39 | Huyện Chư Pưh | Xã Ia Phang | I | 13.356 | 55% | 7.346 | 4.984 | 37,3% | 2.362 | 10.505 | 5.877 | 898 | 15,28% | 4.979 | 6,72% | 5.877 |
40 | Huyện Chư Pưh | Xã Ia Le | I | 15.526 | 55% | 8.539 | 5.553 | 35,8% | 2.986 | 9.279 | 6.831 | 1.220 | 17,86% | 5.611 | 7,86% | 6.831 |
41 | Huyện Chư Pưh | Xã Ia Hla | II | 6.152 | 45% | 2.768 | 1.947 | 31,6% | 821 | 4.990 | 2.215 | 536 | 24,20% | 1.679 | 8,71% | 2.215 |
42 | Huyện Chư Pưh | Xã Chư Don | III | 4.647 | 35% | 1.626 | 1.578 | 34,0% | 48 | 3.532 | 1.301 | 398 | 30,59% | 903 | 8,56% | 1.301 |
43 | Huyện Chư Pưh | Xã Ia BLứ |
| 8.409 | 70% | 5.886 | 3.647 | 43,4% | 2.239 | 5.023 | 4.709 | 782 | 16,61% | 3.927 | 9,30% | 4.709 |
44 | Huyện Chư Sê | Xã Ia Tiêm | I | 10.365 | 55% | 5.701 | 3.686 | 35,6% | 2.015 | 7.212 | 4.561 | 421 | 9,23% | 4.140 | 4,06% | 4.561 |
45 | Huyện Chư Sê | Xã Chư Pơng | I | 5.001 | 55% | 2.751 | 1.746 | 34,9% | 1.005 | 3.415 | 2.200 | 276 | 12,54% | 1.924 | 5,52% | 2.200 |
46 | Huyện Chư Sê | Xã Bar Măih | I | 6.894 | 55% | 3.792 | 2.264 | 32,8% | 1.528 | 5.589 | 3.033 | 228 | 7,52% | 2.805 | 3,31% | 3.033 |
47 | Huyện Chư Sê | Xã Bờ Ngoong | I | 8.436 | 55% | 4.640 | 2.657 | 31,5% | 1.983 | 5.473 | 3.712 | 1.002 | 26,99% | 2.710 | 11,88% | 3.712 |
48 | Huyện Chư Sê | Xã Ia Glai | I | 6.607 | 55% | 3.634 | 2.577 | 39,0% | 1.057 | 4.020 | 2.907 | 1.029 | 35,40% | 1.878 | 15,57% | 2.907 |
49 | Huyện Chư Sê | Xã AL Bá | I | 6.625 | 55% | 3.644 | 2.180 | 32,9% | 1.464 | 4.788 | 2.915 | 554 | 19,01% | 2.361 | 8,36% | 2.915 |
50 | Huyện Chư Sê | Xã Ia HLốp | I | 11.354 | 55% | 6.245 | 4.281 | 37,7% | 1.964 | 6.826 | 4.996 | 1.240 | 24,82% | 3.756 | 10,92% | 4.996 |
51 | Huyện Chư Sê | Xã Ia Blang | I | 11.615 | 55% | 6.388 | 4.600 | 39,6% | 1.788 | 7.894 | 5.111 | 1.497 | 29,29% | 3.614 | 12,89% | 5.111 |
52 | Huyện Chư Sê | Xã Dun | I | 4.720 | 55% | 2.596 | 1.964 | 41,6% | 632 | 3.524 | 2.077 | 490 | 23,59% | 1.587 | 10,38% | 2.077 |
53 | Huyện Chư Sê | Xã Ia Pal | I | 6.425 | 55% | 3.534 | 2.496 | 38,8% | 1.038 | 4.024 | 2.827 | 834 | 29,50% | 1.993 | 12,98% | 2.827 |
54 | Huyện Chư Sê | Xã Ia Ko | II | 7.012 | 45% | 3.155 | 2.185 | 31,2% | 970 | 5.439 | 2.524 | 731 | 28,96% | 1.793 | 10,42% | 2.524 |
55 | Huyện Chư Sê | Xã Kông Htok | II | 6.370 | 45% | 2.867 | 1.733 | 27,2% | 1.134 | 4.503 | 2.293 | 335 | 14,61% | 1.958 | 5,26% | 2.293 |
56 | Huyện Chư Sê | Xã Ayun | III | 4.179 | 35% | 1.463 | 1.313 | 31,4% | 150 | 3.548 | 1.170 | 56 | 4,79% | 1.114 | 1,34% | 1.170 |
57 | Huyện Chư Sê | Xã H Bông | III | 9.409 | 35% | 3.293 | 3.193 | 33,9% | 100 | 10.277 | 2.635 | 504 | 19,13% | 2.131 | 5,36% | 2.635 |
58 | Huyện Chư Sê | Thị trấn Chư Sê |
| 38.114 | 70% | 26.680 | 15.838 | 41,6% | 10.842 | 24.885 | 21.344 | 5.840 | 27,36% | 15.504 | 15,32% | 21.344 |
59 | Huyện Đak Đoa | Thị trấn Đak Đoa | I | 20.092 | 55% | 11.051 | 9.896 | 49,3% | 1.155 | 15.798 | 8.840 | 4.001 | 45,26% | 4.839 | 19,91% | 8.840 |
60 | Huyện Đak Đoa | Xã Đak Krong | I | 6.185 | 55% | 3.402 | 1.947 | 31,5% | 1.455 | 4.359 | 2.721 | 412 | 15,14% | 2.309 | 6,66% | 2.721 |
61 | Huyện Đak Đoa | Xã Hải Yang | I | 4.542 | 55% | 2.498 | 1.932 | 42,5% | 566 | 2.941 | 1.998 | 450 | 22,52% | 1.548 | 9,91% | 1.998 |
62 | Huyện Đak Đoa | Xã Hà Bầu | I | 8.171 | 55% | 4.494 | 1.691 | 20,7% | 2.803 | 4.556 | 3.595 | 216 | 6,01% | 3.379 | 2,64% | 3.595 |
63 | Huyện Đak Đoa | Xã K' Dang | I | 11.318 | 55% | 6.225 | 4.885 | 43,2% | 1.340 | 7.684 | 4.980 | 1.219 | 24,48% | 3.761 | 10,77% | 4.980 |
64 | Huyện Đak Đoa | Xã H' Neng | I | 3.240 | 55% | 1.782 | 1.470 | 45,4% | 312 | 2.632 | 1.426 | 311 | 21,82% | 1.115 | 9,60% | 1.426 |
65 | Huyện Đak Đoa | Xã Glar | I | 10.339 | 55% | 5.686 | 1.873 | 18,1% | 3.813 | 7.726 | 4.549 | 237 | 5,21% | 4.312 | 2,29% | 4.549 |
66 | Huyện Đak Đoa | Xã Hnol | I | 4.551 | 55% | 2.503 | 1.031 | 22,7% | 1.472 | 4.005 | 2.002 | 219 | 10,94% | 1.783 | 4,81% | 2.002 |
67 | Huyện Đak Đoa | Xã Ia Băng | I | 14.131 | 55% | 7.772 | 4.570 | 32,3% | 3.202 | 12.811 | 6.218 | 636 | 10,23% | 5.582 | 4,50% | 6.218 |
68 | Huyện Đak Đoa | Xã Kon Gang | II | 4.610 | 45% | 2.075 | 1.292 | 28,0% | 783 | 4.256 | 1.660 | 292 | 17,59% | 1.368 | 6,33% | 1.660 |
69 | Huyện Đak Đoa | Xã Trang | II | 6.479 | 45% | 2.916 | 2.096 | 32,4% | 820 | 5.621 | 2.332 | 462 | 19,81% | 1.870 | 7,13% | 2.332 |
70 | Huyện Đak Đoa | Xã Ia Pết | II | 8.699 | 45% | 3.915 | 1.615 | 18,6% | 2.300 | 8.318 | 3.132 | 319 | 10,19% | 2.813 | 3,67% | 3.132 |
71 | Huyện Đak Đoa | Xã Hà Đông | III | 5.908 | 35% | 2.068 | 106 | 1,8% | 1.962 | 5.392 | 1.654 | 19 | 1,15% | 1.635 | 0,32% | 1.654 |
72 | Huyện Đak Đoa | Xã Đak Sơmei | III | 8.070 | 35% | 2.825 | 1.488 | 18,4% | 1.337 | 6.956 | 2.260 | 192 | 8,50% | 2.068 | 2,38% | 2.260 |
73 | Huyện Đak Đoa | Xã A Dơk | III | 7.612 | 35% | 2.664 | 1.869 | 24,6% | 795 | 7.123 | 2.131 | 201 | 9,43% | 1.930 | 2,64% | 2.131 |
74 | Huyện Đak Đoa | Xã Nam Yang |
| 8.018 | 70% | 5.613 | 3.608 | 45,0% | 2.005 | 6.262 | 4.490 | 920 | 20,49% | 3.570 | 11,47% | 4.490 |
75 | Huyện Đak Đoa | Xã Tân Bình |
| 5.764 | 70% | 4.035 | 2.854 | 49,5% | 1.181 | 4.641 | 3.228 | 1.440 | 44,61% | 1.788 | 24,98% | 3.228 |
76 | Huyện Đak Pơ | Thị trấn Đak Pơ | I | 5.896 | 55% | 3.243 | 2.804 | 47,6% | 439 | 4.734 | 2.594 | 1.725 | 66,49% | 869 | 29,26% | 2.594 |
77 | Huyện Đak Pơ | Xã An Thành | II | 3.351 | 45% | 1.508 | 1.252 | 37,4% | 256 | 2.950 | 1.206 | 427 | 35,40% | 779 | 12,74% | 1.206 |
78 | Huyện Đak Pơ | Xã Yang Bắc | II | 4.889 | 45% | 2.200 | 1.373 | 28,1% | 827 | 4.669 | 1.760 | 623 | 35,40% | 1.137 | 12,74% | 1.760 |
79 | Huyện Đak Pơ | Xã Ya Hội | III | 3.266 | 35% | 1.143 | 808 | 24,7% | 335 | 3.117 | 914 | 146 | 15,97% | 768 | 4,47% | 914 |
80 | Huyện Đak Pơ | Xã Hà Tam |
| 4.183 | 70% | 2.928 | 1.760 | 42,1% | 1.168 | 3.128 | 2.342 | 545 | 23,27% | 1.797 | 13,03% | 2.342 |
81 | Huyện Đak Pơ | Xã Cư An |
| 7.255 | 70% | 5.079 | 3.842 | 53,0% | 1.237 | 5.909 | 4.063 | 1.314 | 32,34% | 2.749 | 18,11% | 4.063 |
82 | Huyện Đak Pơ | Xã Tân An |
| 13.012 | 70% | 9.108 | 5.965 | 45,8% | 3.143 | 10.142 | 7.287 | 2.145 | 29,44% | 5.142 | 16,48% | 7.287 |
83 | Huyện Đak Pơ | Xã Phú An |
| 5.357 | 70% | 3.750 | 1.826 | 34,1% | 1.924 | 4.098 | 3.000 | 524 | 17,47% | 2.476 | 9,78% | 3.000 |
84 | Huyện Đức Cơ | Xã Ia Krêl | I | 9.580 | 55% | 5.269 | 3.590 | 37,5% | 1.679 | 7.375 | 4.215 | 781 | 18,53% | 3.434 | 8,15% | 4.215 |
85 | Huyện Đức Cơ | Xã Ia Din | I | 8.319 | 55% | 4.575 | 3.400 | 40,9% | 1.175 | 7.031 | 3.660 | 808 | 22,07% | 2.852 | 9,71% | 3.660 |
86 | Huyện Đức Cơ | Xã Ia Dom | I | 8.877 | 55% | 4.882 | 3.247 | 36,6% | 1.635 | 5.017 | 3.906 | 606 | 15,52% | 3.300 | 6,83% | 3.906 |
87 | Huyện Đức Cơ | Xã Ia Nan | I | 8.537 | 55% | 4.695 | 2.855 | 33,4% | 1.840 | 7.761 | 3.756 | 593 | 15,79% | 3.163 | 6,95% | 3.756 |
88 | Huyện Đức Cơ | Xã Ia Dơk | II | 9.357 | 45% | 4.211 | 2.826 | 30,2% | 1.385 | 8.153 | 3.369 | 466 | 13,83% | 2.903 | 4,98% | 3.369 |
89 | Huyện Đức Cơ | Xã Ia Kla | II | 8.224 | 45% | 3.701 | 3.011 | 36,6% | 690 | 7.054 | 2.961 | 805 | 27,19% | 2.156 | 9,79% | 2.961 |
90 | Huyện Đức Cơ | Xã Ia Kriêng | II | 6.341 | 45% | 2.853 | 2.173 | 34,3% | 680 | 6.102 | 2.283 | 250 | 10,95% | 2.033 | 3,94% | 2.283 |
91 | Huyện Đức Cơ | Xã Ia Pnôn | II | 5.845 | 45% | 2.630 | 1.850 | 31,7% | 780 | 4.787 | 2.104 | 322 | 15,30% | 1.782 | 5,51% | 2.104 |
92 | Huyện Đức Cơ | Xã Ia Lang | III | 4.838 | 35% | 1.693 | 1.429 | 29,5% | 264 | 4.712 | 1.355 | 334 | 24,66% | 1.021 | 6,90% | 1.355 |
93 | Huyện Đức Cơ | Thị trấn Chư Ty |
| 16.465 | 70% | 11.526 | 6.496 | 39,5% | 5.030 | 10.158 | 9.220 | 2.208 | 23,95% | 7.012 | 13,41% | 9.220 |
94 | Huyện Ia Grai | Xã Ia Sao | I | 9.976 | 55% | 5.487 | 4.502 | 45,1% | 985 | 7.574 | 4.389 | 1.166 | 26,56% | 3.223 | 11,69% | 4.389 |
95 | Huyện Ia Grai | Xã Ia Hrung | I | 5.780 | 55% | 3.179 | 2.301 | 39,8% | 878 | 4.474 | 2.543 | 564 | 22,18% | 1.979 | 9,76% | 2.543 |
96 | Huyện Ia Grai | Xã Ia Bă | I | 5.948 | 55% | 3.271 | 2.621 | 44,1% | 650 | 4.588 | 2.617 | 837 | 31,98% | 1.780 | 14,07% | 2.617 |
97 | Huyện Ia Grai | Xã Ia Khai | I | 4.497 | 55% | 2.473 | 1.668 | 37,1% | 805 | 3.740 | 1.979 | 362 | 18,30% | 1.617 | 8,05% | 1.979 |
98 | Huyện Ia Grai | Xã Ia Krăi | I | 10.594 | 55% | 5.827 | 4.043 | 38,2% | 1.784 | 8.060 | 4.661 | 1.117 | 23,96% | 3.544 | 10,54% | 4.661 |
99 | Huyện Ia Grai | Xã Ia Grăng | I | 4.348 | 55% | 2.391 | 1.362 | 31,3% | 1.029 | 3.696 | 1.913 | 209 | 10,92% | 1.704 | 4,81% | 1.913 |
100 | Huyện Ia Grai | Xã Ia Tô | I | 13.156 | 55% | 7.236 | 4.569 | 34,7% | 2.667 | 10.794 | 5.789 | 1.387 | 23,96% | 4.402 | 10,54% | 5.789 |
101 | Huyện Ia Grai | Xã Ia O | I | 10.961 | 55% | 6.029 | 3.214 | 29,3% | 2.815 | 7.515 | 4.823 | 574 | 11,90% | 4.249 | 5,24% | 4.823 |
102 | Huyện Ia Grai | Xã Ia Dêr | I | 11.612 | 55% | 6.387 | 3.353 | 28,9% | 3.034 | 8.142 | 5.109 | 654 | 12,80% | 4.455 | 5,63% | 5.109 |
103 | Huyện Ia Grai | Xã Ia Chia | I | 8.786 | 55% | 4.832 | 2.245 | 25,6% | 2.587 | 6.290 | 3.866 | 406 | 10,50% | 3.460 | 4,62% | 3.866 |
104 | Huyện Ia Grai | Xã Ia Pếch | I | 5.538 | 55% | 3.046 | 1.842 | 33,3% | 1.204 | 4.418 | 2.437 | 387 | 15,88% | 2.050 | 6,99% | 2.437 |
105 | Huyện Ia Grai | Thị trấn Ia Kha |
| 13.757 | 70% | 9.630 | 6.295 | 45,8% | 3.335 | 10.245 | 7.704 | 2.557 | 33,19% | 5.147 | 18,59% | 7.704 |
106 | Huyện Ia Grai | Xã Ia Yok |
| 9.025 | 70% | 6.318 | 4.598 | 50,9% | 1.720 | 6.966 | 5.054 | 1.238 | 24,50% | 3.816 | 13,72% | 5.054 |
107 | Huyện Ia Pa | Xã Chư Mố | I | 7.427 | 55% | 4.085 | 2.953 | 39,8% | 1.132 | 5.733 | 3.268 | 891 | 27,27% | 2.377 | 12,00% | 3.268 |
108 | Huyện Ia Pa | Xã Ia Tul | I | 3.488 | 55% | 1.918 | 1.219 | 34,9% | 699 | 3.005 | 1.535 | 281 | 18,31% | 1.254 | 8,06% | 1.535 |
109 | Huyện Ia Pa | Xã Ia Mrơn | I | 13.412 | 55% | 7.377 | 4.925 | 36,7% | 2.452 | 9.020 | 5.901 | 1.030 | 17,45% | 4.871 | 7,68% | 5.901 |
110 | Huyện Ia Pa | Xã Kim Tân | II | 6.766 | 45% | 3.045 | 2.054 | 30,4% | 991 | 5.660 | 2.436 | 1.074 | 44,09% | 1.362 | 15,87% | 2.436 |
111 | Huyện Ia Pa | Xã Ia Trok | II | 10.563 | 45% | 4.753 | 4.312 | 40,8% | 441 | 8.762 | 3.803 | 1.914 | 50,33% | 1.889 | 18,12% | 3.803 |
112 | Huyện Ia Pa | Xã Pờ Tó | III | 9.136 | 35% | 3.198 | 3.190 | 34,9% | 8 | 8.663 | 2.558 | 1.275 | 49,84% | 1.283 | 13,96% | 2.558 |
113 | Huyện Ia Pa | Xã Chư Răng | III | 5.137 | 35% | 1.798 | 1.714 | 33,4% | 84 | 4.786 | 1.438 | 944 | 65,63% | 494 | 18,38% | 1.438 |
114 | Huyện Ia Pa | Xã Ia KDăm | III | 4.780 | 35% | 1.673 | 2.056 | 43,0% | -383 | 4.531 | 1.338 | 666 | 49,76% | 672 | 13,93% | 1.338 |
115 | Huyện Ia Pa | Xã Ia Broăi | III | 4.456 | 35% | 1.560 | 1.713 | 38,4% | -153 | 4.033 | 1.248 | 703 | 56,34% | 545 | 15,78% | 1.248 |
116 | Huyện Kbang | Xã Kon Pne | I | 1.736 | 55% | 955 | 375 | 21,6% | 580 | 1.604 | 764 | 34 | 4,45% | 730 | 1,96% | 764 |
117 | Huyện Kbang | Xã Sơn Lang | I | 4.629 | 55% | 2.546 | 1.558 | 33,7% | 988 | 3.759 | 2.037 | 333 | 16,35% | 1.704 | 7,19% | 2.037 |
118 | Huyện Kbang | Xã Sơ Pai | I | 6.175 | 55% | 3.396 | 2.084 | 33,7% | 1.312 | 4.924 | 2.717 | 589 | 21,68% | 2.128 | 9,54% | 2.717 |
119 | Huyện Kbang | Xã Đông | I | 6.336 | 55% | 3.485 | 3.391 | 53,5% | 94 | 5.099 | 2.788 | 606 | 21,74% | 2.182 | 9,56% | 2.788 |
120 | Huyện Kbang | Xã Nghĩa An | I | 4.730 | 55% | 2.602 | 2.588 | 54,7% | 14 | 4.623 | 2.081 | 371 | 17,83% | 1.710 | 7,84% | 2.081 |
121 | Huyện Kbang | Xã Tơ Tung | I | 6.023 | 55% | 3.313 | 2.386 | 39,6% | 927 | 5.125 | 2.650 | 533 | 20,11% | 2.117 | 8,85% | 2.650 |
122 | Huyện Kbang | Xã Krong | II | 6.011 | 45% | 2.705 | 1.047 | 17,4% | 1.658 | 5.571 | 2.164 | 162 | 7,49% | 2.002 | 2,70% | 2.164 |
123 | Huyện Kbang | Xã Lơ Ku | II | 3.528 | 45% | 1.588 | 788 | 22,3% | 800 | 3.160 | 1.270 | 191 | 15,04% | 1.079 | 5,41% | 1.270 |
124 | Huyện Kbang | Xã Đak Smar | II | 1.487 | 45% | 669 | 359 | 24,1% | 310 | 1.400 | 535 | 62 | 11,58% | 473 | 4,17% | 535 |
125 | Huyện Kbang | Xã Kông Lơng Khơng | II | 4.894 | 45% | 2.202 | 1.790 | 36,6% | 412 | 4.386 | 1.762 | 270 | 15,32% | 1.492 | 5,52% | 1.762 |
126 | Huyện Kbang | Xã Kông Bơ La | II | 6.244 | 45% | 2.810 | 2.780 | 44,5% | 30 | 5.292 | 2.248 | 682 | 30,34% | 1.566 | 10,92% | 2.248 |
127 | Huyện Kbang | Xã Đak Rong | III | 4.467 | 35% | 1.563 | 1.015 | 22,7% | 548 | 4.204 | 1.251 | 427 | 34,14% | 824 | 9,56% | 1.251 |
128 | Huyện Kbang | Thị trấn Kbang |
| 19.652 | 70% | 13.756 | 10.501 | 53,4% | 3.255 | 14.207 | 11.005 | 2.806 | 25,50% | 8.199 | 14,28% | 11.005 |
129 | Huyện Kông Chro | Thị trấn Kông Chro | I | 11.649 | 55% | 6.407 | 4.217 | 36,2% | 2.190 | 10.192 | 5.126 | 1.585 | 30,92% | 3.541 | 13,61% | 5.126 |
130 | Huyện Kông Chro | Xã An Trung | I | 5.632 | 55% | 3.098 | 1.448 | 25,7% | 1.650 | 4.913 | 2.478 | 480 | 19,37% | 1.998 | 8,52% | 2.478 |
131 | Huyện Kông Chro | Xã Kông Yang | I | 4.492 | 55% | 2.471 | 1.686 | 37,5% | 785 | 3.760 | 1.976 | 489 | 24,74% | 1.487 | 10,89% | 1.976 |
132 | Huyện Kông Chro | Xã Yang Trung | I | 2.518 | 55% | 1.385 | 855 | 34,0% | 530 | 1.902 | 1.108 | 217 | 19,59% | 891 | 8,62% | 1.108 |
133 | Huyện Kông Chro | Xã Chư Krêy | III | 3.779 | 35% | 1.323 | 726 | 19,2% | 597 | 3.458 | 1.058 | 72 | 6,80% | 986 | 1,91% | 1.058 |
134 | Huyện Kông Chro | Xã Đăk Tơ Pang | III | 1.730 | 35% | 606 | 333 | 19,2% | 273 | 1.680 | 484 | 47 | 9,70% | 437 | 2,72% | 484 |
135 | Huyện Kông Chro | Xã SRó | III | 4.787 | 35% | 1.675 | 1.440 | 30,1% | 235 | 4.572 | 1.340 | 164 | 12,24% | 1.176 | 3,43% | 1.340 |
136 | Huyện Kông Chro | Xã Đắk Kơ Ning | III | 3.357 | 35% | 1.175 | 482 | 14,4% | 693 | 3.393 | 940 | 52 | 5,53% | 888 | 1,55% | 940 |
137 | Huyện Kông Chro | Xã Đăk Song | III | 2.445 | 35% | 856 | 427 | 17,5% | 429 | 2.409 | 685 | 69 | 10,08% | 616 | 2,82% | 685 |
138 | Huyện Kông Chro | Xã Đăk Pling | III | 2.294 | 35% | 803 | 396 | 17,3% | 407 | 2.066 | 642 | 110 | 17,13% | 532 | 4,80% | 642 |
139 | Huyện Kông Chro | Xã Đăk Pơ Pho | III | 2.698 | 35% | 944 | 716 | 26,5% | 228 | 2.591 | 755 | 135 | 17,87% | 620 | 5,00% | 755 |
140 | Huyện Kông Chro | Xã Ya Ma | III | 2.540 | 35% | 889 | 443 | 17,4% | 446 | 2.126 | 711 | 89 | 12,51% | 622 | 3,50% | 711 |
141 | Huyện Kông Chro | Xã Chơ Long | III | 4.973 | 35% | 1.741 | 1.155 | 23,2% | 586 | 5.055 | 1.392 | 375 | 26,93% | 1.017 | 7,54% | 1.392 |
142 | Huyện Kông Chro | Xã Yang Nam | III | 6.275 | 35% | 2.196 | 1.832 | 29,2% | 364 | 6.149 | 1.757 | 127 | 7,23% | 1.630 | 2,02% | 1.757 |
143 | Huyện Krông Pa | Thị trấn Phú Túc | I | 13.833 | 55% | 7.608 | 8.032 | 58,1% | -424 | 10.485 | 6.087 | 2.767 | 45,46% | 3.320 | 20,00% | 6.087 |
144 | Huyện Krông Pa | Xã Ia Mláh | I | 4.409 | 45% | 1.984 | 1.408 | 31,9% | 576 | 2.880 | 1.587 | 339 | 21,36% | 1.248 | 7,69% | 1.587 |
145 | Huyện Krông Pa | Xã Phú Cần | I | 7.084 | 45% | 3.188 | 3.212 | 45,3% | -24 | 4.818 | 2.550 | 878 | 34,43% | 1.672 | 12,39% | 2.550 |
146 | Huyện Krông Pa | Xã Chư Gu | II | 8.248 | 45% | 3.712 | 3.160 | 38,3% | 552 | 6.945 | 2.969 | 1.122 | 37,79% | 1.847 | 13,60% | 2.969 |
147 | Huyện Krông Pa | Xã Uar | II | 5.540 | 45% | 2.493 | 1.632 | 29,5% | 861 | 4.768 | 1.994 | 408 | 20,46% | 1.586 | 7,36% | 1.994 |
148 | Huyện Krông Pa | Xã Ia Rsai | III | 7.102 | 35% | 2.486 | 1.633 | 23,0% | 853 | 6.144 | 1.989 | 343 | 17,25% | 1.646 | 4,83% | 1.989 |
149 | Huyện Krông Pa | Xã Ia RSươm | III | 8.553 | 35% | 2.994 | 3.105 | 36,3% | -111 | 8.206 | 2.395 | 1.245 | 51,99% | 1.150 | 14,56% | 2.395 |
150 | Huyện Krông Pa | Xã Đất Bằng | III | 5.105 | 35% | 1.787 | 1.394 | 27,3% | 393 | 4.669 | 1.429 | 393 | 27,49% | 1.036 | 7,70% | 1.429 |
151 | Huyện Krông Pa | Xã Chư Drăng | III | 7.848 | 35% | 2.747 | 2.254 | 28,7% | 493 | 7.193 | 2.197 | 961 | 43,73% | 1.236 | 12,25% | 2.197 |
152 | Huyện Krông Pa | Xã Ia Hdreh | III | 5.623 | 35% | 1.968 | 1.843 | 32,8% | 125 | 5.175 | 1.574 | 317 | 20,13% | 1.257 | 5,64% | 1.574 |
153 | Huyện Krông Pa | Xã Ia Rmok | III | 6.809 | 35% | 2.383 | 2.335 | 34,3% | 48 | 5.929 | 1.907 | 873 | 45,79% | 1.034 | 12,82% | 1.907 |
154 | Huyện Krông Pa | Xã Chư Ngọc | III | 5.991 | 35% | 2.097 | 1.793 | 29,9% | 304 | 5.612 | 1.677 | 412 | 24,56% | 1.265 | 6,88% | 1.677 |
155 | Huyện Krông Pa | Xã Chư Rcăm | III | 6.967 | 35% | 2.438 | 2.491 | 35,8% | -53 | 6.909 | 1.951 | 1.049 | 53,77% | 902 | 15,06% | 1.951 |
156 | Huyện Krông Pa | Xã Krông Năng | III | 3.981 | 35% | 1.393 | 1.417 | 35,6% | -24 | 3.676 | 1.115 | 217 | 19,47% | 898 | 5,45% | 1.115 |
157 | Huyện Mang Yang | Thị trấn Kon Dơng | I | 12.005 | 55% | 6.603 | 5.488 | 45,7% | 1.115 | 7.031 | 5.282 | 2.222 | 42,07% | 3.060 | 18,51% | 5.282 |
158 | Huyện Mang Yang | Xã Ayun | I | 9.329 | 55% | 5.131 | 3.105 | 33,3% | 2.026 | 9.925 | 4.105 | 688 | 16,76% | 3.417 | 7,37% | 4.105 |
159 | Huyện Mang Yang | Xã Đak Ta Ley | I | 4.450 | 55% | 2.448 | 2.330 | 52,4% | 118 | 3.239 | 1.958 | 460 | 23,49% | 1.498 | 10,34% | 1.958 |
160 | Huyện Mang Yang | Xã Đăk Yă | I | 5.513 | 55% | 3.032 | 2.798 | 50,8% | 234 | 4.129 | 2.426 | 772 | 31,83% | 1.654 | 14,00% | 2.426 |
161 | Huyện Mang Yang | Xã Đak Djrăng | I | 6.722 | 55% | 3.697 | 3.247 | 48,3% | 450 | 4.849 | 2.958 | 1.230 | 41,59% | 1.728 | 18,30% | 2.958 |
162 | Huyện Mang Yang | Xã Hra | II | 9.627 | 45% | 4.332 | 3.035 | 31,5% | 1.297 | 8.232 | 3.466 | 626 | 18,06% | 2.840 | 6,50% | 3.466 |
163 | Huyện Mang Yang | Xã Kon Thụp | II | 6.651 | 45% | 2.993 | 3.151 | 47,4% | -158 | 5.459 | 2.394 | 1.000 | 41,76% | 1.394 | 15,04% | 2.394 |
164 | Huyện Mang Yang | Xã Đak Jơ Ta | III | 3.305 | 35% | 1.157 | 1.169 | 35,4% | -12 | 3.061 | 925 | 416 | 44,95% | 509 | 12,59% | 925 |
165 | Huyện Mang Yang | Xã Lơ Pang | III | 5.786 | 35% | 2.025 | 1.108 | 19,1% | 917 | 5.364 | 1.620 | 217 | 13,39% | 1.403 | 3,75% | 1.620 |
166 | Huyện Mang Yang | Xã Đê Ar | III | 4.805 | 35% | 1.682 | 1.834 | 38,2% | -152 | 4.234 | 1.345 | 320 | 23,78% | 1.025 | 6,66% | 1.345 |
167 | Huyện Mang Yang | Xã Kon Chiêng | III | 6.871 | 35% | 2.405 | 1.356 | 19,7% | 1.049 | 6.252 | 1.924 | 115 | 5,98% | 1.809 | 1,67% | 1.924 |
168 | Huyện Mang Yang | Xã Đăk Trôi | III | 2.926 | 35% | 1.024 | 1.005 | 34,3% | 19 | 2.840 | 819 | 69 | 8,42% | 750 | 2,36% | 819 |
169 | Huyện Phú Thiện | Thị trấn Phú Thiện | I | 23.158 | 55% | 12.737 | 9.164 | 39,6% | 3.573 | 15.492 | 10.190 | 2.517 | 24,70% | 7.673 | 10,87% | 10.190 |
170 | Huyện Phú Thiện | Xã Ayun Hạ | I | 6.566 | 55% | 3.611 | 2.900 | 44,2% | 711 | 4.788 | 2.889 | 858 | 29,70% | 2.031 | 13,07% | 2.889 |
171 | Huyện Phú Thiện | Xã Ia Ake | I | 8.635 | 55% | 4.749 | 3.010 | 34,9% | 1.739 | 6.451 | 3.799 | 934 | 24,58% | 2.865 | 10,82% | 3.799 |
172 | Huyện Phú Thiện | Xã Ia Sol | I | 10.009 | 55% | 5.505 | 3.623 | 36,2% | 1.882 | 6.736 | 4.404 | 1.013 | 23,00% | 3.391 | 10,12% | 4.404 |
173 | Huyện Phú Thiện | Xã Ia Piar | I | 9.310 | 55% | 5.121 | 2.698 | 29,0% | 2.423 | 6.620 | 4.096 | 498 | 12,16% | 3.598 | 5,35% | 4.096 |
174 | Huyện Phú Thiện | Xã Ia Peng | I | 6.427 | 55% | 3.535 | 2.229 | 34,7% | 1.306 | 3.963 | 2.828 | 698 | 24,68% | 2.130 | 10,86% | 2.828 |
175 | Huyện Phú Thiện | Xã Ia Hiao | I | 9.204 | 55% | 5.062 | 2.841 | 30,9% | 2.221 | 6.000 | 4.050 | 605 | 14,94% | 3.445 | 6,57% | 4.050 |
176 | Huyện Phú Thiện | Xã Chrôh Pơnan | II | 5.392 | 45% | 2.426 | 1.869 | 34,7% | 557 | 4.011 | 1.941 | 496 | 25,55% | 1.445 | 9,20% | 1.941 |
177 | Huyện Phú Thiện | Xã Chư A Thai | III | 6.184 | 35% | 2.164 | 2.421 | 39,1% | -257 | 5.472 | 1.732 | 770 | 44,47% | 962 | 12,45% | 1.732 |
178 | Huyện Phú Thiện | Xã Ia Yeng | III | 6.195 | 35% | 2.168 | 1.828 | 29,5% | 340 | 5.802 | 1.735 | 385 | 22,20% | 1.350 | 6,21% | 1.735 |
179 | Thành phố Pleiku | Phường Chi Lăng | I | 11.540 | 55% | 6.347 | 6.593 | 57,1% | -246 | 9.193 | 5.078 | 1.222 | 24,07% | 3.856 | 10,59% | 5.078 |
180 | Thành phố Pleiku | Xã Biển Hồ | I | 16.805 | 55% | 9.243 | 9.700 | 57,7% | -457 | 11.577 | 7.394 | 2.093 | 28,31% | 5.301 | 12,45% | 7.394 |
181 | Thành phố Pleiku | Xã Chư Á | I | 11.271 | 55% | 6.199 | 5.585 | 49,6% | 614 | 6.612 | 4.959 | 514 | 10,36% | 4.445 | 4,56% | 4.959 |
182 | Thành phố Pleiku | Xã Ia Kênh | I | 4.648 | 55% | 2.556 | 2.543 | 54,7% | 13 | 3.648 | 2.045 | 188 | 9,19% | 1.857 | 4,04% | 2.045 |
183 | Thành phố Pleiku | Xã Gào | I | 4.908 | 55% | 2.699 | 2.086 | 42,5% | 613 | 3.852 | 2.160 | 388 | 17,97% | 1.772 | 7,91% | 2.160 |
184 | Thành phố Pleiku | Phường Yên Đỗ |
| 17.944 | 70% | 12.561 | 10.204 | 56,9% | 2.357 | 13.965 | 10.049 | 2.525 | 25,13% | 7.524 | 14,07% | 10.049 |
185 | Thành phố Pleiku | Phường Diên Hồng |
| 13.996 | 70% | 9.797 | 8.635 | 61,7% | 1.162 | 9.858 | 7.838 | 2.220 | 28,32% | 5.618 | 15,86% | 7.838 |
186 | Thành phố Pleiku | Phường Ia Kring |
| 23.250 | 70% | 16.275 | 13.125 | 56,5% | 3.150 | 14.797 | 13.020 | 3.861 | 29,65% | 9.159 | 16,61% | 13.020 |
187 | Thành phố Pleiku | Phường Hội Thương |
| 14.496 | 70% | 10.147 | 8.291 | 57,2% | 1.856 | 8.896 | 8.118 | 2.026 | 24,96% | 6.092 | 13,98% | 8.118 |
188 | Thành phố Pleiku | Phường Hội Phú |
| 13.833 | 70% | 9.683 | 8.034 | 58,1% | 1.649 | 10.410 | 7.746 | 1.880 | 24,27% | 5.866 | 13,59% | 7.746 |
189 | Thành phố Pleiku | Phường Phù Đổng |
| 20.240 | 70% | 14.168 | 11.709 | 57,9% | 2.459 | 14.086 | 11.334 | 3.052 | 26,93% | 8.282 | 15,08% | 11.334 |
190 | Thành phố Pleiku | Phường Hoa Lư |
| 22.347 | 70% | 15.643 | 12.905 | 57,7% | 2.738 | 15.582 | 12.514 | 4.390 | 35,08% | 8.124 | 19,64% | 12.514 |
191 | Thành phố Pleiku | Phường Tây Sơn |
| 12.116 | 70% | 8.481 | 7.370 | 60,8% | 1.111 | 8.014 | 6.785 | 2.251 | 33,18% | 4.534 | 18,58% | 6.785 |
192 | Thành phố Pleiku | Phường Thống Nhất |
| 13.194 | 70% | 9.236 | 8.283 | 62,8% | 953 | 9.464 | 7.389 | 2.446 | 33,10% | 4.943 | 18,54% | 7.389 |
193 | Thành phố Pleiku | Phường Đống Đa |
| 8.644 | 70% | 6.051 | 5.449 | 63,0% | 602 | 5.850 | 4.841 | 1.533 | 31,67% | 3.308 | 17,73% | 4.841 |
194 | Thành phố Pleiku | Phường Trà Bá |
| 18.278 | 70% | 12.795 | 10.245 | 56,1% | 2.550 | 12.362 | 10.236 | 2.645 | 25,84% | 7.591 | 14,47% | 10.236 |
195 | Thành phố Pleiku | Phường Thắng Lợi |
| 14.867 | 70% | 10.407 | 8.321 | 56,0% | 2.086 | 9.784 | 8.326 | 2.042 | 24,53% | 6.284 | 13,74% | 8.326 |
196 | Thành phố Pleiku | Phường Yên Thế |
| 24.162 | 70% | 16.913 | 15.016 | 62,1% | 1.897 | 16.669 | 13.531 | 3.777 | 27,91% | 9.754 | 15,63% | 13.531 |
197 | Thành phố Pleiku | Xã Trà Đa |
| 5.742 | 70% | 4.019 | 3.777 | 65,8% | 242 | 4.513 | 3.216 | 925 | 28,77% | 2.291 | 16,11% | 3.216 |
198 | Thành phố Pleiku | Xã An Phú |
| 12.967 | 70% | 9.077 | 7.540 | 58,1% | 1.537 | 9.970 | 7.262 | 1.193 | 16,43% | 6.069 | 9,20% | 7.262 |
199 | Thành phố Pleiku | Xã Diên Phú |
| 3.812 | 70% | 2.668 | 2.431 | 63,8% | 237 | 2.993 | 2.135 | 566 | 26,51% | 1.569 | 14,85% | 2.135 |
200 | Thị xã An Khê | Xã Tú An | I | 6.037 | 55% | 3.320 | 3.440 | 57,0% | -120 | 4.922 | 2.656 | 675 | 25,41% | 1.981 | 11,18% | 2.656 |
201 | Thị xã An Khê | Phường An Bình |
| 10.127 | 70% | 7.089 | 6.156 | 60,8% | 933 | 7.068 | 5.671 | 2.259 | 39,83% | 3.412 | 22,31% | 5.671 |
202 | Thị xã An Khê | Phường Tây Sơn |
| 13.966 | 70% | 9.776 | 8.347 | 59,8% | 1.429 | 10.421 | 7.821 | 2.212 | 28,28% | 5.609 | 15,84% | 7.821 |
203 | Thị xã An Khê | Phường An Phú |
| 15.753 | 70% | 11.027 | 8.807 | 55,9% | 2.220 | 11.189 | 8.822 | 2.262 | 25,64% | 6.560 | 14,36% | 8.822 |
204 | Thị xã An Khê | Phường An Tân |
| 4.392 | 70% | 3.074 | 2.747 | 62,5% | 327 | 3.206 | 2.460 | 623 | 25,33% | 1.837 | 14,18% | 2.460 |
205 | Thị xã An Khê | Xã Xuân An |
| 3.975 | 70% | 2.783 | 2.465 | 62,0% | 318 | 3.186 | 2.226 | 831 | 37,33% | 1.395 | 20,91% | 2.226 |
206 | Thị xã An Khê | Xã Cửu An |
| 4.061 | 70% | 2.843 | 2.406 | 59,2% | 437 | 3.278 | 2.274 | 730 | 32,10% | 1.544 | 17,98% | 2.274 |
207 | Thị xã An Khê | Phường An Phước |
| 3.742 | 70% | 2.619 | 2.248 | 60,1% | 371 | 2.820 | 2.096 | 351 | 16,75% | 1.745 | 9,38% | 2.096 |
208 | Thị xã An Khê | Xã Song An |
| 5.732 | 70% | 4.012 | 3.255 | 56,8% | 757 | 4.345 | 3.210 | 595 | 18,54% | 2.615 | 10,38% | 3.210 |
209 | Thị xã An Khê | Phường Ngô Mây |
| 5.987 | 70% | 4.191 | 3.500 | 58,5% | 691 | 4.235 | 3.353 | 919 | 27,41% | 2.434 | 15,35% | 3.353 |
210 | Thị xã An Khê | Xã Thành An |
| 5.826 | 70% | 4.078 | 3.098 | 53,2% | 980 | 4.125 | 3.263 | 615 | 18,85% | 2.648 | 10,56% | 3.263 |
211 | Thị xã Ayun Pa | Phường Cheo Reo | I | 4.586 | 55% | 2.522 | 2.582 | 56,3% | -60 | 3.817 | 2.018 | 830 | 41,13% | 1.188 | 18,10% | 2.018 |
212 | Thị xã Ayun Pa | Xã Chư Băh | I | 5.331 | 55% | 2.932 | 1.898 | 35,6% | 1.034 | 3.389 | 2.346 | 324 | 13,81% | 2.022 | 6,08% | 2.346 |
213 | Thị xã Ayun Pa | Phường Đoàn Kết | I | 9.647 | 55% | 5.306 | 4.810 | 49,9% | 496 | 5.943 | 4.245 | 1.935 | 45,59% | 2.310 | 20,06% | 4.245 |
214 | Thị xã Ayun Pa | Phường Sông Bờ | I | 6.391 | 55% | 3.515 | 3.532 | 55,3% | -17 | 4.342 | 2.812 | 1.083 | 38,51% | 1.729 | 16,95% | 2.812 |
215 | Thị xã Ayun Pa | Xã Ia RTô | I | 3.782 | 55% | 2.080 | 1.443 | 38,2% | 637 | 2.554 | 1.664 | 297 | 17,85% | 1.367 | 7,85% | 1.664 |
216 | Thị xã Ayun Pa | Xã Ia Sao | I | 4.591 | 55% | 2.525 | 1.751 | 38,1% | 774 | 3.254 | 2.020 | 242 | 11,98% | 1.778 | 5,27% | 2.020 |
217 | Thị xã Ayun Pa | Phường Hòa Bình |
| 5.669 | 70% | 3.968 | 2.921 | 51,5% | 1.047 | 3.573 | 3.175 | 1.355 | 42,68% | 1.820 | 23,90% | 3.175 |
218 | Thị xã Ayun Pa | Xã Ia Rbol | I | 4.857 | 55% | 2.671 | 1.646 | 33,9% | 1.025 | 3.058 | 2.137 | 328 | 15,35% | 1.809 | 6,75% | 2.137 |
Tỉnh Gia Lai |
|
| 1.726.425 | 56% | 961.271 | 696.603 | 40,3% | 264.668 | 1.327.817 | 769.016 | 185.667 | 24,14% | 583.349 | 10,75% | 769.016 |
PHỤ LỤC 2:
DANH SÁCH 248 CƠ SỞ KHÁM, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
(Kèm theo Kế hoạch số: 506/KH-UBND ngày 05/3/2025 của UBND tỉnh Gia Lai)
STT | Mã Cơ sở | Tên cơ sở | Địa chỉ |
1. | 64263 | Trạm y tế xã Xuân An | Xã Xuân An - An Khê |
2. | 64066 | Trạm y tế xã Song An | Xã Song An - An Khê |
3. | 64265 | Trạm y tế phường Ngô Mây | Phường Ngô Mây - An Khê |
4. | 64063 | Trạm y tế phường An Tân | Phường An Tân - An Khê |
5. | 64064 | Trạm y tế phường Tây Sơn | Phường Tây Sơn - An Khê |
6. | 64065 | Trạm y tế xã Thành An | Xã Thành An - An Khê |
7. | 64250 | Trung tâm y tế thị xã An Khê | Thị xã An Khê |
8. | 64264 | Trạm y tế phường An Phước | Phường An Phước - An Khê |
9. | 64068 | Trạm y tế xã Tú An | Xã Tú An - An Khê |
10. | 64061 | Trạm y tế phường An Bình | Phường An Bình - An Khê |
11. | 64067 | Trạm y tế xã Cửu An | Xã Cửu An - An Khê |
12. | 64062 | Trạm y tế phường An Phú | Phường An Phú - An Khê |
13. | 64253 | Trạm y tế phường Đoàn Kết | Phường Đoàn Kết - Ayun Pa |
14. | 64249 | Trung tâm y tế thị xã Ayun Pa | Thị xã Ayun Pa |
15. | 64217 | Trạm y tế xã Ia Sao | Xã Ia Sao - Ayun Pa |
16. | 64252 | Trạm y tế phường Cheo Reo | Phường Cheo Reo - Ayun Pa |
17. | 64254 | Trạm y tế phường Sông Bờ | Phường Sông - Ayun Pa |
18. | 64255 | Trạm y tế xã Chư Băh | Xã Chư Băh - Ayun Pa |
19. | 64226 | Trạm y tế xã Ia Rbol | Xã Ia Rbol - Ayun Pa |
20. | 64218 | Trạm y tế xã Ia Rtô | Xã Ia Rtô - Ayun Pa |
21. | 64074 | Trạm y tế xã Lơ Ku | Xã Lơ Ku - Kbang |
22. | 64072 | Trạm y tế xã Kông Lơng Khơng | Xã Kông Lơng Khơng - Kbang |
23. | 64070 | Trạm y tế xã Nghĩa An | Xã Nghĩa An - Kbang |
24. | 64075 | Trạm y tế xã Sơ Pai | Xã Sơ Pai - Kbang |
25. | 64076 | Trạm y tế xã Krong | Xã Krong - Kbang |
26. | 64069 | Trạm y tế xã Đông | Xã Đông - Kbang |
27. | 64078 | Trạm y tế xã Kon Pne | Xã Kon Pne - Kbang |
28. | 64077 | Trạm y tế xã Đăk Roong | Xã Đăk Rong - Kbang |
29. | 64081 | Trạm y tế Đăk Smar | Xã Đắk Smar - Kbang |
30. | 64079 | Trạm y tế Trung tâm xã Sơn Lang | Xã Sơn Lang - Kbang |
31. | 64080 | Trạm y tế Trung tâm xã Tơ Tung | Xã Tơ Tung - Kbang |
32. | 64010 | Trung tâm y tế huyện Kbang | Huyện Kbang |
33. | 64071 | Trạm y tế xã Kông Bơ La | Xã Kông Bơ La – Kbang |
34. | 64098 | Trạm y tế xã Hnol | Xã Hnol - Đak Đoa |
35. | 64097 | Trạm y tế xã Glar | Xã Glar - Đak Đoa |
36. | 64029 | Trung tâm y tế huyện Đak Đoa | Huyện Đak Đoa |
37. | 64092 | Trạm y tế xã Nam Yang | Xã Nam Yang - Đak Đoa |
38. | 64087 | Trạm y tế xã Hải Yang | Xã Hải Yang - Đak Đoa |
39. | 64096 | Trạm y tế xã A Dơk | Xã A Dơk - Đak Đoa |
40. | 64085 | Trạm y tế xã KDang | Xã Kdang - Đak Đoa |
41. | 64093 | Trạm y tế xã Ia Băng | Xã Ia Băng - Đak Đoa |
42. | 64091 | Trạm y tế xã Hà Bầu | Xã Hà Bầu - Đak Đoa |
43. | 64095 | Trạm y tế xã Trang | Xã Trang - Đak Đoa |
44. | 64089 | Trạm y tế xã Đăk Sơ Mei | Xã Đăk Sơ Mei - Đak Đoa |
45. | 64090 | Trạm y tế xã Đăk Krong | Xã Đăk Krong - Đak Đoa |
46. | 64083 | Trạm y tế xã Tân Bình | Xã Tân Bình - Đak Đoa |
47. | 64084 | Trạm y tế xã HNeng | Xã Hneng - Đak Đoa |
48. | 64094 | Trạm y tế xã Ia Pết | Xã Ia Pếch - Đak Đoa |
49. | 64086 | Trạm y tế xã Kon Gang | Xã Kon Gang - Đak Đoa |
50. | 64088 | Trạm y tế xã Hà Đông | Xã Hà Đông - Đak Đoa |
51. | 64286 | Phòng khám đa khoa Hạnh Phúc | Xã Ia Khươl - Chư Păh |
52. | 64109 | Trạm y tế xã Ia Mơ Nông | Xã Ia Mơ - Chư Păh |
53. | 64107 | Trạm y tế xã Ia Nhin | Xã Ia Nhin - Chư Păh |
54. | 64110 | Trạm y tế xã Chư Đăng Ya | Xã Chư Đăng Ya - Chư Păh |
55. | 64101 | Trạm y tế xã Ia Ka | Xã Ia Ka - Chư Păh |
56. | 64104 | Trạm y tế xã Ia Phí | Xã Ia Phi - Chư Păh |
57. | 64102 | Trạm y tế xã Nghĩa Hòa | Xã Nghĩa Hoà - Chư Păh |
58. | 64002 | Trung tâm y tế huyện Chư Păh | Huyện Chư Păh - Chư Păh |
59. | 64108 | Trạm y tế xã Đăk Tơ Ver | Xã Đăk Tơ Ver - Chư Păh |
60. | 64262 | Trạm y tế xã Ia Kreng | Xã Ia Kreng - Chư Păh |
61. | 64100 | Trạm y tế xã Hà Tây | Xã Hà Tây - Chư Păh |
62. | 64036 | Trung tâm y tế Cao su Chư Păh | Huyện Chư Păh |
63. | 64105 | Trạm y tế xã Hòa Phú | Xã Hoà Phú - Chư Păh |
64. | 64106 | Trạm y tế thị trấn Ia Ly | Thị trấn Ia Ly - Chư Păh |
65. | 64112 | Trạm y tế xã Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Hưng - Chư Păh |
66. | 64103 | Trạm y tế xã Ia Khươl | Xã Ia Khươl - Chư Păh |
67. | 64005 | Trung tâm y tế huyện Ia Grai | Huyện Ia Grai |
68. | 64123 | Trạm y tế xã Ia O | Xã Ia O - Ia Grai |
69. | 64114 | Trạm y tế xã Ia Sao | Xã Ia Sao - Ia Grai |
70. | 64118 | Trạm y tế xã Ia Pếch | Xã Ia Pếch - Ia Grai |
71. | 64122 | Trạm y tế xã Ia Khai | Xã Ia Khai - Ia Grai |
72. | 64124 | Trạm y tế xã Ia Bă | Xã Ia Bă - Ia Grai |
73. | 64115 | Trạm y tế xã Ia Hrung | Xã Ia Hrung - Ia Grai |
74. | 64116 | Trạm y tế xã Ia Dêr | Xã Ia Dêr - Ia Grai |
75. | 64120 | Trạm y tế Trung tâm xã Ia Chia | Xã Ia Chia - Ia Grai |
76. | 64121 | Trạm y tế Trung tâm xã Ia Krái | Xã Ia Krái - Ia Grai |
77. | 64125 | Trạm y tế xã Ia Yok | Xã Ia Yok - Ia Grai |
78. | 64117 | Trạm y tế xã Ia Tô | Xã Ia Tô - Ia Grai |
79. | 64119 | Trạm y tế xã Ia Grăng | Xã Ia Grăng - Ia Grai |
80. | 64131 | Trạm y tế xã Đăk Djrăng | Xã Đăk Drăng - Mang Yang |
81. | 64136 | Trạm y tế xã Đăk Jơ Ta | Xã Đăk Jơ Ta - Mang Yang |
82. | 64132 | Trạm y tế xã Lơ Pang | Xã Lơ Pang - Mang Yang |
83. | 64135 | Trạm y tế xã Đăk Trôi | Xã Đăk Trôi - Mang Yang |
84. | 64127 | Trạm y tế xã Hra | Xã Hra - Mang Yang |
85. | 64128 | Trạm y tế xã Ayun | Xã Ayun - Mang Yang |
86. | 64012 | Trung tâm y tế huyện Mang Yang | Huyện Mang Yang |
87. | 64129 | Trạm y tế xã Đăk Yă | Xã Đăk Yă - Mang Yang |
88. | 64137 | Trạm y tế xã Đăk Ta Ley | Xã Đăk Ta Ley - Mang Yang |
89. | 64133 | Trạm y tế Trung tâm xã Kon Thụp | Xã Kon Thụp - Mang Yang |
90. | 64134 | Trạm y tế xã Đê Ar | Xã Đê Ar - Mang Yang |
91. | 64130 | Trạm y tế xã Kon Chiêng | Xã Kon Chiêng - Mang Yang |
92. | 64150 | Trạm y tế xã Đăk Pơ Pho | Xã Đăk Pơ Pho - Kông Chro |
93. | 64147 | Trạm y tế xã An Trung | Xã An Trung - Kông Chro |
94. | 64011 | Trung tâm y tế huyện Kông Chro | Huyện Kông Chro |
95. | 64143 | Trạm y tế xã Yang Trung | Xã Yang Trung - Kông Chro |
96. | 64140 | Trạm y tế xã Ya Ma | Xã Ya Ma - Kông Chro |
97. | 64142 | Trạm y tế xã Chơ Long | Xã Chơ Long - Kông Chro |
98. | 64149 | Trạm y tế xã Đăk Pling | Xã Đăk Pling - Kông Chro |
99. | 64148 | Trạm y tế xã Chư Krêy | Xã Chư Krêy - Kông Chro |
100. | 64144 | Trạm y tế xã Đăk Song | Xã Đăk Song - Kông Chro |
101. | 64151 | Trạm y tế xã Đăk Kơ Ning | Xã Đăk Kơ Ning - Kông Chro |
102. | 64146 | Trạm y tế xã Kông Yang | Xã Kông Yang - Kông Chro |
103. | 64145 | Trạm y tế Trung tâm xã Sró | Xã Sró - Kông Chro |
104. | 64141 | Trạm y tế xã Yang Nam | Xã Yang Nam - Kông Chro |
105. | 64139 | Trạm y tế xã Đăk Tơ Pang | Xã Đăk Tơ Pang - Kông Chro |
106. | 64008 | Trung tâm y tế huyện Đức Cơ | Huyện Đức Cơ |
107. | 64157 | Trạm y tế xã Ia Krêl | Xã Ia Krêl - Đức Cơ |
108. | 64156 | Trạm y tế xã Ia Kriêng | Xã Ia Kriêng - Đức Cơ |
109. | 64154 | Trạm y tế xã Ia Pnôn | Xã Ia Pnôn - Đức Cơ |
110. | 64158 | Trạm y tế xã Ia Din | Xã Ia Din - Đức Cơ |
111. | 64153 | Trạm y tế xã Ia Dom | Xã Ia Dom - Đức Cơ |
112. | 64155 | Trạm y tế xã Ia Kla | Xã Ia Kla - Đức Cơ |
113. | 64159 | Trạm y tế xã Ia Lang | Xã Ia Lang - Đức Cơ |
114. | 64160 | Trạm y tế xã Ia Dơk | Xã Ia Dơk - Đức Cơ |
115. | 64242 | Trạm y tế xã Ia Nan | Xã Ia Nan - Đức Cơ |
116. | 64169 | Trạm y tế xã Ia Vê | Xã Ia Vê - Chư Prông |
117. | 64175 | Trạm y tế xã Ia Púch | Xã Ia Púch - Chư Prông |
118. | 64162 | Trạm y tế xã Bình Giáo | Xã Bình Giáo - Chư Prông |
119. | 64165 | Trạm y tế xã Ia Me | Xã Ia Me - Chư Prông |
120. | 64168 | Trạm y tế xã Thăng Hưng | Xã Thăng - Chư Prông |
121. | 64163 | Trạm y tế xã Ia Băng | Xã Ia Băng - Chư Prông |
122. | 64247 | Trạm y tế xã Ia Kly | Xã Ia Kly - Chư Prông |
123. | 64170 | Trạm y tế xã Ia Pia | Xã Ia Pia - Chư Prông |
124. | 64035 | Trung tâm y tế Cao su Chư Prông | Huyện Chư Prông |
125. | 64174 | Trạm y tế xã Ia O | Xã Ia O - Chư Prông |
126. | 64166 | Trạm y tế xã Bàu Cạn | Xã Bàu Cạn - Chư Prông |
127. | 64172 | Trạm y tế Trung tâm xã Ia Lâu | Xã Ia Lâu - Chư Prông |
128. | 64177 | Trạm y tế xã Ia Drăng | Xã Ia Drăng - Chư Prông |
129. | 64178 | Trạm y tế xã Ia Ga | Xã Ia Ga - Chư Prông |
130. | 64171 | Trạm y tế xã Ia Mơ | Xã Ia Mơ - Chư Prông |
131. | 64248 | Trạm y tế xã Ia Bang | Xã Ia Bang - Chư Prông |
132. | 64164 | Trạm y tế xã Ia Tôr | Xã Ia Tô - Chư Prông |
133. | 64173 | Trạm y tế xã Ia Boòng | Xã Ia Boòng - Chư Prông |
134. | 64167 | Trạm y tế xã Ia Phìn | Xã Ia Phìn - Chư Prông |
135. | 64006 | Trung tâm y tế huyện Chư Prông | Huyện Chư Prông |
136. | 64176 | Trạm y tế xã Ia Piơr | Xã Ia Piơr - Chư Prông |
137. | 64184 | Trạm y tế xã Ia Blang | Xã Ia Blang - Chư Sê |
138. | 64197 | Trạm y tế xã Chư Pơng | Xã Chư Pơng - Chư Sê |
139. | 64283 | Công ty TNHH Phòng khám đa khoa Tâm Phúc | 67-69 Phạm Văn Đồng, thị trấn Chư Sê - Chư Sê |
140. | 64271 | Trạm y tế xã Ia Pal | Xã Ia Pal - Chư Sê |
141. | 64272 | Trạm y tế xã Kông Htok | Xã Kông Htok - Chư Sê |
142. | 64182 | Trạm y tế xã Dun | Xã Dun - Chư Sê |
143. | 64180 | Trạm y tế xã AlBá | Xã Albá - Chư Sê |
144. | 64037 | Trung tâm y tế Cao su Chư Sê | Huyện Chư Sê |
145. | 64181 | Trạm y tế xã Ayun | Xã Ayun - Chư Sê |
146. | 64007 | Trung tâm y tế huyện Chư Sê | Huyện Chư Sê |
147. | 64198 | Trạm y tế xã Bar Măih | Xã Bar Măih - Chư Sê |
148. | 64186 | Trạm y tế xã Ia Glai | Xã Ia Glai - Chư Sê |
149. | 64192 | Trạm y tế xã Ia Tiêm | Xã Ia Tiêm - Chư Sê |
150. | 64183 | Trạm y tế xã HBông | Xã Hbông - Chư Sê |
151. | 64189 | Trạm y tế xã Ia Ko | Xã Ia Ko - Chư Sê |
152. | 64194 | Trạm y tế Trung tâm xã Bờ Ngoong | Xã Bê Ngoong - Chư Sê |
153. | 64188 | Trạm y tế xã Ia Hlốp | Xã Ia Hiốp - Chư Sê |
154. | 64200 | Trạm y tế xã Tân An | Xã Tân An - Đak Pơ |
155. | 64206 | Trạm y tế xã Phú An | Xã Phú An - Đak Pơ |
156. | 64201 | Trạm y tế xã Ya Hội | Xã Ya Hội - Đak Pơ |
157. | 64205 | Trạm y tế xã Yang Bắc | Xã Yang Bắc - Đak Pơ |
158. | 64202 | Trạm y tế xã Cư An | Xã Cư An - Đak Pơ |
159. | 64203 | Trạm y tế xã Hà Tam | Xã Hà Tam - Đak Pơ |
160. | 64204 | Trạm y tế thị trấn Đăk Pơ | Thị trấn Đăk Pơ - Đak Pơ |
161. | 64034 | Trung tâm y tế huyện Đak Pơ | Huyện Đăk Pơ |
162. | 64207 | Trạm y tế xã An Thành | Xã An Thành - Đak Pơ |
163. | 64210 | Trạm y tế xã Kim Tân | Xã Kim Tân - Ia Pa |
164. | 64208 | Trạm y tế xã Pờ Tó | Xã Pơ Tó - Ia Pa |
165. | 64212 | Trạm y tế xã Ia Trok | Xã Ia Trok - Ia Pa |
166. | 64211 | Trạm y tế xã Ia Mrơn | Xã Ia Mrơn - Ia Pa |
167. | 64215 | Trạm y tế xã Chư Mố | Xã Chư Mố - Ia Pa |
168. | 64213 | Trạm y tế xã Ia Broăi | Xã Ia Broăi - Ia Pa |
169. | 64214 | Trạm y tế xã Ia Tul | Xã Ia Tul - Ia Pa |
170. | 64209 | Trạm y tế xã Chư Răng | Xã Chư Răng - Ia Pa |
171. | 64033 | Trung tâm y tế huyện Ia Pa | Huyện Ia Pa |
172. | 64216 | Trạm y tế xã Ia Kdăm | Xã Ia Kdăm - Ia Pa |
173. | 64240 | Trạm y tế xã Đất Bằng | Xã Đất Bằng - Krông Pa |
174. | 64009 | Trung tâm y tế huyện Krông Pa | Huyện Krông Pa |
175. | 64230 | Trạm y tế xã Ia Rmok | Xã Ia Rmok - Krông Pa |
176. | 64238 | Trạm y tế xã Chư Gu | Xã Chư Gu - Krông Pa |
177. | 64235 | Trạm y tế Trung tâm xã Ia RSươm | Xã Ia Rsươm - Krông Pa |
178. | 64236 | Trạm y tế xã Ia Rsai | Xã Ia Rsai - Krông Pa |
179. | 64234 | Trạm y tế xã Uar | Xã Ia Uar - Krông Pa |
180. | 64237 | Trạm y tế xã Chư Rcăm | Xã Chư Rcăm - Krông Pa |
181. | 64233 | Trạm y tế xã Chư Drăng | Xã Chư Drăng - Krông Pa |
182. | 64232 | Trạm y tế xã Krông Năng | Xã Krông Năng - Krông Pa |
183. | 64228 | Trạm y tế Trung tâm xã Ia Mláh | Xã Ia Mláh - Krông Pa |
184. | 64229 | Trạm y tế xã Phú Cần | Xã Phú Cần - Krông Pa |
185. | 64239 | Trạm y tế xã Chư Ngọc | Xã Chư Ngọc - Krông Pa |
186. | 64231 | Trạm y tế Trung tâm xã Ia HDreh | Xã Ia Hdreh - Krông Pa |
187. | 64220 | Trạm y tế xã Ia Sol | Xã Ia Sol - Phú Thiện |
188. | 64221 | Trạm y tế xã Ia Ake | Xã Ia Ke - Phú Thiện |
189. | 64041 | Trung tâm y tế huyện Phú Thiện | Thị trấn Phú Thiện - Phú Thiện |
190. | 64219 | Trạm y tế xã Chư A Thai | Xã Chư A Thai - Phú Thiện |
191. | 64224 | Trạm y tế xã Ia Hiao | Xã Ia Hiao - Phú Thiện |
192. | 64223 | Trạm y tế xã Ia Peng | Xã Ia Peng - Phú Thiện |
193. | 64245 | Trạm y tế xã Chrôh Pơnan | Xã Chrôh Pơnan- Phú Thiện |
194. | 64244 | Trạm y tế xã Ayun Hạ | Xã Ayun Hạ - - Phú Thiện |
195. | 64222 | Trạm y tế xã Ia Piar | Xã Ia Piar - Phú Thiện |
196. | 64225 | Trạm y tế xã Ia Yeng | Xã Ia Yeng - Phú Thiện |
197. | 64195 | Trạm y tế xã Ia Hla | Xã Ia Hla - Chư Pưh |
198. | 64273 | Trạm y tế xã Chư Don | Xã Chư Don - Chư Pưh |
199. | 64190 | Trạm y tế xã Ia Le | Xã Ia Le - Chư Pưh |
200. | 64270 | Trạm y tế xã Ia Rong | Xã Ia Rong - Chư Pưh |
201. | 64196 | Trạm y tế xã Ia Blứ | Xã Ia Blứ - Chư Pưh |
202. | 64269 | Trung tâm y tế huyện Chư Pưh | Huyện Chư Pưh |
203. | 64191 | Trạm y tế xã Ia Phang | Xã Ia Phang - Chư Pưh |
204. | 64185 | Trạm y tế xã Ia Dreng | Xã Ia Dreng - Chư Pưh |
205. | 64187 | Trạm y tế xã Ia Hrú | Xã Ia Hrú - Chư Pưh |
206. | 64020 | Bệnh viện Quân Y 211 | 410 Phạm Văn Đồng - Đống Đa - Pleiku |
207. | 64280 | Phòng khám đa khoa Bình An - Công ty TNHH MTV Bình An Hưng | 192 Phan Đình Phùng - Yên Đỗ - Pleiku |
208. | 64056 | Trạm y tế xã Diên Phú | Xã Diên Phú - Pleiku |
209. | 64268 | Trạm y tế phường Chi Lăng | Phường Chi Lăng - Pleiku |
210. | 64051 | Trạm y tế phường Thắng Lợi | Phường Thắng Lợi - Pleiku |
211. | 64050 | Trạm y tế phường Trà Bá | Phường Trà Bá - Pleiku |
212. | 64060 | Trạm y tế xã Chư Á | Xã Chư Á - Pleiku |
213. | 64045 | Trạm y tế phường Thống Nhất | Phường Thống Nhất - Pleiku |
214. | 64043 | Trạm y tế phường Yên Đỗ | Phường Yên Đỗ - Pleiku |
215. | 64276 | Bệnh viện Tâm thần kinh tỉnh Gia Lai | Xã Trà Đa - Pleiku |
216. | 64022 | Bệnh viện Y Dược Cổ truyền - Phục hồi chức năng tỉnh | Số 13 Đặng Thùy Trâm - Hoa Lư - Pleiku |
217. | 64284 | Phòng Khám Đa Khoa SYSMED Phù Đổng | 02A Phù Đổng, phường Phù Đổng, - Pleiku |
218. | 64261 | Bệnh xá Quân dân y Đoàn Kinh tế Quốc phòng 710/Binh đoàn 15 | Xã Ia Mơ - Chư Prông |
219. | 64015 | Bệnh viện 331 | Số 818 Phạm Văn Đồng - Yên Thế - Pleiku |
220. | 64287 | Bệnh viện Hùng Vương Gia Lai | Số 236A Lê Duẩn - Trà Bá- Pleiku |
221. | 64057 | Trạm y tế xã Gào | Xã Gào - Pleiku |
222. | 64267 | Trạm y tế phường Phù Đổng | Phường Phù Đổng - Pleiku |
223. | 64259 | Bệnh xá Quân dân y khu vực Ia Grai /Binh đoàn 15 | Xã Ia O - Ia Grai |
224. | 64017 | Bệnh viện đại học Y dược Hoàng Anh Gia Lai | Số 238 Lê Duẩn - Trà Bá - Pleiku |
225. | 64046 | Trạm y tế phường Hội Thương | Phường Hội Thương - Pleiku |
226. | 64042 | Trạm y tế phường Hoa Lư | Phường Hoa Lư - Pleiku |
227. | 64001 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Gia Lai | Số 132 Tôn Thất Tùng – Phù Đổng - Pleiku |
228. | 64044 | Trạm y tế phường Yên Thế | Phường Yên Thế - Pleiku |
229. | 64053 | Trạm y tế xã Biển Hồ | Xã Biển Hồ - Pleiku |
230. | 64282 | Bệnh viện Mắt Cao Nguyên | Số 248 Lê Duẩn - Trà Bá - Pleiku |
231. | 64052 | Trạm y tế xã An Phú | Xã An Phú - Pleiku |
232. | 98464 | Bệnh xá Công An Tỉnh Gia Lai | Số 80 Nguyễn Văn Trỗi – Hội Thương - Pleiku |
233. | 64256 | Bệnh xá Quân dân y công ty 72/Binh đoàn 15 | Xã Ia Nan - Đức Cơ |
234. | 64278 | Bệnh viện Nhi tỉnh Gia Lai | Xã Trà Đa - Pleiku |
235. | 64055 | Trạm y tế xã Trà Đa | Xã Trà Đa - Pleiku |
236. | 64246 | Bệnh viện 15/Binh đoàn 15 | Phường Yên Thế - Pleiku |
237. | 64058 | Trạm y tế xã Ia Kênh | Xã Ia Kênh - Pleiku |
238. | 64260 | Bệnh xá Quân dân y Công ty Bình Dương/Binh đoàn 15 | Xã Ia Tô - Chư Prông |
239. | 64048 | Trạm y tế phường Tây Sơn | Phường Tây Sơn - Pleiku |
240. | 64013 | Trung tâm y tế thành phố Pleiku | Thành phố Pleiku |
241. | 64049 | Trạm y tế phường Hội Phú | Phường Hội Phú - Pleiku |
242. | 64039 | Trạm y tế phường Diên Hồng | Phường Diên Hồng - Pleiku |
243. | 64281 | Bệnh viện Mắt Quốc tế Sài Gòn - Gia Lai | Số 126 Wừu - Ia Kring- Pleiku |
244. | 64258 | Bệnh xá Công ty 75/Binh đoàn 15 | Xã Ia Krêl - Đức Cơ |
245. | 64274 | Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Gia Lai | Đường Dương Minh Châu - Trà Đa - Pleiku |
| 64266 | Trạm y tế phường Đống Đa | Phường Đống Đa - Pleiku |
247. | 64047 | Trạm y tế phường Ia Kring | Phường Ia Kring - Pleiku |
248. | 64257 | Bệnh xá Quân dân y Công ty 74/Binh đoàn 15 | Xã Ia Kla - Đức Cơ |
[1] Các xã vùng I, II, III được xác định căn cứ theo Quyết định 861/QĐ -TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025. Trong đó, tỉnh Gia Lai hiện có 104 xã khu vực I, 20 xã khu vực II, 43 xã khu vực III (tổng 176/218 xã).