ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/KH-UBND | Hải Phòng, ngày 02 tháng 03 năm 2017 |
Thực hiện Quyết định số 3323/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước thành phố năm 2017; Quyết định số 219/QĐ-UBND, ngày 02/02/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch tổ chức việc điều tra xã hội học, phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện như sau:
- Điều tra xã hội học nhằm thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin đánh giá về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC) năm 2016 của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện từ các tổ chức, cá nhân có liên quan phục vụ việc xác định chỉ số CCHC năm 2016 của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, đảm bảo thực chất, khách quan;
- Điều tra xã hội học đảm bảo đúng đối tượng, phương pháp, thời gian và phù hợp với điều kiện thực tế.
1. Đối tượng và nội dung lấy ý kiến gồm:
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố: cho ý kiến đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2016 của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện;
b) Đại diện Lãnh đạo Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội thành phố: cho ý kiến đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2016 của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện;
c) Lãnh đạo các Sở, ban, ngành: cho ý kiến đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2016 của Ủy ban nhân dân các quận, huyện; đánh giá chéo đối với công tác CCHC của các Sở, ban, ngành;
d) Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Ủy viên Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thường trực Hội đồng nhân dân quận, huyện: cho ý kiến đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2016 của các Sở, ban, ngành;
đ) Đại biểu Hội đồng nhân dân quận, huyện; đại diện Mặt trận Tổ quốc và đại diện các đoàn thể chính trị - xã hội quận, huyện: cho ý kiến đánh giá công tác CCHC đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện của mình.
e) Tổ chức, doanh nghiệp và công dân: Cho ý kiến đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2016 của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
2. Mẫu phiếu:
- Phiếu xin ý kiến đối với đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố; lãnh đạo Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị-xã hội thành phố: Mẫu số 01, Mẫu số 02;
- Phiếu xin ý kiến đối với lãnh đạo các Sở, ban, ngành gồm: Mẫu số 3A, Mẫu số 3B;
- Phiếu xin ý kiến đối với lãnh đạo Ủy ban nhân dân; Ủy viên Ủy ban nhân dân quận, huyện: Mẫu số 4;
- Thường trực Hội đồng nhân dân các quận, huyện; đại diện Mặt trận Tổ quốc và đại diện các đoàn thể chính trị - xã hội quận, huyện: Mẫu số 5;
- Phiếu xin ý kiến đối với đại diện tổ chức, doanh nghiệp và công dân: Mẫu số 6.
3. Số lượng phiếu điều tra:
TT | Đối tượng | Số lượng người trả lời phiếu | Số phiếu điều tra | Ghi chú |
1. | Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố: Đánh giá công tác CCHC đối với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 69 | 138 | 02 phiếu/người |
2. | Lãnh đạo Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội thành phố (04 người/đơn vị): Đánh giá công tác CCHC đối với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | 24 | 48 | 02 phiếu/người |
3. | Lãnh đạo các Sở, ban, ngành 04 người/đơn vị (Giám đốc và 03 Phó Giám đốc và tương đương); Đánh giá công tác CCHC đối với Ủy ban nhân dân các quận, huyện; đánh giá chéo đối với công tác CCHC của các Sở, ban, ngành. | 76 | 152 | 02 phiếu/người |
4. | Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các quận, huyện: 03 người/đơn vị (Chủ tịch và 02 Phó Chủ tịch), Ủy viên Ủy ban nhân dân quận, huyện (10 người/đơn vị), Thường trực Hội đồng nhân dân quận, huyện (05 người/đơn vị): Đánh giá công tác CCHC đối với các Sở, ban, ngành. | 252 | 252 | 01 phiếu/người |
5. | Đại biểu Hội đồng nhân dân các quận, huyện (524 người); đại diện Mặt trận Tổ quốc và đại diện các đoàn thể chính trị - xã hội các quận, huyện (02 người/đơn vị: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và tương đương): Đánh giá công tác CCHC đối với Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | 692 | 692 | 01 phiếu/người |
6. | Người dân, doanh nghiệp |
|
|
|
6.1 | Đối với các quận, huyện: - Người dân: Đánh giá công tác CCHC các quận, huyện: Mỗi quận, huyện lựa chọn 03 xã, phường, thị trấn ở 03 mức kinh tế phát triển cao, trung bình, thấp của quận, huyện. Mỗi xã, phường, thị trấn lấy ý kiến của 30 người là (Bí thư, Phó Bí thư chi bộ; Trưởng, phó thôn; Tổ trưởng, Phó tổ trưởng Tổ dân phố; đại diện các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội và cử tri tại thôn, tổ dân phố: 14 quận, huyện x 03 xã, phường, thị trấn = 42 xã, phường, thị trấn x 30 phiếu = 1.260 phiếu; | 1.260 | 1.260 | 01 phiếu/người |
- Doanh nghiệp: Đánh giá công tác CCHC của Ủy ban nhân dân các quận, huyện: 01 quận, huyện lấy ý kiến đánh giá của 10 doanh nghiệp trên địa bàn: 14 quận, huyện x 10 doanh nghiệp/đơn vị = 140 phiếu. | 140 | 140 | ||
6.2 | Các Sở, ban, ngành: Tổ chức lấy ý kiến của các doanh nghiệp đối với việc thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp; lấy ý kiến của người dân đối với thủ tục hành chính liên quan đến người dân (30 doanh nghiệp và người dân/đơn vị x 19 sở, ngành = 570 phiếu). | 570 | 570 | 01 phiếu/người |
TỔNG CỘNG | 3.083 | 3.252 |
|
4. Phương pháp điều tra, tổng hợp thông tin
4.1. Phương pháp điều tra:
- Đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố; Lãnh đạo Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị-xã hội thành phố; Lãnh đạo các sở, ban, ngành: Sở Nội vụ gửi phiếu điều tra kèm Công văn đề nghị phối hợp trả lời phiếu.
- Đối với Lãnh đạo các quận, huyện; Thường trực Hội đồng nhân dân các quận, huyện; Đại biểu Hội đồng nhân dân các quận, huyện; đại diện Mặt trận Tổ quốc và đại diện các đoàn thể chính trị - xã hội quận, huyện: Sở Nội vụ phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận, huyện trực tiếp xin ý kiến vào Phiếu khảo sát.
- Đối với người dân và doanh nghiệp do quận, huyện điều tra: Công chức thực hiện nhiệm vụ điều tra xã hội học của quận, huyện phối hợp với chính quyền địa phương xã, phường mời 30 người đúng thành phần nêu trên và 10 đại diện doanh nghiệp tập trung tại Hội trường Ủy ban nhân dân xã, phường để quán triệt mục đích, ý nghĩa của cuộc điều tra, hướng dẫn các nội dung, yêu cầu đối với người trả lời phiếu điều tra khi điền các thông tin và trả lời nội dung câu hỏi trên phiếu.
- Đối với người dân và doanh nghiệp liên quan đến thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành: Sở Nội vụ chủ trì thực hiện.
4.2. Phương pháp tổng hợp kết quả điều tra:
a) Đối với từng Phiếu điều tra:
Điểm quy đổi tối đa/01 phiếu = 40 điểm (đối với các câu hỏi về dự kiến xếp hạng, ý kiến tham gia để tham khảo và không tính điểm); trong đó chia ra điểm cụ thể cho từng câu hỏi trong phiếu, cụ thể như sau:
- Đối với phiếu xin ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố, lãnh đạo Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể chính trị-xã hội ở thành phố (Mẫu phiếu số: 01, 02): Gồm 08 câu hỏi trắc nghiệm:
+ Số điểm/câu hỏi: Tối đa mỗi câu hỏi được 5 điểm;
+ Số điểm đạt được của từng câu tương ứng với 04 phương án trả lời; cụ thể: Đánh giá tốt và tương đương được 5 điểm; đánh giá khá và tương đương được 3 điểm; đánh giá trung bình và tương đương được 1 điểm; đánh giá yếu, kém và tương đương không có điểm.
- Đối với phiếu xin ý kiến lãnh đạo các Sở, ban, ngành (Mẫu phiếu số 3A, 3B): Gồm 08 câu hỏi trắc nghiệm:
+ Số điểm/câu hỏi: Tối đa mỗi câu hỏi được 5 điểm;
+ Số điểm đạt được của từng câu tương ứng với 04 phương án trả lời; cụ thể: Đánh giá tốt và tương đương được 5 điểm; đánh giá khá và tương đương được 3 điểm; đánh giá trung bình và tương đương được 1 điểm; đánh giá yếu, kém và tương đương không có điểm.
- Đối với phiếu xin ý kiến lãnh đạo, Ủy viên Ủy ban nhân dân quận, huyện (Mẫu phiếu số 04): Gồm 08 câu hỏi trắc nghiệm:
+ Số điểm/câu hỏi: Tối đa mỗi câu hỏi được 5 điểm;
+ Số điểm đạt được của từng câu tương ứng với 04 phương án trả lời; cụ thể: Đánh giá tốt và tương đương được 5 điểm; đánh giá khá và tương đương được 3 điểm; đánh giá trung bình và tương đương được 1 điểm; đánh giá yếu, kém và tương đương không có điểm.
- Đối với phiếu xin ý kiến doanh nghiệp, công dân; Đại biểu Hội đồng nhân dân các quận, huyện; đại diện Mặt trận Tổ quốc và đại diện các đoàn thể chính trị - xã hội quận, huyện (Mẫu phiếu số 05, 06): Gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm:
+ Số điểm/câu hỏi: Tối đa mỗi câu hỏi được 4 điểm;
+ Số điểm đạt được của từng câu tương ứng với 04 phương án trả lời; cụ thể: Đánh giá tốt và tương đương được 4 điểm; đánh giá khá và tương đương được 2,5 điểm; đánh giá trung bình và tương đương được 1 điểm; đánh giá yếu, kém và tương đương không có điểm.
b) Phương pháp tổng hợp chung:
- Tổng số điểm điều tra xã hội học của đơn vị = Tổng điểm của từng phiếu/tổng số phiếu thu về được tính để cộng điểm.
- Ví dụ: Sở A có số phiếu điều tra thu về là 04 phiếu/04 đối tượng điều tra, khảo sát; trong đó:
+ 01 Phiếu đánh giá của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố được: 30 điểm;
+ 01 Phiếu đánh giá của lãnh đạo Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở thành phố được: 30 điểm;
+ 01 Phiếu đánh giá của lãnh đạo Ủy ban nhân dân các quận, huyện được: 25 điểm;
+ 01 Phiếu đánh giá của tổ chức, doanh nghiệp, công dân được: 25 điểm.
Điểm điều tra xã hội học = (30 + 30+ 25 + 25)/4= 27,5 điểm.
5. Thời gian thực hiện:
- Từ ngày 05/3/2017 đến ngày 15/3/2017: Sở Nội vụ, Tổ công tác và các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện việc phát phiếu điều tra, khảo sát tới các đối tượng; thu thập phiếu và gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp.
- Trước ngày 25/3/2017, Sở Nội vụ, Tổ công tác tổng hợp, xử lý số liệu điều tra, khảo sát; báo cáo Hội đồng thẩm định thành phố để tổng hợp điểm đánh giá và xếp hạng chỉ số cải cách hành chính các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện năm 2016.
1. Sở Nội vụ:
- Tham mưu Hội đồng thẩm định thành phố chỉ đạo tổ chức triển khai điều tra xã hội học, phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố;
- Giám đốc Sở Nội vụ thành lập Tổ công tác để phối hợp, hướng dẫn các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện triển khai thực hiện điều tra xã hội học; tổng hợp kết quả điều tra;
- Phối hợp với Sở Tài chính đề xuất cụ thể việc sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện điều tra xã hội học phục vụ Chỉ số CCHC năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố, của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện được quy định tại Quyết định số 3323/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước thành phố năm 2017;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp phiếu đánh giá, báo cáo Hội đồng thẩm định thành phố.
2. Sở Tư pháp, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thanh tra thành phố, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện nhiệm vụ sau:
- Thực hiện các nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân thành phố giao tại Kế hoạch này;
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ đề xuất cụ thể việc lập và thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện điều tra xã hội học;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm tra danh sách các doanh nghiệp do các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện đã gửi Phiếu lấy ý kiến điều tra.
3. Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
- Cử cán bộ, công chức làm đầu mối, phối hợp với Tổ công tác để tổ chức triển khai thực hiện việc gửi phiếu xin ý kiến đối với lãnh đạo Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thường trực Hội đồng nhân dân các quận, huyện; đại diện Mặt trận Tổ quốc và đại diện các đoàn thể chính trị-xã hội quận, huyện; gửi phiếu xin ý kiến đối với doanh nghiệp, công dân;
- Tổng hợp, gửi các phiếu điều tra về Sở Nội vụ theo đúng yêu cầu, tiến độ thời gian quy định (trước ngày 15/3/2017); đồng thời lập danh sách (họ và tên, địa chỉ, số điện thoại) của người dân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia khảo sát.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức triển khai điều tra xã hội học, phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện, đảm bảo chất lượng, thời gian, tiến độ đã xác định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện liên hệ trực tiếp với Sở Nội vụ (qua Phòng Cải cách hành chính và Pháp chế; điện thoại: 0313.746543) để được hướng dẫn, phối hợp thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN LÃNH ĐẠO, SỞ, BAN, NGÀNH
đánh giá công tác CCHC của các quận, huyện
Để phục vụ cho công tác đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2016 của các quận, huyện; đề nghị ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về kết quả triển khai thực hiện công tác CCHC của các quận, huyện theo nội dung các câu hỏi dưới đây;
Ý kiến của ông bà được đánh dấu (x) vào ô tương ứng (từ câu hỏi số 1 đến câu hỏi số 8); xếp số thứ tự đối với câu hỏi số 9 trong bảng hỏi.
Chúng tôi cam kết những thông tin cá nhân của ông/bà được giữ bí mật.
Xin trân trọng cảm ơn ông (bà).
Họ và tên: ...................................................................................
Chức vụ, đơn vị công tác:............................................................
Câu 1: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về sự chuyển biến công tác CCHC của các quận, huyện năm 2016 so với các năm trước đây như thế nào:
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ | |||
Tốt hơn | Khá hơn | Không cải thiện | Kém hơn | ||
01 | UBND quận Dương Kinh |
|
|
|
|
02 | UBND quận Đồ Sơn |
|
|
|
|
03 | UBND quận Hải An |
|
|
|
|
04 | UBND quận Hồng Bàng |
|
|
|
|
05 | UBND quận Kiến An |
|
|
|
|
06 | UBND quận Lê Chân |
|
|
|
|
07 | UBND quận Ngô Quyền |
|
|
|
|
08 | UBND huyện An Dương |
|
|
|
|
09 | UBND huyện An Lão |
|
|
|
|
10 | UBND huyện Cát Hải |
|
|
|
|
11 | UBND huyện Kiến Thụy |
|
|
|
|
12 | UBND huyện Thủy Nguyên |
|
|
|
|
13 | UBND huyện Tiên Lãng |
|
|
|
|
14 | UBND huyện Vĩnh Bảo |
|
|
|
|
Câu 2: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý ở địa phương của:
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ | |||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu kém | ||
01 | UBND quận Dương Kinh |
|
|
|
|
02 | UBND quận Đồ Sơn |
|
|
|
|
03 | UBND quận Hải An |
|
|
|
|
04 | UBND quận Hồng Bàng |
|
|
|
|
05 | UBND quận Kiến An |
|
|
|
|
06 | UBND quận Lê Chân |
|
|
|
|
07 | UBND quận Ngô Quyền |
|
|
|
|
08 | UBND huyện An Dương |
|
|
|
|
09 | UBND huyện An Lão |
|
|
|
|
10 | UBND huyện Cát Hải |
|
|
|
|
11 | UBND huyện Kiến Thụy |
|
|
|
|
12 | UBND huyện Thủy Nguyên |
|
|
|
|
13 | UBND huyện Tiên Lãng |
|
|
|
|
14 | UBND huyện Vĩnh Bảo |
|
|
|
|
Câu 3: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về mức độ trách nhiệm trong thực hiện công tác CCHC của người đứng đầu UBND quận, huyện:
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ | |||
Rất trách nhiệm | Trách nhiệm | Bình thường | Không trách nhiệm | ||
01 | UBND quận Dương Kinh |
|
|
|
|
02 | UBND quận Đồ Sơn |
|
|
|
|
03 | UBND quận Hải An |
|
|
|
|
04 | UBND quận Hồng Bàng |
|
|
|
|
05 | UBND quận Kiến An |
|
|
|
|
06 | UBND quận Lê Chân |
|
|
|
|
07 | UBND quận Ngô Quyền |
|
|
|
|
08 | UBND huyện An Dương |
|
|
|
|
09 | UBND huyện An Lão |
|
|
|
|
10 | UBND huyện Cát Hải |
|
|
|
|
11 | UBND huyện Kiến Thụy |
|
|
|
|
12 | UBND huyện Thủy Nguyên |
|
|
|
|
13 | UBND huyện Tiên Lãng |
|
|
|
|
14 | UBND huyện Vĩnh Bảo |
|
|
|
|
Câu 4: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về mối quan hệ phối hợp của UBND quận, huyện đối với các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của sở, ban, ngành:
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ | |||
Rất kịp thời | Khá kịp thời | Bình thường | Không kịp thời | ||
01 | UBND quận Dương Kinh |
|
|
|
|
02 | UBND quận Đồ Sơn |
|
|
|
|
03 | UBND quận Hải An |
|
|
|
|
04 | UBND quận Hồng Bàng |
|
|
|
|
05 | UBND quận Kiến An |
|
|
|
|
06 | UBND quận Lê Chân |
|
|
|
|
07 | UBND quận Ngô Quyền |
|
|
|
|
08 | UBND huyện An Dương |
|
|
|
|
09 | UBND huyện An Lão |
|
|
|
|
10 | UBND huyện Cát Hải |
|
|
|
|
11 | UBND huyện Kiến Thụy |
|
|
|
|
12 | UBND huyện Thủy Nguyên |
|
|
|
|
13 | UBND huyện Tiên Lãng |
|
|
|
|
14 | UBND huyện Vĩnh Bảo |
|
|
|
|
Câu 5: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về năng lực, thái độ, tinh thần trách nhiệm trong thực thi nhiệm vụ của đội ngũ công chức, tại UBND quận, huyện thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến ngành:
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ | |||
Rất trách nhiệm | Trách nhiệm | Bình thường | Không trách nhiệm | ||
01 | UBND quận Dương Kinh |
|
|
|
|
02 | UBND quận Đồ Sơn |
|
|
|
|
03 | UBND quận Hải An |
|
|
|
|
04 | UBND quận Hồng Bàng |
|
|
|
|
05 | UBND quận Kiến An |
|
|
|
|
06 | UBND quận Lê Chân |
|
|
|
|
07 | UBND quận Ngô Quyền |
|
|
|
|
08 | UBND huyện An Dương |
|
|
|
|
09 | UBND huyện An Lão |
|
|
|
|
10 | UBND huyện Cát Hải |
|
|
|
|
11 | UBND huyện Kiến Thụy |
|
|
|
|
12 | UBND huyện Thủy Nguyên |
|
|
|
|
13 | UBND huyện Tiên Lãng |
|
|
|
|
14 | UBND huyện Vĩnh Bảo |
|
|
|
|
Câu 6: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về việc giải quyết TTHC của các quận, huyện thuộc lĩnh vực liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành và bộ thủ tục hành chính của ngành do UBND thành phố công bố thông qua các tiêu chí: Công khai, minh bạch các TTHC; Trách nhiệm của công chức tại bộ phận một cửa trong việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết TTHC; Tiến độ, chất lượng giải quyết TTHC; Về thu phí, lệ phí theo quy định.
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ thực hiện | |||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu kém | ||
01 | UBND quận Dương Kinh |
|
|
|
|
02 | UBND quận Đồ Sơn |
|
|
|
|
03 | UBND quận Hải An |
|
|
|
|
04 | UBND quận Hồng Bàng |
|
|
|
|
05 | UBND quận Kiến An |
|
|
|
|
06 | UBND quận Lê Chân |
|
|
|
|
07 | UBND quận Ngô Quyền |
|
|
|
|
08 | UBND huyện An Dương |
|
|
|
|
09 | UBND huyện An Lão |
|
|
|
|
10 | UBND huyện Cát Hải |
|
|
|
|
11 | UBND huyện Kiến Thụy |
|
|
|
|
12 | UBND huyện Thủy Nguyên |
|
|
|
|
13 | UBND huyện Tiên Lãng |
|
|
|
|
14 | UBND huyện Vĩnh Bảo |
|
|
|
|
Câu 7: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về mức độ thuận tiện trong khai thác, sử dụng thông tin, văn bản trên cổng thông tin điện tử/trang thông tin điện tử của:
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ thực hiện | |||
Rất thuận tiện | Thuận tiện | Bình thường | Không thuận tiện | ||
01 | UBND quận Dương Kinh |
|
|
|
|
02 | UBND quận Đồ Sơn |
|
|
|
|
03 | UBND quận Hải An |
|
|
|
|
04 | UBND quận Hồng Bàng |
|
|
|
|
05 | UBND quận Kiến An |
|
|
|
|
06 | UBND quận Lê Chân |
|
|
|
|
07 | UBND quận Ngô Quyền |
|
|
|
|
08 | UBND huyện An Dương |
|
|
|
|
09 | UBND huyện An Lão |
|
|
|
|
10 | UBND huyện Cát Hải |
|
|
|
|
11 | UBND huyện Kiến Thụy |
|
|
|
|
12 | UBND huyện Thủy Nguyên |
|
|
|
|
13 | UBND huyện Tiên Lãng |
|
|
|
|
14 | UBND huyện Vĩnh Bảo |
|
|
|
|
Câu 8: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về mức độ sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc của đội ngũ cán bộ, công chức có liên quan đến ngành tại:
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ thực hiện | |||
Tất cả | Hầu hết | Một số | Không sử dụng | ||
01 | UBND quận Dương Kinh |
|
|
|
|
02 | UBND quận Đồ Sơn |
|
|
|
|
03 | UBND quận Hải An |
|
|
|
|
04 | UBND quận Hồng Bàng |
|
|
|
|
05 | UBND quận Kiến An |
|
|
|
|
06 | UBND quận Lê Chân |
|
|
|
|
07 | UBND quận Ngô Quyền |
|
|
|
|
08 | UBND huyện An Dương |
|
|
|
|
09 | UBND huyện An Lão |
|
|
|
|
10 | UBND huyện Cát Hải |
|
|
|
|
11 | UBND huyện Kiến Thụy |
|
|
|
|
12 | UBND huyện Thủy Nguyên |
|
|
|
|
13 | UBND huyện Tiên Lãng |
|
|
|
|
14 | UBND huyện Vĩnh Bảo |
|
|
|
|
Câu 9: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về việc dự kiến xếp hạng công tác CCHC đối với UBND các quận, huyện:
Cơ quan, đơn vị | Dự kiến xếp hạng |
UBND quận Dương Kinh |
|
UBND quận Đồ Sơn |
|
UBND quận Hải An |
|
UBND quận Hồng Bàng |
|
UBND quận Kiến An |
|
UBND quận Lê Chân |
|
UBND quận Ngô Quyền |
|
UBND huyện An Dương |
|
UBND huyện An Lão |
|
UBND huyện Cát Hải |
|
UBND huyện Kiến Thụy |
|
UBND huyện Thủy Nguyên |
|
UBND huyện Tiên Lãng |
|
UBND huyện Vĩnh Bảo |
|
Câu 10: Nếu có những đánh giá hoặc kiến nghị khác đối với công tác CCHC của UBND quận, huyện, ông (bà) vui lòng ghi thêm tại đây:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN LÃNH ĐẠO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
đánh giá chéo công tác CCHC của các sở, ban, ngành
(Đề nghị không đánh giá đối với cơ quan, đơn vị mình)
Để phục vụ cho công tác đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2016 của các sở, ban, ngành; đề nghị ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về kết quả triển khai thực hiện công tác CCHC của các sở, ban, ngành theo nội dung các câu hỏi dưới đây;
Ý kiến của ông bà được đánh dấu (x) vào ô tương ứng (từ câu hỏi số 1 đến câu hỏi số 8); xếp số thứ tự đối với câu hỏi số 9 trong bảng hỏi.
Chúng tôi cam kết những thông tin cá nhân của ông/bà được giữ bí mật.
Xin trân trọng cảm ơn ông (bà).
Họ và tên:..............................................................................................................................
Chức vụ, đơn vị công tác:......................................................................................................
Câu 1: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về sự chuyển biến công tác CCHC của các sở, ban, ngành năm 2016 so với các năm trước đây như thế nào:
Đề nghị ông (bà) vui lòng không đánh giá đối với cơ quan, đơn vị mình (gạch chéo vào ô đánh giá)
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ | |||
Tốt hơn | Khá hơn | Không cải thiện | Kém hơn | ||
01 | Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng |
|
|
|
|
02 | Sở Công Thương |
|
|
|
|
03 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
04 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
05 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
06 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
07 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
08 | Sở Ngoại vụ |
|
|
|
|
09 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
10 | Sở Nội vụ |
|
|
|
|
11 | Sở Tài chính |
|
|
|
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
13 | Sở Thông tin và truyền thông |
|
|
|
|
14 | Sở Tư pháp |
|
|
|
|
15 | Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
16 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
17 | Sở Y tế |
|
|
|
|
18 | Thanh tra thành phố |
|
|
|
|
19 | Văn phòng UBND thành phố |
|
|
|
|
Câu 2: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước theo lĩnh vực của:
Đề nghị ông (bà) vui lòng không đánh giá đối với cơ quan, đơn vị mình (gạch chéo vào ô đánh giá)
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ | |||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu kém | ||
01 | Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng |
|
|
|
|
02 | Sở Công Thương |
|
|
|
|
03 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
04 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
05 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
06 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
07 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
08 | Sở Ngoại vụ |
|
|
|
|
09 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
10 | Sở Nội vụ |
|
|
|
|
11 | Sở Tài chính |
|
|
|
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
13 | Sở Thông tin và truyền thông |
|
|
|
|
14 | Sở Tư pháp |
|
|
|
|
15 | Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
16 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
17 | Sở Y tế |
|
|
|
|
18 | Thanh tra thành phố |
|
|
|
|
19 | Văn phòng UBND thành phố |
|
|
|
|
Câu 3: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về kết quả thực hiện việc tham mưu đề xuất công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của:
Đề nghị ông (bà) vui lòng không đánh giá đối với cơ quan, đơn vị mình (gạch chéo vào ô đánh giá)
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ | |||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu kém | ||
01 | Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng |
|
|
|
|
02 | Sở Công Thương |
|
|
|
|
03 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
04 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
05 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
06 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
07 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
08 | Sở Ngoại vụ |
|
|
|
|
09 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
10 | Sở Nội vụ |
|
|
|
|
11 | Sở Tài chính |
|
|
|
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
13 | Sở Thông tin và truyền thông |
|
|
|
|
14 | Sở Tư pháp |
|
|
|
|
15 | Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
16 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
17 | Sở Y tế |
|
|
|
|
18 | Thanh tra thành phố |
|
|
|
|
19 | Văn phòng UBND thành phố |
|
|
|
|
Câu 4: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về mối quan hệ phối hợp và mức độ giải quyết của sở, ban, ngành đối với các vấn đề kiến nghị, đề xuất của UBND quận, huyện về những vấn đề quản lý theo lĩnh vực chuyên ngành:
Đề nghị ông (bà) vui lòng không đánh giá đối với cơ quan, đơn vị mình (gạch chéo vào ô đánh giá)
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ | |||
Rất kịp thời | Khá kịp thời | Kịp thời | Chưa kịp thời | ||
01 | Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng |
|
|
|
|
02 | Sở Công Thương |
|
|
|
|
03 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
04 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
05 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
06 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
07 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
08 | Sở Ngoại vụ |
|
|
|
|
09 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
10 | Sở Nội vụ |
|
|
|
|
11 | Sở Tài chính |
|
|
|
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
13 | Sở Thông tin và truyền thông |
|
|
|
|
14 | Sở Tư pháp |
|
|
|
|
15 | Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
16 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
17 | Sở Y tế |
|
|
|
|
18 | Thanh tra thành phố |
|
|
|
|
19 | Văn phòng UBND thành phố |
|
|
|
|
Câu 5: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về mức độ trách nhiệm trong chỉ đạo thực hiện công tác CCHC của người đứng đầu các sở, ban, ngành:
Đề nghị ông (bà) vui lòng không đánh giá đối với cơ quan, đơn vị mình (gạch chéo vào ô đánh giá)
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ | |||
Rất trách nhiệm | Trách nhiệm | Bình thường | Không trách nhiệm | ||
01 | Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng |
|
|
|
|
02 | Sở Công Thương |
|
|
|
|
03 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
04 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
05 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
06 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
07 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
08 | Sở Ngoại vụ |
|
|
|
|
09 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
10 | Sở Nội vụ |
|
|
|
|
11 | Sở Tài chính |
|
|
|
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
13 | Sở Thông tin và truyền thông |
|
|
|
|
14 | Sở Tư pháp |
|
|
|
|
15 | Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
16 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
17 | Sở Y tế |
|
|
|
|
18 | Thanh tra thành phố |
|
|
|
|
19 | Văn phòng UBND thành phố |
|
|
|
|
Câu 6: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về năng lực, thái độ, tinh thần trách nhiệm trong thực thi nhiệm vụ của đội ngũ công chức, viên chức tại các sở, ban, ngành:
Đề nghị ông (bà) vui lòng không đánh giá đối với cơ quan, đơn vị mình (gạch chéo vào ô đánh giá)
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ | |||
Rất trách nhiệm | Trách nhiệm | Bình thường | Không trách nhiệm | ||
01 | Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng |
|
|
|
|
02 | Sở Công Thương |
|
|
|
|
03 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
04 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
05 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
06 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
07 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
08 | Sở Ngoại vụ |
|
|
|
|
09 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
10 | Sở Nội vụ |
|
|
|
|
11 | Sở Tài chính |
|
|
|
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
13 | Sở Thông tin và truyền thông |
|
|
|
|
14 | Sở Tư pháp |
|
|
|
|
15 | Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
16 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
17 | Sở Y tế |
|
|
|
|
18 | Thanh tra thành phố |
|
|
|
|
19 | Văn phòng UBND thành phố |
| . |
|
|
Câu 7: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về việc giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành thông qua các tiêu chí: Công khai, minh bạch các TTHC; trách nhiệm của công chức tại bộ phận một cửa trong việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết TTHC; tiến độ, chất lượng giải quyết TTHC; về thu phí, lệ phí theo quy định.
Đề nghị ông (bà) vui lòng không đánh giá đối với cơ quan, đơn vị mình (gạch chéo vào ô đánh giá)
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ | |||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu kém | ||
01 | Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng |
|
|
|
|
02 | Sở Công Thương |
|
|
|
|
03 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
04 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
05 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
06 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
07 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
08 | Sở Ngoại vụ |
|
|
|
|
09 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
10 | Sở Nội vụ |
|
|
|
|
11 | Sở Tài chính |
|
|
|
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
13 | Sở Thông tin và truyền thông |
|
|
|
|
14 | Sở Tư pháp |
|
|
|
|
15 | Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
16 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
17 | Sở Y tế |
|
|
|
|
18 | Thanh tra thành phố |
|
|
|
|
19 | Văn phòng UBND thành phố |
|
|
|
|
Câu 8: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về mức độ thuận tiện trong khai thác, sử dụng thông tin, văn bản trên cổng thông tin điện tử/trang thông tin điện tử của:
Đề nghị ông (bà) vui lòng không đánh giá đối với cơ quan, đơn vị mình (gạch chéo vào ô đánh giá)
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ thực hiện | |||
Rất thuận tiện | Thuận tiện | Bình thường | Không thuận tiện | ||
01 | Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng |
|
|
|
|
02 | Sở Công Thương |
|
|
|
|
03 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
04 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
05 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
06 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
07 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
08 | Sở Ngoại vụ |
|
|
|
|
09 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
10 | Sở Nội vụ |
|
|
|
|
11 | Sở Tài chính |
|
|
|
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
13 | Sở Thông tin và truyền thông |
|
|
|
|
14 | Sở Tư pháp |
|
|
|
|
15 | Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
16 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
17 | Sở Y tế |
|
|
|
|
18 | Thanh tra thành phố |
|
|
|
|
19 | Văn phòng UBND thành phố |
|
|
|
|
Câu 9: Ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về dự kiến xếp hạng công tác CCHC đối với:
Đề nghị ông (bà) vui lòng không đánh giá đối với cơ quan, đơn vị mình (gạch chéo vào ô đánh giá)
Cơ quan, đơn vị | Dự kiến xếp hạng |
Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng |
|
Sở Công Thương |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Sở Giao thông vận tải |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
Sở Ngoại vụ |
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
Sở Nội vụ |
|
Sở Tài chính |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Sở Thông tin và truyền thông |
|
Sở Tư pháp |
|
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
Sở Xây dựng |
|
Sở Y tế |
|
Thanh tra thành phố |
|
Văn phòng UBND thành phố |
|
Câu 10: Nếu có những đánh giá hoặc kiến nghị khác đối với công tác CCHC của các sở, ban, ngành, ông (bà) vui lòng ghi thêm tại đây:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN THƯỜNG TRỰC HĐND, LÃNH ĐẠO UBND, ỦY VIÊN UBND QUẬN, HUYỆN
đánh giá công tác CCHC của các sở, ban, ngành
Để phục vụ cho công tác đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2016 của các sở, ban, ngành; đề nghị ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về kết quả triển khai thực hiện công tác CCHC của các sở, ban, ngành theo nội dung các câu hỏi dưới đây;
Ý kiến của ông bà được đánh dấu (x) vào ô tương ứng (từ câu hỏi số 1 đến câu hỏi số 8); xếp số thứ tự đối với câu hỏi số 9 trong bảng hỏi.
Chúng tôi cam kết những thông tin cá nhân của ông/bà được giữ bí mật.
Xin trân trọng cảm ơn ông (bà).
Họ và tên:..............................................................................................................................
Chức vụ, đơn vị công tác:......................................................................................................
Câu 1: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về sự chuyển biến công tác CCHC của các sở, ban, ngành năm 2016 so với các năm trước đây như thế nào:
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ | |||
Tốt hơn | Khá hơn | Không cải thiện | Kém hơn | ||
01 | Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng |
|
|
|
|
02 | Sở Công Thương |
|
|
|
|
03 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
04 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
05 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
06 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
07 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
08 | Sở Ngoại vụ |
|
|
|
|
09 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
10 | Sở Nội vụ |
|
|
|
|
11 | Sở Tài chính |
|
|
|
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
13 | Sở Thông tin và truyền thông |
|
|
|
|
14 | Sở Tư pháp |
|
|
|
|
15 | Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
16 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
17 | Sở Y tế |
|
|
|
|
18 | Thanh tra thành phố |
|
|
|
|
19 | Văn phòng UBND thành phố |
|
|
|
|
Câu 2: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước theo lĩnh vực của:
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ | |||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu kém | ||
01 | Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng |
|
|
|
|
02 | Sở Công Thương |
|
|
|
|
03 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
04 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
05 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
06 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
07 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
08 | Sở Ngoại vụ |
|
|
|
|
09 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
10 | Sở Nội vụ |
|
|
|
|
11 | Sở Tài chính |
|
|
|
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
13 | Sở Thông tin và truyền thông |
|
|
|
|
14 | Sở Tư pháp |
|
|
|
|
15 | Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
16 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
17 | Sở Y tế |
|
|
|
|
18 | Thanh tra thành phố |
|
|
|
|
19 | Văn phòng UBND thành phố |
|
|
|
|
Câu 3: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về kết quả thực hiện việc tham mưu đề xuất công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của:
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ | |||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu kém | ||
01 | Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng |
|
|
|
|
02 | Sở Công Thương |
|
|
|
|
03 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
04 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
05 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
06 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
07 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
08 | Sở Ngoại vụ |
|
|
|
|
09 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
10 | Sở Nội vụ |
|
|
|
|
11 | Sở Tài chính |
|
|
|
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
13 | Sở Thông tin và truyền thông |
|
|
|
|
14 | Sở Tư pháp |
|
|
|
|
15 | Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
16 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
17 | Sở Y tế |
|
|
|
|
18 | Thanh tra thành phố |
|
|
|
|
19 | Văn phòng UBND thành phố |
|
|
|
|
Câu 4: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về mối quan hệ phối hợp và mức độ giải quyết của sở, ban, ngành đối với các vấn đề kiến nghị, đề xuất của UBND quận, huyện về những vấn đề quản lý theo lĩnh vực chuyên ngành:
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ | |||
Rất kịp thời | Khá kịp thời | Kịp thời | Chưa kịp thời | ||
01 | Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng |
|
|
|
|
02 | Sở Công Thương |
|
|
|
|
03 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
04 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
05 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
06 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
07 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
08 | Sở Ngoại vụ |
|
|
|
|
09 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
10 | Sở Nội vụ |
|
|
|
|
11 | Sở Tài chính |
|
|
|
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
13 | Sở Thông tin và truyền thông |
|
|
|
|
14 | Sở Tư pháp |
|
|
|
|
15 | Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
16 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
17 | Sở Y tế |
|
|
|
|
18 | Thanh tra thành phố |
|
|
|
|
19 | Văn phòng UBND thành phố |
|
|
|
|
Câu 5: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về mức độ trách nhiệm trong chỉ đạo thực hiện công tác CCHC của người đứng đầu các sở, ban, ngành:
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ | |||
Rất trách nhiệm | Trách nhiệm | Bình thường | Không trách nhiệm | ||
01 | Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng |
|
|
|
|
02 | Sở Công Thương |
|
|
|
|
03 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
04 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
05 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
06 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
07 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
08 | Sở Ngoại vụ |
|
|
|
|
09 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
10 | Sở Nội vụ |
|
|
|
|
11 | Sở Tài chính |
|
|
|
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
13 | Sở Thông tin và truyền thông |
|
|
|
|
14 | Sở Tư pháp |
|
|
|
|
15 | Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
16 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
17 | Sở Y tế |
|
|
|
|
18 | Thanh tra thành phố |
|
|
|
|
19 | Văn phòng UBND thành phố |
|
|
|
|
Câu 6: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về năng lực, thái độ, tinh thần trách nhiệm trong thực thi nhiệm vụ của đội ngũ công chức, viên chức tại các sở, ban, ngành:
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ | |||
Rất trách nhiệm | Trách nhiệm | Bình thường | Không trách nhiệm | ||
01 | Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng |
|
|
|
|
02 | Sở Công Thương |
|
|
|
|
03 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
04 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
05 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
06 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
07 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
08 | Sở Ngoại vụ |
|
|
|
|
09 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
10 | Sở Nội vụ |
|
|
|
|
11 | Sở Tài chính |
|
|
|
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
13 | Sở Thông tin và truyền thông |
|
|
|
|
14 | Sở Tư pháp |
|
|
|
|
15 | Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
16 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
17 | Sở Y tế |
|
|
|
|
18 | Thanh tra thành phố |
|
|
|
|
19 | Văn phòng UBND thành phố |
|
|
|
|
Câu 7: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về việc giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành thông qua các tiêu chí: Công khai, minh bạch các TTHC; trách nhiệm của công chức tại bộ phận một cửa trong việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết TTHC; tiến độ, chất lượng giải quyết TTHC; về thu phí, lệ phí theo quy định.
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ | |||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu kém | ||
01 | Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng |
|
|
|
|
02 | Sở Công Thương |
|
|
|
|
03 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
04 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
05 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
06 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
07 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
08 | Sở Ngoại vụ |
|
|
|
|
09 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
10 | Sở Nội vụ |
|
|
|
|
11 | Sở Tài chính |
|
|
|
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
13 | Sở Thông tin và truyền thông |
|
|
|
|
14 | Sở Tư pháp |
|
|
|
|
15 | Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
16 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
17 | Sở Y tế |
|
|
|
|
18 | Thanh tra thành phố |
|
|
|
|
19 | Văn phòng UBND thành phố |
|
|
|
|
Câu 8: Xin ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về mức độ thuận tiện trong khai thác, sử dụng thông tin, văn bản trên cổng thông tin điện tử/trang thông tin điện tử của:
STT | Cơ quan, đơn vị | Mức độ | |||
Rất thuận tiện | Thuận tiện | Bình thường | Không thuận tiện | ||
01 | Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng |
|
|
|
|
02 | Sở Công Thương |
|
|
|
|
03 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
04 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
05 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
06 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
07 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
08 | Sở Ngoại vụ |
|
|
|
|
09 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
10 | Sở Nội vụ |
|
|
|
|
11 | Sở Tài chính |
|
|
|
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
13 | Sở Thông tin và truyền thông |
|
|
|
|
14 | Sở Tư pháp |
|
|
|
|
15 | Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
16 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
17 | Sở Y tế |
|
|
|
|
18 | Thanh tra thành phố |
|
|
|
|
19 | Văn phòng UBND thành phố |
|
|
|
|
Câu 9: Ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về dự kiến xếp hạng công tác CCHC đối với:
Cơ quan, đơn vị | Dự kiến xếp hạng |
Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng |
|
Sở Công Thương |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Sở Giao thông vận tải |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
Sở Ngoại vụ |
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
Sở Nội vụ |
|
Sở Tài chính |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Sở Thông tin và truyền thông |
|
Sở Tư pháp |
|
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
Sở Xây dựng |
|
Sở Y tế |
|
Thanh tra thành phố |
|
Văn phòng UBND thành phố |
|
Câu 10: Nếu có những đánh giá hoặc kiến nghị khác đối với công tác CCHC của các sở, ban, ngành, ông (bà) vui lòng ghi thêm tại đây:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
đánh giá công tác CCHC của…………………………………………..
Để phục vụ cho công tác đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2016 của…………………….; đề nghị tổ chức, doanh nghiệp, công dân (gọi tắt là ông, bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về kết quả giải quyết TTHC của ………………………….. theo nội dung các câu hỏi dưới đây;
Việc cho biết ý kiến được thực hiện như sau:
Ý kiến của ông bà được đánh dấu (x) vào ô tương ứng (từ câu 1 đến câu 10) Chúng tôi cam kết những thông tin cá nhân của ông/bà được giữ bí mật.
Xin trân trọng cảm ơn ông, bà!
Tên, địa chỉ (số điện thoại nếu có) tổ chức, doanh nghiệp công dân:
.............................................................................................................................................
Câu 1: Xin ông, bà vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về việc tìm hiểu thông tin để giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính tại đơn vị:
Rất thuận lợi | Thuận lợi | Chưa thực sự thuận lợi | Không thuận lợi |
|
|
|
|
Câu 2: Xin ông, bà vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ tại nơi nộp hồ sơ?
Rất tốt | Đảm bảo đáp ứng yêu cầu | Đáp ứng yêu cầu nhưng còn hạn chế | Không đáp ứng yêu cầu |
|
|
|
|
Câu 3: Xin ông, bà vui lòng cho biết: Khi đến nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, thời gian chờ đợi làm thủ tục tại đơn vị:
Rất nhanh gọn | Đảm bảo thời gian theo đúng quy định | Chờ đợi lâu, do công chức xử lý chậm | Chờ đợi rất lâu do công chức xử lý chậm hoặc đi lại nhiều lần và nhiều lý do khác |
|
|
|
|
Câu 4: Xin ông, bà vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về các biểu mẫu, đơn để kê khai thực hiện thủ tục hành chính tại đơn vị:
Rất đơn giản, dễ thực hiện | Đơn giản, dễ thực hiện | Một số biểu mẫu khó hiểu do chưa có hướng dẫn | Yêu cầu quá nhiều biểu mẫu, hồ sơ |
|
|
|
|
Câu 5: Xin ông, bà vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về mức độ công khai, minh bạch trong giải quyết thủ tục hành chính của đơn vị:
Đầy đủ, cụ thể | Khá đầy đủ | Có công khai nhưng chưa đầy đủ | Không công khai thủ tục hành chính |
|
|
|
|
Câu 6: Xin ông, bà vui lòng cho biết khi tới giải quyết thủ tục hành chính, thái độ, cách hướng dẫn thực hiện của công chức bộ phận một cửa của đơn vị:
Rất lịch sự, thân thiện, dễ gần | Lịch sự, thân thiện | Bình thường | Thờ ơ, không thân thiện hoặc khó chịu |
|
|
|
|
Câu 7: Xin ông, bà vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về mức độ thành thạo công việc của công chức tại bộ phận một cửa của đơn vị:
Rất thành thạo, chuyên nghiệp cao | Thành thạo hoặc xử lý bình thường | Chưa thành thạo, còn lúng túng | Xử lý công việc rất lúng túng, chậm |
|
|
|
|
Câu 8: Xin ông, bà vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về thời gian giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính tại đơn vị:
Sớm hơn so với ngày hẹn trả kết quả | Đúng ngày hẹn trả kết quả | Chậm hơn so với ngày hẹn trả kết quả nhưng được thông báo lý do chậm | Chậm hơn so với ngày hẹn trả nhưng không được thông báo lý do |
|
|
|
|
Câu 9: Xin ông, bà vui lòng cho biết khi giải quyết thủ tục hành chính, ông, bà có phải trả thêm khoản phí nào khác ngoài mức phí đã quy định phải nộp không?
Thủ tục theo quy định không phải trả phí | Không phải trả thêm chi phí nào khác | Có trả thêm nhưng do tình nguyện | Có trả thêm do công chức gợi ý hoặc ép buộc |
|
|
|
|
Câu 10: Xin ông, bà vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về mức độ hài lòng của mình đối với quá trình giải quyết hồ sơ tại đơn vị:
Rất hài lòng | Hài lòng | Chưa hài lòng | Không hài lòng |
|
|
|
|
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP, NGƯỜI DÂN
đánh giá công tác CCHC của…………………………………………..
Để phục vụ cho công tác đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2016 của…………………….; đề nghị tổ chức, doanh nghiệp, công dân (gọi tắt là ông, bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về kết quả giải quyết TTHC của ………………………….. theo nội dung các câu hỏi dưới đây;
Việc cho biết ý kiến được thực hiện như sau:
Ý kiến của ông bà được đánh dấu (x) vào ô tương ứng (từ câu 1 đến câu 10) Chúng tôi cam kết những thông tin cá nhân của ông/bà được giữ bí mật.
Xin trân trọng cảm ơn ông, bà!
Tên, địa chỉ (số điện thoại nếu có) tổ chức, doanh nghiệp công dân:
.............................................................................................................................................
Câu 1: Xin ông, bà vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về việc tìm hiểu thông tin để giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính tại đơn vị:
Rất thuận lợi | Thuận lợi | Chưa thực sự thuận lợi | Không thuận lợi |
|
|
|
|
Câu 2: Xin ông, bà vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ tại nơi nộp hồ sơ?
Rất tốt | Đảm bảo đáp ứng yêu cầu | Đáp ứng yêu cầu nhưng còn hạn chế | Không đáp ứng yêu cầu |
|
|
|
|
Câu 3: Xin ông, bà vui lòng cho biết: Khi đến nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, thời gian chờ đợi làm thủ tục tại đơn vị:
Rất nhanh gọn | Đảm bảo thời gian theo đúng quy định | Chờ đợi lâu, do công chức xử lý chậm | Chờ đợi rất lâu do công chức xử lý chậm hoặc đi lại nhiều lần và nhiều lý do khác |
|
|
|
|
Câu 4: Xin ông, bà vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về các biểu mẫu, đơn để kê khai thực hiện thủ tục hành chính tại đơn vị:
Rất đơn giản, dễ thực hiện | Đơn giản, dễ thực hiện | Một số biểu mẫu khó hiểu do chưa có hướng dẫn | Yêu cầu quá nhiều biểu mẫu, hồ sơ |
|
|
|
|
Câu 5: Xin ông, bà vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về mức độ công khai, minh bạch trong giải quyết thủ tục hành chính của đơn vị:
Đầy đủ, cụ thể | Khá đầy đủ | Có công khai nhưng chưa đầy đủ | Không công khai thủ tục hành chính |
|
|
|
|
Câu 6: Xin ông, bà vui lòng cho biết khi tới giải quyết thủ tục hành chính, thái độ, cách hướng dẫn thực hiện của công chức bộ phận một cửa của đơn vị:
Rất lịch sự, thân thiện, dễ gần | Lịch sự, thân thiện | Bình thường | Thờ ơ, không thân thiện hoặc khó chịu |
|
|
|
|
Câu 7: Xin ông, bà vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về mức độ thành thạo công việc của công chức tại bộ phận một cửa của đơn vị:
Rất thành thạo, chuyên nghiệp cao | Thành thạo hoặc xử lý bình thường | Chưa thành thạo, còn lúng túng | Xử lý công việc rất lúng túng, chậm |
|
|
|
|
Câu 8: Xin ông, bà vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về thời gian giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính tại đơn vị:
Sớm hơn so với ngày hẹn trả kết quả | Đúng ngày hẹn trả kết quả | Chậm hơn so với ngày hẹn trả kết quả nhưng được thông báo lý do chậm | Chậm hơn so với ngày hẹn trả nhưng không được thông báo lý do |
|
|
|
|
Câu 9: Xin ông, bà vui lòng cho biết khi giải quyết thủ tục hành chính, ông, bà có phải trả thêm khoản phí nào khác ngoài mức phí đã quy định phải nộp không?
Thủ tục theo quy định không phải trả phí | Không phải trả thêm chi phí nào khác | Có trả thêm nhưng do tình nguyện | Có trả thêm do công chức gợi ý hoặc ép buộc |
|
|
|
|
Câu 10: Xin ông, bà vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về mức độ hài lòng của mình đối với quá trình giải quyết hồ sơ tại đơn vị:
Rất hài lòng | Hài lòng | Chưa hài lòng | Không hài lòng |
|
|
|
|
- 1 Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2019 về điều tra xã hội học nâng cao chất lượng mối quan hệ giữa công dân - cơ quan chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 1699/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 3231/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học để đánh giá chỉ số cải cách hành chính gắn với đo lường sự hài lòng của người dân đối với cơ quan hành chính nhà nước năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Kế hoạch 224/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định chỉ số cải cách hành chính trong nội bộ thành phố Hà Nội năm 2017
- 5 Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2017 Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 814/QĐ-UBND Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2017
- 7 Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của cơ quan Trung ương; các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 8 Kế hoạch 12/KH-UBND tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2017
- 9 Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện thành phố Hải Phòng
- 10 Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 công bố Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai năm 2016
- 11 Quyết định 3323/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2017
- 12 Quyết định 3069/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2017
- 13 Kế hoạch 214/KH-HD triển khai thẩm định, đánh giá xác định chỉ số cải cách hành chính thành phố Hà Nội năm 2016
- 14 Quyết định 3626/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2016 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 15 Kế hoạch 396/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 16 Quyết định 2565/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp sở, ban, ngành, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình"
- 1 Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2019 về điều tra xã hội học nâng cao chất lượng mối quan hệ giữa công dân - cơ quan chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 1699/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 3231/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học để đánh giá chỉ số cải cách hành chính gắn với đo lường sự hài lòng của người dân đối với cơ quan hành chính nhà nước năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Kế hoạch 224/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định chỉ số cải cách hành chính trong nội bộ thành phố Hà Nội năm 2017
- 5 Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2017 Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 814/QĐ-UBND Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2017
- 7 Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của cơ quan Trung ương; các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 8 Kế hoạch 12/KH-UBND tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2017
- 9 Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 công bố Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai năm 2016
- 10 Quyết định 3069/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2017
- 11 Kế hoạch 214/KH-HD triển khai thẩm định, đánh giá xác định chỉ số cải cách hành chính thành phố Hà Nội năm 2016
- 12 Quyết định 3626/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2016 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 13 Kế hoạch 396/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 14 Quyết định 2565/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp sở, ban, ngành, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình"