ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/KH-UBND | Lạng Sơn, ngày 16 tháng 3 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 38/CT-TTG NGÀY 19/10/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN VÀ KHAI THÁC HIỆU QUẢ CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO ĐÃ CÓ HIỆU LỰC
Thực hiện Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 19/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường thực hiện và khai thác hiệu quả các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực (Chỉ thị số 38/CT-TTg), UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Kế hoạch triển khai như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tập trung triển khai thực hiện tốt Chỉ thị số 38/CT-TTg, Chương trình hành động số 107-CTr/TU ngày 15/5/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lạng Sơn thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW của Bộ Chính trị (Khóa XI) về Hội nhập quốc tế; nâng cao nhận thức của các ngành, các cấp, đặc biệt là các doanh nghiệp trong việc triển khai thực hiện các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực.
b) Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, khai thác hiệu quả các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực đồng thời tích cực chuẩn bị cho việc thực thi hiệu quả các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới sẽ tham gia trong thời gian tới.
2. Yêu cầu
a) Công tác triển khai thực hiện Chỉ thị số 38/CT-TTg phải có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, liên tục giữa tỉnh và trung ương; giữa các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; giữa cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp.
b) Thực hiện hiệu quả việc phổ biến chính sách thông tin và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc triển khai các hiệp định thương mại tự do.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền
a) Tổ chức tuyên truyền, quán triệt về quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách lớn của Đảng, pháp luật của Nhà nước về hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như: Các Hiệp định thương mại tự do (FTA), Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA), Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á Âu (EAEU), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA), Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP), Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC), các cam kết trong WTO,...
b) Nâng cao nhận thức về các cơ hội và thách thức của hội nhập kinh tế quốc tế, trong đó có việc cam kết thực hiện các thỏa thuận kinh tế, hiệp định thương mại tự do thế hệ mới và các công ước mà Việt Nam đã tham gia, phê chuẩn.
c) Đẩy mạnh công tác thu thập thông tin, phân tích, dự báo tình hình thị trường hàng hóa trong nước và thế giới, thông tin tuyên truyền và hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng những cam kết ưu đãi.
d) Xây dựng chiến lược xúc tiến thương mại đối với từng mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh, hỗ trợ các doanh nghiệp khai thác hiệu quả các tiện ích của công nghệ thông tin và đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động sản xuất, xuất khẩu.
2. Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, sửa đổi và bổ sung các cơ chế, chính sách kinh tế của tỉnh và cải cách thủ tục hành chính
a) Đơn giản hóa thủ tục và quy trình giải quyết thủ tục hành chính, nhất là các thủ tục liên quan đến đầu tư, đất đai, xuất nhập khẩu, thuế, hải quan,…; đẩy nhanh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành, rút ngắn thời gian cấp giấy phép, giảm chi phí cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu, thông quan hàng hóa, tạo thuận lợi cho hoạt động kinh doanh và xuất nhập khẩu hàng hóa.
b) Tiếp tục rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, loại bỏ những văn bản quy định chồng chéo, không còn phù hợp; ban hành các văn bản mới rõ ràng, cụ thể bảo đảm tính đồng bộ, minh bạch, khả thi phù hợp với các cam kết quốc tế và tình hình thực tế tỉnh.
3. Củng cố, tăng cường cơ chế phối hợp, triển khai thực hiện các hiệp định thương mại tự do
a) Phối hợp, gắn kết chặt chẽ với hoạt động của các thành viên Ban Chỉ đạo liên ngành Hội nhập quốc tế về kinh tế tỉnh để tạo thành mạng lưới triển khai hiệu quả các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực xuyên suốt từ trung ương xuống tới tỉnh.
b) Tiếp tục thực hiện cơ chế tham vấn thương mại, hỗ trợ pháp lý đối với doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu và các cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình thực hiện và khai thác các hiệp định thương mại tự do.
4. Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, doanh nghiệp và sản phẩm
a) Nâng cao nhận thức của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh về nghiên cứu và ứng dụng khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ, áp dụng công nghệ quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp phù hợp với các giải pháp nêu tại Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chủ lực của doanh nghiệp trên đại bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2012 - 2020" đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 22/3/2013.
b) Thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, đặc biệt là khởi nghiệp sáng tạo nhằm nâng cao số lượng và chất lượng doanh nghiệp thành lập; nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của khởi nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, xây dựng các chính sách hỗ trợ cụ thể nhằm tăng khả năng hiện thực hóa của dự án khởi nghiệp nêu tại Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về hỗ trợ, khuyến khích khởi nghiệp tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020.
5. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa
a) Ưu tiên nguồn lực để đầu tư nhanh, đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng, dịch vụ tại các khu cụm công nghiệp, các khu vực cửa khẩu; tập trung hỗ trợ triển khai dự án Khu trung chuyển hàng hóa.
b) Phối hợp với Bộ, ngành Trung ương và các cơ quan chức năng của Trung Quốc xúc tiến nâng cấp các tuyến đường bộ phía nước bạn đến các cửa khẩu biên giới để tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu thông phương tiện, thông thương hàng hóa nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên giới.
c) Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thành lập các đại lý vận tải, giao nhận, đại lý làm thủ tục hải quan,…nhằm cung cấp dịch vụ vận tải, làm thủ tục hải quan tại Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn.
6. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
a) Chủ động đẩy mạnh việc phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền nâng cao nhận thức và kiến thức cho các đơn vị và doanh nghiệp về những cam kết quốc tế có liên quan để bảo đảm việc thực thi được đầy đủ, kịp thời.
b) Tiếp tục kiện toàn bộ máy tổ chức; tăng cường bồi dưỡng, nâng cao kiến thức pháp luật quốc tế, ngoại ngữ và các kỹ năng xử lý các vấn đề pháp luật quốc tế, đặc biệt là kiến thức pháp luật về Cộng đồng kinh tế ASEAN, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP), Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và các Hiệp định thương mại tự do khác cho đội ngũ cán bộ làm công tác hội nhập kinh tế quốc tế của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các doanh nghiệp trong tỉnh.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được huy động từ các nguồn vốn: ngân sách trung ương hỗ trợ, ngân sách tỉnh, vốn viện trợ quốc tế, vốn huy động xã hội, cộng đồng và các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Kinh phí thực hiện do ngân sách nhà nước đảm bảo và được bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của các đơn vị: Căn cứ vào nhiệm vụ được phân công các đơn vị xây dựng kế hoạch, chủ động dự toán kinh phí, quản lý và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng và triển khai các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp tỉnh về hội nhập kinh tế quốc tế nói chung và các FTA đã ký kết nói riêng, đặc biệt là cơ hội và thách thức từ các FTA, cách thức tận dụng các cam kết FTA trong hoạt động kinh doanh với đối tác nước ngoài, phù hợp với đặc thù và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chủ động nắm bắt sự quan tâm, mức độ sẵn sàng và năng lực sản xuất, xuất khẩu của các doanh nghiệp tỉnh để giúp định hướng, tranh thủ tận dụng các FTA; chú trọng nâng cao năng lực hội nhập, cạnh tranh của doanh nghiệp tỉnh; cung cấp các linh kiện, phụ kiện và tham gia chuỗi sản xuất của các doanh nghiệp FDI trong các FTA; chủ động đề xuất các yêu cầu, khó khăn, vướng mắc cần sự hỗ trợ của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương.
c) Phối hợp với các đơn vị của Bộ Công Thương, các Thương vụ, Tham tán Thương mại Việt Nam tại các nước để tiếp nhận thông tin về tình hình thị trường, áp dụng các rào cản kỹ thuật trong thương mại để phổ biến kịp thời đến các doanh nghiệp nhằm ứng phó và hạn chế rủi ro, tổn thất; tăng cường gặp gỡ, đối thoại với các các doanh nghiệp xuất nhập khẩu để nắm tình hình, kịp thời giải quyết hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết khó khăn, vướng mắc.
d) Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất, kinh doanh để tăng cường quản bá sản phẩm, giảm chi phí trong giao dịch, hạ giá thành sản phẩm, tăng năng lực cạnh tranh.
đ) Xây dựng cơ sở dữ liệu các FTA Việt Nam đã ký kết nhằm giúp doanh nghiệp tra cứu thông tin về các biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi của các FTA, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
e) Tăng cường, đổi mới, đa dạng hóa các hoạt động xúc tiến thương mại; thường xuyên cập nhật thông tin thị trường, sản phẩm; tìm kiếm và mở rộng các kênh bán hàng, phân phối,… trong đó chú trọng các nước đối tác trong các FTA hiện hành và có tiềm năng đem lại tác động tích cực cho thương mại của tỉnh.
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh kiện toàn bộ máy tổ chức, nâng cao kiến thức và năng lực cho các cán bộ làm hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh trong xây dựng cũng như thực thi các cam kết quốc tế.
2. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thúc đẩy quan hệ hợp tác, tích cực đàm phán, ký kết và triển khai hiệu quả, thực chất các thỏa thuận kinh tế thương mại giữa tỉnh với các địa phương của các nước đối tác FTA.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thường xuyên rà soát các điều kiện đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp với các điều ước quốc tế liên quan đến đầu tư, kinh doanh mà Việt Nam là thành viên.
b) Phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức tập huấn nâng cao kiến thức pháp luật về hội nhập kinh tế quốc tế; hướng dẫn phòng tránh và giải quyết các tranh chấp đầu tư quốc tế, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các doanh nghiệp tỉnh Lạng Sơn.
C) Tham mưu tổ chức các khóa đào tạo khởi nghiệp doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp để hỗ trợ đào tạo kiến thức giám đốc điều hành doanh nghiệp, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu bố trí nguồn tài chính hằng năm phù hợp cho công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về các FTA đã ký kết cũng như công tác nghiên cứu, đánh giá mức độ tận dụng các FTA và các giải pháp tăng cường khai thác hiệu quả các FTA này.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, phát triển các vùng nguyên liệu tập trung đối với các loại nông sản chủ lực có thế mạnh của tỉnh: như hoa hồi, nhựa thông, quế, thạch đen, các loại hoa quả (hồng, quýt, na,...), vùng nguyên liệu gỗ rừng trồng nhằm tạo nguồn nguyên liệu hàng hóa tập trung có năng suất và chất lượng cao.
b) Tăng cường công tác quản lý nhà nước về chất lượng, an toàn vệ sinh trong nông nghiệp từ khâu nguyên liệu - bảo quản - tiêu thụ; tuyên truyền cho nông dân, doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp hiểu rõ giá trị việc thực hiện sản xuất đúng quy trình nông nghiệp sạch, phù hợp quy chuẩn quốc tế; đồng thời có chế tài nhằm kiên quyết ngăn chặn tình trạng lạm dụng các hóa chất dẫn đến vượt quá mức quy định tồn dư trong sản phẩm xuất khẩu.
c) Theo dõi, cập nhật các quy định về an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật do các đối tác FTA áp dụng để phổ biến cho doanh nghiệp trong tỉnh và đề xuất hướng ứng phó.
6. Sở Khoa học và Công nghệ chủ động theo dõi, cập nhật các biện pháp kỹ thuật do các đối tác FTA dự kiến ban hành và áp dụng để cảnh báo, phổ biến cho các doanh nghiệp của tỉnh và các cơ quan quản lý chuyên ngành nhằm đề xuất hướng đối phó.
7. Sở Giao thông vận tải
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tiếp tục tăng cường kết nối giao thông vận tải với Trung Quốc, tạo thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp.
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông, kho tàng bến bãi tại các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh để đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa; xây dựng chính sách phát triển dịch vụ logistics và nâng cấp cơ sở hạ tầng.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị liên quan xây dựng, triển khai chương trình tuyên truyền, giới thiệu các FTA đã ký kết tới doanh nghiệp, người dân, trong đó tập trung làm rõ quyền lợi, nghĩa vụ của doanh nghiệp, người dân khi tham gia các FTA.
b) Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí phối hợp Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan triển khai các hoạt động thông tin, tuyên truyền về các FTA đã ký kết.
9. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tích cực rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các văn bản, quy định chồng chéo, không phù hợp với các cam kết FTA của Việt Nam. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao kiến thức pháp luật quốc tế và các kỹ năng xử lý các vấn đề pháp luật quốc tế cho đội ngũ cán bộ pháp chế các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố.
10. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các vấn đề phát sinh về môi trường trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế; hoàn thiện cơ chế, chính sách và thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng cường quản lý và sử dụng có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, kiểm soát chặt chẽ nguồn gây ô nhiễm, ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường tại lưu vực sông, khu công nghiệp, khu đô thị.
11. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh
a) Triển khai kịp thời, đầy đủ các chính sách điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; tích cực phối hợp với các cơ quan liên quan trong thực hiện các chính sách tài khóa và các chính sách khác nhằm góp phần ổn định kinh tế địa phương, ổn định hệ thống ngân hàng trên địa bàn, phù hợp với chuẩn mực quốc tế, điều kiện phát triển kinh tế, khuôn khổ điều hành chính sách tiền tệ Việt Nam.
b) Mở rộng tín dụng an toàn, hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ cho doanh nghiệp kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, nhất là các lĩnh vực ưu tiên của Chính phủ (cho vay nông nghiệp nông thôn, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp kinh doanh hàng xuất khẩu, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao) và các chương trình tín dụng trọng điểm theo quy định.
c) Nâng cao hiệu quả Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp, kịp thời giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và doanh nghiệp.
12. UBND các huyện, thành phố trên cơ sở các nội dung tại Kế hoạch, căn cứ tình hình thực tế tại địa phương chủ động xây dựng kế hoạch lồng ghép triển khai thực hiện các hoạt động, chương trình về các hiệp định thương mại tự do.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện; trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, yêu cầu báo cáo về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2 Kế hoạch 1073/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định thư về đường biên giới và mốc quốc giới và Hiệp định về Quy chế quản lý biên giới và cửa khẩu biên giới Việt Nam - Lào trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Kế hoạch 3274/KH-UBND triển khai Chỉ thị 38/CT-TTg về tăng cường thực hiện và khai thác hiệu quả các Hiệp định Thương mại tự do (FTA) đã có hiệu lực năm 2018 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2018 triển khai Chỉ thị 38/CT-TTg về tăng cường thực hiện và khai thác có hiệu quả các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực do tỉnh Ninh Bình ban hànhc
- 5 Kế hoạch 243/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 38/CT-TTg về tăng cường thực hiện và khai thác hiệu quả hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Chỉ thị 38/CT-TTg năm 2017 về tăng cường thực hiện và khai thác hiệu quả các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 4137/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án “Giải pháp phát triển kinh tế của thành phố Hà Nội trong bối cảnh thực hiện Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa Việt Nam - Nhật Bản đến năm 2020”
- 8 Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2017 hỗ trợ, khuyến khích khởi nghiệp tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020
- 1 Quyết định 4137/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án “Giải pháp phát triển kinh tế của thành phố Hà Nội trong bối cảnh thực hiện Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa Việt Nam - Nhật Bản đến năm 2020”
- 2 Kế hoạch 243/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 38/CT-TTg về tăng cường thực hiện và khai thác hiệu quả hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Kế hoạch 3274/KH-UBND triển khai Chỉ thị 38/CT-TTg về tăng cường thực hiện và khai thác hiệu quả các Hiệp định Thương mại tự do (FTA) đã có hiệu lực năm 2018 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2018 triển khai Chỉ thị 38/CT-TTg về tăng cường thực hiện và khai thác có hiệu quả các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực do tỉnh Ninh Bình ban hànhc
- 5 Kế hoạch 1073/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định thư về đường biên giới và mốc quốc giới và Hiệp định về Quy chế quản lý biên giới và cửa khẩu biên giới Việt Nam - Lào trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6 Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 7 Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 8 Kế hoạch 511/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9 Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn thành phố Hà Nội