ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 02 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Quyết định số 4712/QĐ-BNN-TT ngày 09/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2019-2020. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa đến năm 2020 như sau:
I. Mục tiêu và nguyên tắc:
1. Mục tiêu:
- Đáp ứng yêu cầu về đất đai cho các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế
- xã hội, quốc phòng, an ninh trong tình hình mới.
- Sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả.
- Duy trì quỹ đất trồng lúa hợp lý nhằm bảo đảm an ninh lương thực quốc gia; bảo vệ môi trường sinh thái, phát triển bền vững, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng đang diễn biến ngày càng phức tạp, khó lường.
- Tăng cường, nâng cao năng lực quản lý nhà nước đất canh tác nông nghiệp.
2. Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa:
- Phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chuyển đổi nhưng không được làm mất các yếu tố phù hợp để trồng lúa, khi cần thiết có thể quay lại trồng lúa mà không phải đầu tư lớn.
- Cây trồng chuyển đổi phải có thị trường tiêu thụ, có lợi thế cạnh tranh và hiệu quả kinh tế cao hơn trồng lúa.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa phải phù hợp với hiện trạng giao thông, thủy lợi nội đồng của địa phương, hạn chế đầu tư lớn và gắn với xây dựng nông thôn mới.
II. Chỉ tiêu kế hoạch: (kèm theo kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2019-2020).
III. Phạm vi và thời gian thực hiện:
- Phạm vi thực hiện: Trên phạm vi 09/09 huyện, thị xã, thành phố Huế.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2019-2020.
IV. Các nhiệm vụ cụ thể:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa đúng quy định, có hiệu quả; tuyên truyền nâng cao nhận thức của người sản xuất và cộng đồng về hiệu quả kinh tế của việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế báo cáo định kỳ trước 20/12 hàng năm kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về việc quản lý, sử dụng đất trồng lúa; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
V. Nguồn kinh phí:
Sử dụng kinh phí hỗ trợ theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020; quy định cụ thể tại Khoản 1, Điều 4 “dự án chuyển đổi đất lúa thiếu nước, hiệu quả thấp sang trồng các cây khác phù hợp, hiệu quả hơn được hỗ trợ 50% kinh phí mua giống và 30% kinh phí mua phân bón, thuốc bảo vệ thực vật theo quy trình (nếu trồng cây dài ngày phân bón, thuốc bảo vệ thực vật chỉ hỗ trợ năm đầu). Quy mô vùng chuyển đổi tối thiểu 01 ha”.
VI. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và các địa phương hướng dẫn thực hiện kế hoạch này.
- Tổ chức kiểm tra, theo dõi, đánh giá và có báo cáo kết quả việc thực hiện kế hoạch chuyển đổi.
- Chỉ đạo Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật chủ trì xây dựng các quy trình kỹ thuật, phương án triển khai phù hợp với từng loại cây trồng được chuyển đổi. Phổ biến nhân rộng các mô hình chuyển đổi hiệu quả.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế:
- Thực hiện các nội dung về quản lý, sử dụng đất trồng lúa của địa phương theo quy định.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phối hợp với ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tổ chức, thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa phương.
- Báo cáo đúng định kỳ kế hoạch và kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của địa phương.
Trong quá trình thực hiện kế hoạch, nếu cần thiết bổ sung, điều chỉnh các nội dung của kế hoạch, các địa phương báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Ha.
TT | Đơn vị | Kế hoạch chuyển đổi giai đoạn 2019-2020 | |||||||
Trong đó chia theo các năm | |||||||||
Năm 2019 | Năm 2020 | ||||||||
Cây hàng năm | Cây lâu năm | Nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng lúa | Tổng số | Cây hàng năm | Cây lâu năm | Nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng lúa | Tổng số | ||
1 | Phong Điền | 33,76 |
|
| 33,76 | 76 |
|
| 76 |
2 | Quảng Điền | 61,35 |
| 4,65 | 66 | 42,6 |
|
| 42,6 |
3 | Phú Vang |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Phú Lộc | 30 | 1,5 |
| 31,5 | 31,5 |
|
| 31,5 |
5 | Nam Đông | 49,5 |
|
| 49,5 | 32,5 |
|
| 32,5 |
6 | A Lưới | 20 |
|
| 20 | 12 |
|
| 12 |
7 | Hương Trà | 90,19 | 4 |
| 94,19 | 26,2 | 15 | 16 | 57,2 |
8 | Hương Thủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Thành phố Huế |
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn tỉnh | 284,8 | 5,5 | 4,65 | 294,95 | 220,8 | 15 | 16 | 251,8 |
Ghi chú:
- Diện tích kế hoạch chuyển đổi là diện tích trên đất trồng 02 vụ lúa.
- Huyện Phú Vang, thành phố Huế chỉ chuyển đổi trên đất 01 vụ lúa (năm 2020: Phú Vang 159,13 ha, TP Huế 15ha).
- Thị xã Hương Thủy không có diện tích chuyển đổi.
- 1 Quyết định 157/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2020
- 2 Kế hoạch 27/KH-UBND thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 336/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2020
- 4 Quyết định 4909/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng cây cao su kém hiệu quả tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2025
- 5 Quyết định 4712/QĐ-BNN-TT năm 2019 sửa đổi Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2019-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Quyết định 34/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của các cấp, các ngành về quản lý đất đai, giải quyết các thủ tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Hà Nam giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025
- 7 Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 8 Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2019 về chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang cây trồng khác kết hợp nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2019-2020
- 9 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 1 Quyết định 34/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của các cấp, các ngành về quản lý đất đai, giải quyết các thủ tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Hà Nam giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025
- 2 Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2019 về chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang cây trồng khác kết hợp nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2019-2020
- 3 Kế hoạch 27/KH-UBND thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 157/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2020
- 5 Quyết định 336/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2020
- 6 Quyết định 4909/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng cây cao su kém hiệu quả tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2025
- 7 Kế hoạch 53/KH-UBND về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2020 và giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành