ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 526/KH-UBND | Đắk Nông, ngày 10 tháng 10 năm 2019 |
THỰC HIỆN HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ LỒNG GHÉP CÁC NGUỒN KINH PHÍ: NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM; HUY ĐỘNG CÁC TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ NHÂN KỶ NIỆM 15 NĂM THÀNH LẬP TỈNH; NGÂN SÁCH TỈNH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 12/2019/NQ-HĐND NGÀY 19/7/2019 CỦA HĐND TỈNH
Thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011- 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2); Thông tư số 08/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ; Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc bổ sung một số chính sách thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 1658/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ và lồng ghép các nguồn kinh phí: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Huy động các tổ chức, đơn vị nhân kỷ niệm 15 năm thành lập tỉnh; Ngân sách tỉnh theo Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu
Nhằm hỗ trợ các hộ nghèo có khó khăn về nhà ở trên địa bàn tỉnh và hoàn thành chỉ tiêu hỗ trợ nhà ở được quy định tại Quyết định 1658/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015.
2. Nguyên tắc
- Bảo đảm công khai, công bằng và minh bạch đến từng hộ gia đình trên cơ sở pháp luật và chính sách của Nhà nước; phù hợp với phong tục tập quán của mỗi dân tộc, vùng miền, bảo tồn bản sắc văn hóa của từng dân tộc; phù hợp với điều kiện thực tiễn và gắn với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương.
- Xây dựng nhà ở cho hộ nghèo đảm bảo chất lượng theo quy định 03 cứng: nền cứng, khung cứng, mái cứng và có diện tích sử dụng tối thiểu 24m2; tuổi thọ căn nhà từ 10 năm trở lên.
- Huy động từ nhiều nguồn vốn để thực hiện, kết hợp giữa nguồn vốn vay ưu đãi, nguồn ngân sách địa phương (tỉnh, huyện nếu có) và nguồn vốn huy động của các tổ chức, doanh nghiệp. Thực hiện hỗ trợ theo nguyên tắc "Hộ gia đình tự làm, nhà nước hỗ trợ, cộng đồng giúp đỡ".
- Hộ gia đình được hỗ trợ nhà ở được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có yêu cầu) hoặc hộ gia đình chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng đất nằm trong khu quy hoạch dân cư (có xác nhận của UBND cấp xã) và chỉ được chuyển nhượng sau khi đã trả hết nợ vay (gốc và lãi) cho Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Đắk Nông.
Trên địa bàn 07 huyện gồm: Cư Jút, Krông Nô, Đắk Mil, Đắk Song, Tuy Đức, Đắk R’Lấp và Đắk Glong.
Là hộ nghèo đã được phê duyệt tại Quyết định số 1658/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ) nhưng chưa được thực hiện hỗ trợ từ các chương trình khác, đã đăng ký nhu cầu hỗ trợ nhà ở, có cam kết vay vốn và đã được các địa phương rà soát báo cáo.
3. Số lượng đối tượng và phân bổ cho các đơn vị
Số lượng hộ nghèo được hỗ trợ là 288 hộ, trong đó: hộ gia đình người dân tộc thiểu số 95 hộ; hộ gia đình sinh sống ở vùng đặc biệt khó khăn 152 hộ; các hộ gia đình còn lại 92 hộ (có danh sách chi tiết kèm theo), cụ thể như sau:
STT | UBND huyện | Số lượng hộ được hỗ trợ (người/ căn nhà) | Đối tượng hỗ trợ | Ghi chú | ||
Hộ người dân tộc thiểu số | Hộ gia đình đang sinh sống trong vùng có điều kiện kt-xh đặc biệt khó khăn | Các hộ gia đình còn lại | ||||
1 | Huyện Krông Nô | 06 | 01 | 0 | 05 |
|
2 | Huyện Cư Jút | 63 | 39 | 0 | 24 |
|
3 | Huyện Đắk Mil | 27 | 8 | 04 | 19 |
|
4 | Huyện Đắk Song | 25 | 0 | 04 | 21 |
|
5 | Huyện Đắk R’Lấp | 29 | 0 | 06 | 23 |
|
6 | Huyện Tuy Đức | 73 | 11 | 73 | 0 |
|
7 | Huyện Đắk GLong | 65 | 36 | 65 | 0 |
|
Tổng cộng | 288 | 95 | 152 | 92 |
|
a) Nhu cầu nguồn vốn
STT | Nguồn hỗ trợ | Định suất hỗ trợ (triệu đồng) | Tổng số hộ | Tổng cộng (triệu đồng) |
1 | Vốn vay từ Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh | 25 | 288 | 7.200 |
2 | Nguồn huy động của các tổ chức, đơn vị khác nhân kỷ niệm 15 năm thành lập tỉnh | 25 | 148 | 3.700 |
3 | Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam | 25 | 140 | 3.500 |
4 | Ngân sách tỉnh |
|
| 3.659 |
4.1 | Tất cả các hộ gia đình | 10 | 288 | 2.880 |
4.2 | Hộ người dân tộc thiểu số | 05 | 95 | 475 |
4.3 | Hộ sống ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn | 02 | 152 | 304 |
TỔNG CỘNG | 18.059 |
b) Kế hoạch vốn phân theo huyện
TT | Tên huyện | Tổng số hộ | Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng) | Tổng kinh phí (triệu đồng) | |||||
Vốn vay của NHCS XH | Ngân hàng (BIDV) | Nguồn vốn huy động 15 năm thành lập tỉnh | Ngân sách tỉnh | ||||||
Tất cả các hộ gia đình | Hộ người dân tộc thiểu số | Hộ sống ở vùng có điều kiện kt-xh đặc biệt khó khăn | |||||||
1 | Huyện Krông Nô | 06 | 150 |
| 150 | 60 | 05 |
| 365 |
2 | Huyện Cư Jút | 63 | 1.575 | 1.575 |
| 630 | 195 |
| 3.975 |
3 | Huyện Đắk Mil | 27 | 675 | 675 |
| 270 | 40 | 08 | 1.668 |
4 | Huyện Đắk Song | 25 | 625 | 625 |
| 250 |
| 08 | 1.508 |
5 | Huyện Đắk R'Lấp | 25 | 625 | 625 |
| 250 |
| 12 | 1.512 |
04 | 100 |
| 100 | 40 |
|
| 240 | ||
6 | Huyện Tuy Đức | 73 | 1.825 |
| 1.825 | 730 | 55 | 146 | 4.581 |
7 | Huyện Đắk GLong | 65 | 1.625 |
| 1.625 | 650 | 180 | 130 | 4.210 |
Tổng cộng | 288 | 7.200 | 3.500 | 3.700 | 2.880 | 475 | 304 | 18.059 |
c) Mức hỗ trợ
- Mức tối thiểu 60 triệu đồng/căn nhà/hộ.
- Mức tối đa 67 triệu đồng/căn nhà/hộ.
Trong đó:
- Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam và nguồn huy động của các tổ chức, đơn vị nhân kỷ niệm 15 năm thành lập tỉnh là 25 triệu đồng/căn nhà/hộ; Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh: 25 triệu đồng/căn nhà/hộ.
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10 triệu đồng/hộ cho tất cả các hộ gia đình chưa được thực hiện hỗ trợ xây dựng nhà ở từ các năm trước và có nhu cầu vay vốn làm nhà ở theo chính sách được quy định tại Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Ngoài ra, hỗ trợ thêm cho các đối tượng thuộc diện ưu tiên sau:
+ Hộ gia đình đang cư trú tại các huyện nghèo theo quy định tại quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ hoặc các hộ đang sinh sống tại các vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn được quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ: 02 triệu đồng/hộ.
+ Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số: 05 triệu đồng/hộ.
Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.
a) Đối với nguồn kinh phí vận động các tổ chức, đơn vị nhân 15 năm thành lập tỉnh (đang theo dõi, quản lý tại Sở Tài chính): Giao Sở Tài chính thực hiện chuyển số tiền được hưởng của từng huyện đến tài khoản tiền gửi có mục đích của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện để cấp phát cho các hộ nghèo được hỗ trợ.
b) Đối với kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ: Trên cơ sở Quyết định bổ sung kinh phí của UBND tỉnh, Sở Tài chính thực hiện cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện để thực hiện.
c) Đối với nguồn kinh phí hỗ trợ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Đắk Nông.
- Đợt 1: trên cơ sở danh sách hộ gia đình nghèo được hỗ trợ nhà ở đã được phê duyệt, Ngân hàng thực hiện tạm ứng chuyển 80% giá trị tài trợ vào tài khoản của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện mở tại các phòng giao dịch của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Đắk Nông.
- Đợt 2: Sau khi các địa phương có biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành tương ứng giá trị đã tạm ứng, ngân hàng chuyển 20% còn lại vào tài khoản của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện mở tại các phòng giao dịch của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Đắk Nông.
- Sau khi hoàn thành công trình, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Đắk Nông sẽ kiểm tra và bàn giao đưa vào sử dụng gắn biển “Nhà tình nghĩa” tại từng hộ gia đình được hỗ trợ.
c) Đối với vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội chí nhánh tỉnh Đắk Nông: Tổ chức cho vay theo quy định đối với nguồn vốn vay; thực hiện giải ngân 100% vốn vay theo quy định đối với những hộ gia đình thực hiện hoàn thành phần móng.
d) Ủy ban nhân dân các huyện
- Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp tài khoản tiền gửi có mục đích cho Sở Tài chính và các đơn vị tài trợ để tiếp nhận nguồn kinh phí và chi cho các hộ dân theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, cam kết ngoài nguồn kinh phí hỗ trợ thì hộ gia đình phải vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Đắk Nông để xây dựng nhà ở theo quy định (25 triệu/căn nhà/hộ).
đ) Ủy ban nhân cấp xã
- Thực hiện xác nhận tiến độ xây dựng nhà ở của hộ nghèo trên địa bàn và có văn bản tổng hợp gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh các huyện, Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Đắk Nông.
- Theo dõi, giám sát và giúp đỡ các hộ gia đình trong quá trình xây dựng nhà ở; Lập biên bản xác nhận hoàn thành theo giai đoạn, biên bản xác nhận hoàn thành công trình đưa vào sử dụng và lập hồ sơ hoàn công cho từng hộ gia đình. Thủ tục, hồ sơ quyết toán gồm:
+ Danh sách hộ gia đình đã được phê duyệt làm nhà;
+ Đơn xin cam kết của hộ gia đình;
+ Biên bản nghiệm thu có xác nhận của UBND cấp xã;
+ Ảnh 10cm x 15cm (Ảnh nhà + Chủ hộ).
* Riêng thủ tục, hồ sơ quyết toán nguồn kinh phí tài trợ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Đắk Nông sẽ có hướng dẫn quy định cụ thể sau.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Là cơ quan thường trực chịu trách nhiệm theo dõi, triển khai và tổng hợp chung toàn bộ tình hình thực hiện Kế hoạch; chủ trì phối hợp với các ngành, tổ chức đoàn thể, địa phương hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và quản lý, tổ chức thực hiện hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo trên địa bàn đúng mục tiêu và yêu cầu; tổng hợp kết quả thực hiện và báo cáo theo quy định.
2. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, tổ chức đoàn thể, địa phương hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và quản lý việc thực hiện hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo bảo đảm chất lượng theo quy định.
3. Sở Tài chính: Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí, phân bổ nguồn kinh phí huy động các tổ chức, đơn vị nhân kỷ niệm 15 năm thành lập tỉnh và bố trí ngân sách địa phương hỗ trợ nhà ở cho đối tượng hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình đang sinh sống ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn được quy định tại Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông.
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đắk Nông: Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện cho vay của Ngân hành Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Đắk Nông.
5. Ngân hàng Chính sách xã hội chỉ nhánh tỉnh Đắk Nông: Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn và kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; thực hiện cho vay, thu hồi nợ vay và xử lý nợ rủi ro theo quy định hiện hành; hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, thủ tục vay vốn theo quy định bảo đảm đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện.
6. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Đắk Nông: Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện tổ chức thực hiện, quản lý và hỗ trợ, giải ngân nguồn kinh phí kịp thời đối với các hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở và hướng dẫn các địa phương thiết lập hồ sơ thanh quyết toán theo quy định của đơn vị.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, phối hợp các cấp, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tích cực vận động, tạo thêm nguồn lực hỗ trợ hộ nghèo xây nhà ở; Đồng thời, thực hiện chức năng giám sát quá trình triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo bảo đảm đúng mục tiêu và yêu cầu. Phối hợp với các ngành liên quan trong việc phân bổ vốn do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên đã huy động được.
8. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
- Chỉ đạo Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp huyện tuyên truyền, phổ biến chính sách; Tham gia vận động các tổ chức, doanh nghiệp và cộng đồng ủng hộ bằng tiền, vật liệu xây dựng hoặc ngày công lao động để giúp đỡ các hộ nghèo xây dựng nhà ở.
- Chỉ đạo Đoàn thanh niên cấp huyện, cấp xã tham gia xây dựng nhà ở cho các hộ nghèo; Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xây dựng nhà ở cho các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn (già, neo đơn, tàn tật).
9. UBND các huyện
- Thực hiện lập, kiểm tra, đối chiếu danh sách hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 có cam kết vay vốn làm nhà ở của địa phương; chịu trách nhiệm về tính chính xác của danh sách, đối tượng trước khi triển khai hỗ trợ, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch hỗ trợ nhà ở hộ nghèo trên địa bàn, đảm bảo đúng đối tượng, tiến độ. Chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn và quyết toán việc hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo trên địa bàn. Tiếp nhận và hỗ trợ trực tiếp nguồn kinh phí cho các hộ nghèo xây dựng nhà ở.
- Theo dõi, đôn đốc UBND cấp xã triển khai thực hiện việc hỗ trợ đúng theo các quy định hiện hành.
- Chỉ đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng hướng dẫn, kiểm tra chất lượng xây dựng nhà ở của đối tượng được hỗ trợ.
- Trước ngày 20 hàng tháng có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (Báo cáo nêu đầy đủ những thuận lợi, khó khăn và đề xuất hướng tháo gỡ, xử lý).
10. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Có trách nhiệm lập, kiểm tra, đối chiếu danh sách hộ nghèo đã được phê duyệt theo quy định, có cam kết vay vốn làm nhà ở, chịu trách nhiệm về tính chính xác của đối tượng trước khi triển khai hỗ trợ, báo cáo UBND huyện.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các hộ gia đình trong quá trình xây dựng nhà ở mới hoặc sửa chữa nâng cấp nhà ở; lập biên bản xác nhận hoàn thành theo giai đoạn và biên bản xác nhận hoàn thành công trình đưa vào sử dụng.
- Chỉ đạo, giám sát để các hộ gia đình sử dụng vốn vay làm nhà ở đúng mục đích.
- Báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện hỗ trợ nhà ở cho những hộ nghèo trên địa bàn quản lý cho UBND cấp huyện để tổng hợp, báo cáo các ngành chức năng.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ và lồng ghép các nguồn kinh phí: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Huy động các tổ chức, đơn vị nhân kỷ niệm 15 năm thành lập tỉnh; Ngân sách tỉnh theo Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND tỉnh. Yêu cầu các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
HỘ NGHÈO ĐƯỢC HỖ TRỢ NHÀ Ở
(kèm theo Kế hoạch số: 526/KH-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | Họ và Tên chủ hộ | Địa chỉ | Đối tượng ưu tiên | ||
Hộ gia đình là người đồng bào dân tộc thiểu số | Hộ gia đình đang sinh sống ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn | Hộ gia đình còn lại | |||
HUYỆN KRÔNG NÔ | |||||
01 | Quách Thị Hiền | Đức Lập, Đắk Sôr |
|
| X |
02 | Chương Văn Tặng | Quảng Đà, Đắk Sôr | X |
|
|
03 | Nguyễn Thị Ban | Nam Thanh, Nam Đà |
|
| X |
04 | Bùi Thị Lê | Nam Hà, Nâm N’Dir |
|
| X |
05 | Nguyễn Thị Lan | Phú Thuận, Quảng Phú |
|
| X |
06 | Nguyễn Thị Dịu | Bình Giang, Buôn Choah |
|
| X |
HUYỆN CƯ JÚT | |||||
01 | Cà Thị Bánh | Thôn 1, Tâm Thắng | X |
|
|
02 | Y Plưu Kễn | Buôn Nui, Tâm Thắng | X |
|
|
03 | Nguyễn Thị Thơm | Thôn 12, Tâm Thắng |
|
| X |
04 | Nguyễn Thị Bình | Thôn 12, Tâm Thắng |
|
| X |
05 | Y Phen Ktul | Buôn Nui, Tâm Thắng | X |
|
|
06 | Nguyễn Văn Tới | Thôn 7, Tâm Thắng |
|
| X |
07 | Phạm Thị Phượng | Thôn 13, Tâm Thắng |
|
| X |
08 | Nguyễn Văn Toàn | TDP 5, TT. Eatling |
|
| X |
09 | Đinh Văn Ty | TDP7, TT. Eatling | X |
|
|
10 | Hoàng Văn Thân | TDP 7, TT. Eatling | X |
|
|
11 | Phạm Thị Mến | TDP 7, TT. Eatling |
|
| X |
12 | Trần Huy Thước | TDP 7, TT. Eatling |
|
| X |
13 | Nguyễn Thị Hải Đường | TDP 8, TT. Eatling |
|
| X |
14 | Nguyễn Công Đoàn | TDP 11, TT. Eatling |
|
| X |
15 | Nguyễn Văn Hưởng | TDP 11, TT. Eatling |
|
| X |
16 | Nguyễn Thị Thông | TDP 11, TT. Eatling |
|
| X |
17 | Nguyễn Văn Nguyên | TDP 11, TT. Eatling |
|
| X |
18 | Nguyễn Văn Sẵn | Bon U1, TT. Eatling |
|
| X |
19 | Nguyễn Văn Cung | Bon U1, TT. Eatling |
|
| X |
20 | Trần Thị Thảo | Bon U3, TT. Eatling |
|
| X |
21 | Hoàng Thị Được | TDP 8, TT. Eatling |
|
| X |
22 | Lê Văn Quang | TDP 1, TT. Eatling |
|
| X |
23 | Mã Văn Tuyển | Thôn 5, Đắk Wil | X |
|
|
24 | Hoàng Văn Kết | Thôn 1, Đắk Wil | X |
|
|
25 | Lý Văn Tuyên | Thôn 2, Đắk Wil | X |
|
|
26 | Lạc Thị Yến | Thôn 9, Đắk Wil | X |
|
|
27 | Dương Văn Tiện | Thôn 7, Đắk Wil | X |
|
|
28 | Hoàng Văn Sơn | Thôn 7, Đắk Wil | X |
|
|
29 | Bố Văn Tằn (Bế Văn Tằm) | Thôn 18, Đắk Wil | X |
|
|
30 | Bế Văn Phương | Thôn 18, Đắk Wil | X |
|
|
31 | Lục Văn Hoạt | Hà Thông, Đắk Wil | X |
|
|
32 | Phạm Thị Phiên | Đồi Mây, Đắk Wil |
|
| X |
33 | Trần Văn Chương | Đồi Mây, Đắk Wil |
|
| X |
34 | Triệu Hoàng Tuyến | Trung Tâm, Đắk Wil | X |
|
|
35 | Bàn Thị Tít | Trung Tâm, Đắk Wil | X |
|
|
36 | Hoàng Văn Phong | Trung Tâm, Nam Dong | X |
|
|
37 | Hoàng Văn Bằng | Thôn 15, Nam Dong | X |
|
|
38 | Hoàng Văn Tiếng | Thôn 15, Nam Dong | X |
|
|
39 | Phạm Ngọc Chinh | Thôn 16, Nam Dong |
|
| X |
40 | Nguyễn Văn Vinh | Thanh Sơn, Ea Pô |
|
| X |
41 | Tô Văn Vực | Ba Tầng, Ea Pô | X |
|
|
42 | Lý Văn Bằng | Tân Tiến, Ea Pô | X |
|
|
43 | Đinh Thị Nằng | Suối Tre, Ea Pô | X |
|
|
44 | Lăng Thị Đắc | Tân Sơn, Ea Pô | X |
|
|
45 | Nông Văn Quỳnh | Cao Lạng, Ea Pô | X |
|
|
46 | Phạm Thị Lụa | Nam Tiến, Ea Pô |
|
| X |
47 | Hà Văn Sơn | Trung Sơn - Ea Pô | X |
|
|
48 | Lương Thị Xuân | Trung Sơn, Ea Pô | X |
|
|
49 | Phạm Bá Dũng | Trung Sơn, Ea Pô | X |
|
|
50 | Hứa Văn Thị | Ba Tầng, Ea Pô | X |
|
|
51 | Hà Văn Chiều | Đăk Thanh, Ea Pô | X |
|
|
52 | Triệu Văn Khuya | Bình Minh, Ea Pô | X |
|
|
53 | Chu Thế Dằn | Thôn 1,Trúc Sơn | X |
|
|
54 | Tô Văn Niên | Thôn 6, Đắk Drông | X |
|
|
55 | Hoàng Văn Gióng | Thôn 6, Đắk Drông | X |
|
|
56 | Hoàng Văn Thách | Thôn 1, Đắk Drông | X |
|
|
57 | Hoàng Văn Nhòi | Thôn 2, Đắk Drông | X |
|
|
58 | Hứa Văn Sáng | Thôn 2, Đắk Drông | X |
|
|
59 | Hoàng Văn Thụ | Thôn 6, Đắk Drông | X |
|
|
60 | Nông Thị Thu | Thôn 4, Đắk Drông | X |
|
|
61 | Vi Thị Khon | Thôn 1, Cư Knia | X |
|
|
62 | Phạm Văn Huân | Thôn 1, Cư Knia |
|
| X |
63 | Đỗ Xuân Long | Thôn 5, Cư Knia |
|
| X |
HUYỆN ĐẮK MIL | |||||
01 | Đậu Thị Sâm | Tdp 16, TT. Đắk Mil |
|
| X |
02 | Huỳnh Văn Thành | Thôn 5, Đắk Lao |
|
| X |
03 | Y - Khinh | Bon Đắk Sắk, Đắk sắk | X | X |
|
04 | Y - Thon | Bon Đắk Sắk, Đắk Sắk | X | X |
|
05 | Y - Eng | Bon Đắk Sắk, Đắk Sắk | X | X |
|
06 | Y- Suất | Bon Đắk Sắk, Đắk Sắk | X | X |
|
07 | Nguyễn Thị Dung | Tân Bình, Đắk Sắk |
|
| X |
08 | Bùi Hải Lân | Đức Long, Đắk Sắk |
|
| X |
09 | Cao Thanh Phong | Đức An, Đức Mạnh |
|
| X |
10 | Nguyễn Công Tâm | Đức An, Đức Mạnh |
|
| X |
11 | Nguyễn Thị Xuân (Hộ Chu Thế Thành) | Đức Ái, Đức Mạnh |
|
| X |
12 | Mai Dương Minh | Đức Bình, Đức Mạnh |
|
| X |
13 | Đỗ Thị Hứa | Đức Bình, Đức Mạnh |
|
| X |
14 | Đặng Như Luân | Đức Vinh, Đức Mạnh |
|
| X |
15 | Lê Thị Nhâm | Đức Nghĩa, Đức Mạnh |
|
| X |
16 | Nguyễn Thị Nghĩa | Đức Tân, Đức Mạnh |
|
| X |
17 | Hồ Thị Tình | Đức Lợi, Đức Mạnh |
|
| X |
18 | Đoàn Văn Lệ | Đức Hòa, Đức Mạnh |
|
| X |
19 | Lê Thị Thu Đông | Đức Thắn, Đức Mạnh |
|
| X |
20 | Nguyễn Thị Phương | Đức Thắng, Đức Mạnh |
|
| X |
21 | Vi Văn Hoàng | Thôn 10, Đắk Rla | X |
|
|
22 | Hoàng Văn Tiếp | Đông Sơn, Long Sơn | X |
|
|
23 | Nguyễn Văn Sơn | Tân Lợi, Đắk Gằn |
|
| X |
24 | Phừng Văn Khá | Tân Lập, Đắk Gằn | X |
|
|
25 | Hoàng Việt Hưng | Tân Lập, Đắk Gằn | X |
|
|
26 | Thân Văn Cần | Nam Sơn, Đắk Gằn |
|
| X |
27 | Lưu Thị Hương | Bắc Sơn, Đắk Gằn |
|
| X |
HUYỆN ĐẮK SONG | |||||
01 | Đinh Bạt Quyến | Đắk R'mo 1, Đắk Ndrung |
|
| X |
02 | Đinh Thị Đào | Đắk Kual 6, Đắk Ndrung |
|
| X |
03 | Nguyễn Thị Lan | Thôn 1, Trường Xuân |
|
| X |
04 | Từ Ngọc Linh | Thôn 6, Trường Xuân |
|
| X |
05 | Trần Thị Huyền | Bu Păh, Trường Xuân |
| X |
|
06 | Phạm Văn Nghề | Jang Plei 2, Trường Xuân |
| X |
|
07 | Nguyễn Văn Sự | Ta Mung, Trường Xuân |
|
| X |
08 | Long Bình Dương | Thôn 10, Trường Xuân |
|
| X |
09 | Phạm Thị Thường | Thôn 11, Trường Xuân |
|
| X |
10 | Nguyễn Minh Tạo | Jang Plei 1, Trường Xuân |
| X |
|
11 | Nguyễn Công Điệp | Thôn 4, Đắk Mol |
|
| X |
12 | Nguyễn Văn Ba | Thôn 4, Đắk Mol |
|
| X |
13 | Nguyễn Thị Bình | Bon Jari, Đắk Mol |
|
| X |
14 | Phạm Lành | Thôn 4, Đắk Mol |
|
| X |
15 | Mai Văn Loan | Bon Jari, Đắk Mol |
|
| X |
16 | Mai Huỳnh Vân | Thôn 3a3, Đắk Mol |
|
| X |
17 | Nguyễn Ngọc Lý | Thôn 4, Nâm N’Jang |
|
| X |
18 | Phạm Văn Bính | TDP 2, TT. Đức An |
| X | X |
19 | Đỗ Thị Mơ | TDP 5, TT.Đức An |
|
|
|
20 | Trương Văn Giáp | Thuận Hòa, Thuận Hạnh |
|
| X |
21 | Nông Hồng Thủy | Thuận Tân, Thuận Hạnh |
|
| X |
22 | Lã Văn Nam | Thuận Nam, Thuận Hạnh |
|
| X |
23 | Trần Văn Bảy | Thuận Nam, Thuận Hạnh |
|
| X |
24 | Trần Hùng Phi | Thuận Đồng, Thuận Hạnh |
|
| X |
25 | Nguyễn Văn Tuấn | Thôn 2, Nam Bình |
|
| X |
HUYỆN ĐẮK R’LẤP | |||||
01 | Nguyễn Tấn Sỹ | Tân Tiến, Đắk Ru |
| X |
|
02 | Lê Thị Nguyện | Châu Thành, Đắk Ru |
|
| X |
03 | Dương Thị Lương | Thôn 6, Đắk Ru |
|
| X |
04 | Nguyễn Thị Phúc | Thôn 6, Nhân Đạo |
|
| X |
05 | Nguyễn Xuân Ký | Thôn 6, Nhân Đạo |
|
| X |
06 | Đoàn Văn Tuấn | Thôn 1, Đắk Wer |
|
| X |
07 | Vũ Thị Xuân | Thôn 13, Đắk Wer |
|
| X |
08 | Nguyễn Thắng Bé | Thôn 1, Đắk Sin |
|
| X |
09 | Nguyễn Thanh Tú | Thôn 4, Đắk Sin |
|
| X |
10 | Tạ Duy Nam | Thôn 16, Đắk Sin |
|
| X |
11 | Nguyễn Thị Bàn | Thôn 14, Đắk Sin |
|
| X |
12 | Vũ Thị Vững | Thôn 5, Đắk Sin |
| X |
|
13 | Đặng Trọng Luân | Thôn 5, Đắk Sin |
| X |
|
14 | Lê Thị Cúc (chồng: Nguyễn Văn Năm đã mất) | Thôn 3, Đắk Sin |
|
| X |
15 | Nguyễn Thị Yên | Thôn 3, Đắk Sin |
|
| X |
16 | Lê Văn Khiêm | Thôn 3, Đắk Sin |
|
| X |
17 | Hà Duy Trường | Thôn 1, Hưng Bình |
| X |
|
18 | Trần Thị Nhung | Thôn 2, Hưng Bình |
| X |
|
19 | Tường Văn Thao | Quảng Lợi, Nghĩa Thắng |
| X |
|
20 | Võ Đình Minh | Quảng Thuận, Nghĩa Thắng |
|
| X |
21 | Lê Văn Minh Tuấn | Quảng Thuận, Nghĩa Thắng |
|
| X |
22 | Trần Hòa | Quảng Tiến, Nghĩa Thắng |
|
| X |
23 | Trần Văn Dũng | Quảng Trung, Nghĩa Thắng |
|
| X |
24 | Đậu Thanh Tân | Quảng Bình, Nghĩa Thắng |
|
| X |
25 | Nguyễn Trọng Chu | Quảng Bình, Nghĩa Thắng |
|
| X |
26 | Dương Văn Nhân | Quảng Bình, Nghĩa Thắng |
|
| X |
27 | Trần Văn Hóa | Quảng Bình, Nghĩa Thắng |
|
| X |
28 | Nguyễn Thị Tuyết Nga | Quảng Thuận, Nghĩa Thắng |
|
| X |
29 | Tống Duy Lý | Bù Đốp, Nghĩa Thắng |
|
| X |
HUYỆN TUY ĐỨC | |||||
01 | Hoàng Thị Nhung | Thôn 1, Quảng Tâm |
| X |
|
02 | Lê Văn Hòa | Thôn 1, Quảng Tâm |
| X |
|
03 | Nguyễn Thị Bảy | Thôn 1, Quảng Tâm |
| X |
|
04 | Nguyễn Văn Vĩnh | Thôn 1, Quàng Tâm |
| X |
|
05 | Lữ Văn Nam | Thôn 1, Quảng Tâm |
| X |
|
06 | Tạ Hữu Bùi | Thôn 1, Quảng Tâm |
| X |
|
07 | Mai Văn Thao | Thôn 1, Quảng Tâm |
| X |
|
08 | Đồ Trường Thi | Thôn 1, Quảng Tâm |
| X |
|
09 | Hoàng Văn Phòn | Thôn 2, Quảng Tâm |
| X |
|
10 | Nguyễn Văn Ngọ | Thôn 2, Quảng Tâm |
| X |
|
11 | Lê Duy Long | Thôn 3, Quảng Tâm |
| X |
|
12 | Nguyễn Đình Hiền | Thôn 3, Quảng Tâm |
| X |
|
13 | Nguyễn Đăng Tuân | Thôn 3, Quảng Tâm |
| X |
|
14 | Hoàng Thị Nhung | Thôn 3, Quảng Tâm |
| X |
|
15 | Huỳnh Thanh Hoàng | Bon Bu N’Đơr B, Quảng Tâm |
| X |
|
16 | Võ Thị Ngò | Thôn 4, Quảng Tâm |
| X |
|
17 | Đoàn Thanh Long | Thôn 4, Quảng Tâm |
| X |
|
18 | Nguyễn Văn Việt | Bon Bu N’Đơr B, Quảng Tâm |
| X |
|
19 | Hoàng Văn Đâu | Bon Bu N’Đơr B, Quảng Tâm | X | X |
|
20 | Nguyễn Văn Dũng | Thôn 3, Quảng Tâm |
| X |
|
21 | Hà Văn Hết | Thôn 5, Quảng Tâm |
| X |
|
22 | Điểu Huân | Bon Bu N’Đơr B, Quảng Tâm | X | X |
|
23 | Bùi Thị Hạnh | Bon Bu N’Đơr B, Quảng Tâm |
| X |
|
24 | Điểu Tinh | Bon Bu N’Đơr B, Quảng Tâm | X | X |
|
25 | Huỳnh Xuân Thanh | Bon Bu N’Đơr B, Quảng Tâm |
| X |
|
26 | Vàng A Tu (vợ Giàng A Tu) | Bản Tân Lập, Đắk Ngo | X | X |
|
27 | Thái Văn Thảo | Thôn Tân Bình, Đắk Ngo | X | X |
|
28 | Đinh Minh Thư | Thôn Tân Bình, Đắk Ngo |
| X |
|
29 | Trương Công Định | Thôn Tân Bình, Đắk Ngo |
| X |
|
30 | Sùng A Chua | Bản Si Át, Đắk Ngo | X | X |
|
31 | Thị Chreo | Bon Bu Gia, Quảng Trực | X | X |
|
32 | Trần Thị Sen | Thôn 11, Quảng Tân |
| X |
|
33 | Nguyễn Đức Chung | Thôn 11, Quảng Tân |
| X |
|
34 | Lê Trung Hiếu | Thôn 11, Quảng Tân |
| X |
|
35 | Đinh Văn Thái | Thôn 11, Quảng Tân |
| X |
|
36 | Vũ Thị Lưu | Đắk Mrê, Quảng Tân |
|
|
|
37 | Trương Thị Liên | Đăk Mrê, Quảng Tân |
| X |
|
38 | Trương Văn Ngon | Thôn 8, Quảng Tân |
| X |
|
39 | Nguyễn Văn Thiện | Thôn 8, Quảng Tân |
| X |
|
40 | Võ Thị Thu Thủy | Thôn 8, Quảng Tân |
| X |
|
41 | Nguyễn Văn Sơn | Thôn Đắk Krung, Quảng Tân |
| X |
|
42 | Phạm Văn Đôn | Thôn Đắk Krung, Quảng Tân |
| X |
|
43 | Nguyễn Thị Tho | Thôn Đắk Krung, Quảng Tân |
| X |
|
44 | Lê Thị Tuyết Nhung | Thôn 10, Quảng Tân |
| X |
|
45 | Mai Thị Thiệt | Thôn 4, Quảng Tân |
| X |
|
46 | Lý Thanh Sơn | Thôn 4, Quảng Tân | X | X |
|
47 | Trịnh Thị Thúy | Thôn Đắk R’Tăng, Quảng Tân |
| X |
|
48 | Nguyễn Sơn | Thôn 9, Quảng Tân |
| X |
|
49 | Nguyễn Hà Thanh | Thôn 7, Quảng Tân |
| X |
|
50 | Tạ Thanh Hoàng | Bon Ja Lú A, Quảng Tân |
| X |
|
51 | Đinh Văn Chính | Bon Ja Lú A, Quảng Tân |
| X |
|
52 | Trần Thanh Phong | Đắk Mrang, Quảng Tân |
| X |
|
53 | Lê Văn Hoàn | Đắk Mrang, Quảng Tân |
| X |
|
54 | Phạm Văn Nguyên | Thôn 3, Quảng Tân |
| X |
|
55 | Vũ Văn Tấn | Thôn 3, Quảng Tân |
| X |
|
56 | Nguyễn Xuân Vinh | Thôn 3, Quảng Tân |
| X |
|
57 | Trương Thanh Phong | Bon Ja Lú B, Quảng Tân |
| X |
|
58 | Lê Hoàng Phương | Bon Ja Lú B, Quảng Tân |
| X |
|
59 | Nguyễn Văn Bổ | Thôn 1, Quảng Tân |
| X |
|
60 | Nguyễn Văn Hòa | Bon Jâng Kriêng, Quảng Tân |
| X |
|
61 | Tằng Bắc Sáng | Bon Jâng Kriêng, Quảng Tân | X | X |
|
62 | Thị Hương | Bon Jâng Kriêng, Quảng Tân | X | X |
|
63 | Phạm Văn Thăng | Thôn 2, Đắk Búk So |
| X |
|
64 | Tăng Thị Sao | Thôn 2, Đắk Búk So |
| X |
|
65 | Nguyễn Văn Vĩnh | Thôn 3, Đắk Búk So |
| X |
|
66 | Âu Thị Sinh | Thôn 5, Đắk Búk So |
| X |
|
67 | Nông Văn Khăm | Thôn 5, Đắk Búk So | X | X |
|
68 | Phạm Thị Mùa | Thôn 5, Đắk Búk So |
| X |
|
69 | Trần Văn Trọng | Thôn 5, Đắk Búk So |
| X |
|
70 | Đinh Văn Đê | Thôn 5, Đắk Búk So |
| X |
|
71 | Vũ Thị Hào | Thôn 5, Đắk Búk So |
| X |
|
72 | Trịnh Thị Hương | Thôn Tuy Đức, Đắk Búk So |
| X |
|
73 | Nguyễn Văn Đường | Thôn Tuy Đức, Đắk Búk So |
| X |
|
HUYỆN ĐẮK GLONG | |||||
01 | Phạm Văn Bất | Thôn 1, Đắk Ha |
| X |
|
02 | Đỗ Văn Tuấn | Thôn 1, Đắk Ha |
| X |
|
03 | Nguyễn Văn Phú | Thôn 1, Đắk Ha |
| X |
|
04 | Nguyễn Văn Bình | Thôn 1, Đắk Ha |
| X |
|
05 | Nguyễn Đức | Thôn 1, Đắk Ha |
| X |
|
06 | K’Huan | Thôn 1, Đắk Ha | X | X |
|
07 | Nguyễn Xuân Trường | Thôn 2, Đắk Ha |
| X |
|
08 | Nguyễn Thị Tâm | Thôn 2, Đắk Ha |
| X |
|
09 | Đàm Quang Huy | Thôn 2, Đắk Ha | X | X |
|
10 | Hà Văn Thanh | Thôn 2, Đắk Ha |
| X |
|
11 | Phạm Văn Dương | Thôn 6, Đắk Ha |
| X |
|
12 | Trần Đình Thân | Thôn 6, Đắk Ha |
| X |
|
13 | Huỳnh Đức Sự | Thôn 6, Đắk Ha |
| X |
|
14 | Đinh Trọng Lãm | Thôn 6, Đắk Ha |
| X |
|
15 | Nguyễn Đăng Thanh | Thôn 6, Đắk Ha |
| X |
|
16 | Ngô Thành Danh | Thôn 6, Đắk Ha |
| X |
|
17 | Trần Thị Kim Ngân | Thôn 6, Đắk Ha |
| X |
|
18 | Bùi Văn Ngân | Thôn 7, Đắk Ha |
| X |
|
19 | Phạm Thị Hoa | Thôn 7, Đắk Ha |
| X |
|
20 | Phan Văn Nam | Thôn 1, Đắk Ha | X | X |
|
21 | Phạm Đình Chung | Thôn 7, Đắk Ha |
| X |
|
22 | K'Sắt | Thôn 3, Đắk Ha | X | X |
|
23 | Huỳnh Thị Thu | Thôn 8 (Thôn 3), Đắk Ha |
| X |
|
24 | Tráng A Lềnh | Thôn 6, Đắk R'Mang | X | X |
|
25 | Lầu A Dua | Thôn 6, Đắk R'Măng | X | X |
|
26 | Giàng Seo Hòa | Thôn 7 Cụm 16, Đắk R'Măng | X | X |
|
27 | Giàng A Pùa | Thôn 7 Cụm 16, Đắk R'Măng | X | X |
|
28 | Giàng A Sà | Thôn 5, Đắk RMăng | X | X |
|
29 | Phan Văn Thìn | Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn | X | X |
|
30 | Lục Thị Sông | Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn | X | X |
|
31 | Giàng A Páo | Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn | X | X |
|
32 | Hoàng Kim Thanh | Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn | X | X |
|
33 | Lý Phú Duần | Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn | X | X |
|
34 | Hoàng Thị Chức | Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn | X | X |
|
35 | Bàn Thị Cẩm Vân | Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn | X | X |
|
36 | Nông Minh Tuệ | Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn | X | X |
|
37 | Phàng A Sử | Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn | X | X |
|
38 | Châu A Páo | Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn | X | X |
|
39 | Giàng Chinh Sèng | Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn | X | X |
|
40 | Phàng Tả Sang | Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn | X | X |
|
41 | Hoàng Cao Nguyên | Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn | X | X |
|
42 | Tô Thị Tranh | Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn | X | X |
|
43 | Sùng A Lùng | Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn | X | X |
|
44 | Giàng A Gi | Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn | X | X |
|
45 | Giàng Seo Páo | Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn | X | X |
|
46 | Vàng A Hùng | Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn | X | X |
|
47 | Vi Văn Thắng | Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn | X | X |
|
48 | Dương Văn Phong | Thôn Đăksnao, Quảng Sơn | X | X |
|
49 | Hoàng Thị Viện | Thôn Đăksnao, Quảng Sơn | X | X |
|
50 | Đoàn Văn Chiến | Thôn Quảng Tiến, Quảng Sơn |
| X |
|
51 | Đàm Lệ Giang | Bon Nting, Quảng Sơn | X | X |
|
52 | Nguyễn Ngọc Hoàng | Bon Nting, Quảng Sơn |
| X |
|
53 | Vũ Văn Đường | Bon Nting, Quảng Sơn |
| X |
|
54 | Dương Thị Tám | Bon Phi Mur, Quảng Khê | X | X |
|
55 | Nguyễn Văn Hạ | Bon Ka Nur, Quảng Khê |
| X |
|
56 | Phạm Văn Khánh | Bon Ka Nur, Quảng Khê |
| X |
|
57 | Man Viết Thanh | Thôn Quảng Long, Quảng Khê |
| X |
|
58 | Đặng Thị Minh Mần | Thôn Quảng Long, Quảng Khê |
| X |
|
59 | H' Lum | Bon R'Dạ, Quảng Khê | X | X |
|
60 | Hồ Thị Hà | Thôn Đắk Lang, Quảng Khê | X | X |
|
61 | Nguyễn Thị Trầm | Bon Sa U Dru, Quảng Khê |
| X |
|
62 | Nguyễn Trọng Lam | Bon Sa U Dru, Quảng Khê |
| X |
|
63 | Đặng Văn Phước | Bon R'Dạ, Quảng Khê |
| X |
|
64 | K'Bát | Bon B'Nor, Đắk Som | X | X |
|
65 | Nguyễn Thanh Thế | Bon B'Nor, Đắk Som | X | X |
|
Tổng số toàn tỉnh: 288 hộ | 95 hộ | 152 hộ | 92 hộ |
- 1 Quyết định 2518/QĐ-UBND năm 2019 về định mức hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, có nhà ở chính duy nhất bị cuốn trôi, sập hoàn toàn, hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn gây ra từ nguồn Quỹ Xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020
- 2 Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND bổ sung chính sách thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND
- 3 Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Danh sách huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 08/2015/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 2308/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt bổ sung mục tiêu hỗ trợ nhà ở tại Quyết định 4356/QĐ-UBND điều chỉnh mục tiêu hỗ trợ nhà ở và cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh thuộc đề án hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9 Quyết định 167/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 2518/QĐ-UBND năm 2019 về định mức hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, có nhà ở chính duy nhất bị cuốn trôi, sập hoàn toàn, hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn gây ra từ nguồn Quỹ Xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020
- 2 Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 2308/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt bổ sung mục tiêu hỗ trợ nhà ở tại Quyết định 4356/QĐ-UBND điều chỉnh mục tiêu hỗ trợ nhà ở và cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh thuộc đề án hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành