ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 14 tháng 5 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG NGHỊ QUYẾT SỐ 41-NQ/TW NGÀY 23/7/2015 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH DẦU KHÍ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
Thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 23/7/2015 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 và Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 01/02/2018 của Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 23/7/2015 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch thực hiện với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ đề ra trong Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 01/02/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 23/7/2015 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035;
- Xác định các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong Chương trình hành động để triển khai thực hiện, nhằm thúc đẩy ngành dầu khí Việt Nam nói chung và ngành dịch vụ dầu khí của tỉnh nói riêng ngày càng phát triển.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phải chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thành viên của Tập đoàn Dầu khí đóng trên địa bàn tỉnh, để triển khai đồng bộ, kịp thời các giải pháp, chính sách, cơ chế nhằm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đề ra trong chương trình hành động của Tỉnh ủy;
- Đảm bảo an ninh, an toàn cho các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác và các hoạt động dịch vụ dầu khí trên địa bàn tỉnh;
- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp của tỉnh tham gia phát triển ngành dịch vụ dầu khí, tạo chuỗi liên kết trong hoạt động cung ứng dịch vụ dầu khí;
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn tỉnh để bảo đảm nguồn cung ổn định, nhằm bình ổn thị trường.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN (có phụ lục kèm theo)
1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Quy chế phối hợp giữa UBND tỉnh với Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. Định kỳ 6 tháng, đánh giá việc thực hiện quy chế phối hợp, báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy chỉ đạo triển khai các hoạt động liên quan đến việc hỗ trợ ngành dầu khí;
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn tỉnh để bảo đảm nguồn cung ổn định, đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của người dân trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng chính sách, chế tài khuyến khích sử dụng tiết kiệm xăng, dầu, khuyến khích sử dụng nhiên liệu sinh học nhằm giảm thiểu sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và bảo vệ môi trường;
- Xây dựng kế hoạch cung cấp điện, nhằm đảm bảo nguồn cung cấp điện cho các công trình trọng điểm của ngành dầu khí và dịch vụ dầu khí của địa phương;
- Thường xuyên làm việc với các đơn vị trong Tập đoàn Dầu khí để hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương về thông tin, thị trường, thủ tục pháp lý; đồng thời, khuyến khích các doanh nghiệp địa phương tăng cường liên kết hợp tác với nhau để tăng thêm năng lực dịch vụ cho ngành dầu khí, từ đó tăng thêm khối lượng và doanh thu.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch sử dụng đất để bố trí cho các dự án phát triển của ngành dầu khí, các dự án kho xăng, dầu, gas; đánh giá tác động môi trường, hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của các dự án dầu khí.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào cho các dự án của ngành dầu khí.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị liên quan cân đối ngân sách hằng năm để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí dự toán cho các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy.
5. Sở Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các trường đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh:
- Kết nối các doanh nghiệp dầu khí với các trường đào tạo nghề để đào tạo đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế;
- Hỗ trợ các doanh nghiệp dầu khí trong công tác đào tạo nâng cao tay nghề cho người lao động;
- Hỗ trợ, hướng dẫn các doanh nghiệp dầu khí áp dụng mô hình quản lý an toàn vệ sinh lao động phù hợp tiêu chuẩn quốc tế, tổ chức huấn luyện an toàn lao động và cải thiện điều kiện lao động, môi trường lao động và chăm sóc sức khỏe cho người lao động.
6. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp dầu khí tăng cường nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, vào hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất.
7. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy tỉnh, phối hợp với các đơn vị liên quan của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam hoạt động trên địa bàn tỉnh tham mưu Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chỉ thị, xây dựng và triển khai kế hoạch phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, an ninh, an toàn hoạt động dầu khí và bảo vệ chủ quyền, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong khu vực biên giới biển, cửa khẩu cảng biển và các công trình trên địa bàn tỉnh, theo đúng chương trình, kế hoạch cụ thể được lãnh đạo Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam và lãnh đạo Bộ Công an, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng phê duyệt, và chủ trương của địa phương; bảo đảm an ninh trật tự, tập huấn về an toàn phòng chống cháy nổ, sự cố tràn dầu, tìm kiếm cứu nạn trên biển.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với doanh nghiệp và các đơn vị liên quan triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến cho người dân biết về công tác bảo vệ an toàn cho các công trình dầu khí trên biển và đất liền, tránh xâm hại vào hành lang an toàn các công trình dầu khí, để đảm bảo an toàn cho các công trình dầu khí hoạt động.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ nhiệm vụ được phân công, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch để chỉ đạo, triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung theo Kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi bổ sung nội dung kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 01/02/2018 của Tỉnh ủy, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan gửi văn bản về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG NGHỊ QUYẾT SỐ 41-NQ/TW NGÀY 23/7/2015 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH DẦU KHÍ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 54/KH-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa UBND tỉnh với Tập đoàn Dầu khí Việt Nam | Sở Công Thương | Các sở: KHĐT, TNMT, XD, TC; Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh; UBND các huyện, TP. | Năm 2018 |
2 | Đánh giá việc thực hiện quy chế phối hợp, tham mưu cho UBND tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy lãnh đạo, chỉ đạo triển khai các hoạt động liên quan đến việc hỗ trợ ngành dầu khí | Sở Công Thương | Các sở: KHĐT, TNMT, XD, TC; Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh; UBND các huyện và thành phố;... | Định kỳ 6 tháng |
3 | Xây dựng hoàn thiện hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn tỉnh để bảo đảm nguồn cung ổn định, đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của người dân trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | Các sở: KHĐT, TNMT, TC; UBND các huyện và thành phố. | 2018-2025 |
4 | Xây dựng kế hoạch cung cấp điện, nhằm đảm bảo nguồn cung cấp điện cho các công trình trọng điểm của ngành dầu khí và dịch vụ dầu khí của địa phương | Sở Công Thương | Các sở: KHĐT, TNMT, TC; UBND các huyện và thành phố. | 2018-2025 |
5 | Thường xuyên làm việc với các đơn vị trong Tập đoàn Dầu khí để hỗ trợ các DN địa phương về thông tin, thị trường, thủ tục pháp lý; khuyến khích các DN địa phương tăng cường liên kết hợp tác với nhau để tăng thêm năng lực dịch vụ cho ngành dầu khí. | Sở Công Thương | Các sở: KHĐT, TNMT, XD, TC, LĐTBXH, KHCN; UBND các huyện và thành phố. | Thường xuyên |
6 | Xây dựng kế hoạch sử dụng đất, để bố trí cho các dự án phát triển của ngành dầu khí, các dự án kho xăng, dầu, gas,.... | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở: KHĐT, CThg, XD, TC; UBND các huyện và thành phố; | 2018-2025 |
7 | Chủ trì việc đánh giá tác động môi trường, hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của các dự án dầu khí | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở: KHĐT, CThg, TC | 2018-2025 |
8 | Đầu tư hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào cho các dự án của ngành dầu khí, đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở: TNMT, XD, TC, GTVT; UBND các huyện, thành phố. | 2018-2025 |
9 | Cân đối ngân sách hàng năm để tham mưu cho UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh bố trí dự toán cho các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy | Sở Tài chính | Các sở ngành | 2018-2025 |
10 | Kết nối các doanh nghiệp dầu khí với các trường đào tạo nghề để đào tạo đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế | Sở Lao động Thương binh và xã hội | Các Sở ngành và các trường đào tạo | 2018-2025 |
11 | Hỗ trợ các doanh nghiệp dầu khí trong công tác đào tạo nâng cao tay nghề cho người lao động | Sở Lao động Thương binh và xã hội | Các Sở ngành và các trường đào tạo | 2018-2025 |
12 | Hỗ trợ và hướng dẫn các doanh nghiệp dầu khí đào tạo, huấn luyện an toàn lao động và cải thiện điều kiện lao động, môi trường lao động và bảo đảm sức khỏe cho người lao động. | Sở Lao động Thương binh và xã hội | Các Sở ngành và các trường đào tạo | 2018-2025 |
13 | Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp dầu khí tăng cường nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ vào hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ngành liên quan | 2018-2025 |
14 | Xây dựng và triển khai kế hoạch phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, tại các khu vực có công trình dầu khí | Công an tỉnh, Cảnh sát PCCC | UBND các huyện, thị xã và thành phố; | 2018 |
15 | Xây dựng và triển khai kế hoạch phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, an toàn hoạt động dầu khí và bảo vệ chủ quyền, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong khu vực biên giới biển, cửa khẩu cảng biển của tỉnh. | Bộ đội biên phòng tỉnh | UBND các huyện và thành phố; | 2018 |
16 | Phối hợp với doanh nghiệp và các đơn vị liên quan triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến cho người dân biết về công tác bảo vệ an toàn cho các công trình dầu khí trên biển và trên đất liền. | UBND các huyện, thị xã và thành phố | Đài phát thanh, truyền hình tỉnh; báo Bà Rịa - Vũng Tàu; Đài phát thanh các huyện, thành phố;... | Thường xuyên |
- 1 Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung địa điểm cửa hàng xăng vào Quy hoạch Phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 2 Kế hoạch 23/KH-UBND năm 2016 thực hiện Kế hoạch 07-KH/TU thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW về định hướng Chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 3 Quyết định 59/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW và Kế hoạch 70-KH/TU về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 1 Quyết định 59/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW và Kế hoạch 70-KH/TU về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Kế hoạch 23/KH-UBND năm 2016 thực hiện Kế hoạch 07-KH/TU thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW về định hướng Chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 3 Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung địa điểm cửa hàng xăng vào Quy hoạch Phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025