Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH VĨNH LONG
SỞ LAO ĐỘNG - TBXH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/KHDN-SLĐTBXH

Vĩnh Long, ngày 09 tháng 12 năm 2013

 

KẾ HOẠCH

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2108/QĐ-UBND , ngày 27/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)

Căn cứ Quyết định số 1300/QĐ-UBND ngày 02/8/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2013.

Căn cứ Công văn số 131/TB-STC ngày 02 tháng 5 năm 2013 của Sở Tài chính về việc chuyển nguồn kinh phí năm 2012 sang ngân sách năm 2013.

Căn cứ Thông báo số 1775/TB-SKHĐT-VX ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long thông báo việc điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013.

Trên cơ sở tổng hợp kế hoạch bổ sung đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2013 theo đề nghị của Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án các huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Thường trực Ban chỉ đạo thực hiện Đề án 1956) xây dựng kế hoạch điều chỉnh, bổ sung đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2013, cụ thể các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU:

Bổ sung thực hiện chỉ tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn nhằm đạt được các mục tiêu thực hiện theo Kế hoạch số 40/KHDN-BCĐ ngày 19/7/2013 của Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Vĩnh Long.

II. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN:

1. Điều chỉnh, bổ sung ngành nghề mới:

Điều chỉnh, bổ sung ngành nghề mới cho danh mục ngành nghề đào tạo cho lao động nông thôn theo Kế hoạch số 40/KHDN-BCĐ ngày 19/7/2013 của Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 1956. Cụ thể:

- Tên ngành nghề: Sản xuất lông mi nhân tạo;

- Trình độ đào tạo: Dạy nghề ngắn hạn (dưới 3 tháng);

- Số lượng học viên: 70 người;

- Cơ sở dạy nghề:

+ Trung tâm giới thiệu việc làm và dạy nghề Liên đoàn Lao động Vĩnh Long.

+ Trung tâm dạy nghề tư thục Việt Úc.

2. Bổ sung thực hiện các hoạt động và chỉ tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2013:

2.1. Hoạt động đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề:

- Nội dung thực hiện: Bổ sung thực hiện hoàn chỉnh các Dự án đầu tư, tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị dạy nghề cho các trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2011 - 2013.

- Kinh phí thực hiện: 494.197.404 đồng.

2.2. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn:

Bổ sung chỉ tiêu thực hiện đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2013, cụ thể:

a) Chỉ tiêu bổ sung đào tạo nghề cho lao động nông thôn:

Kế hoạch bổ sung đào tạo nghề được xây dựng dựa trên dự toán kinh phí được phân bổ cho các đơn vị và trên cơ sở định mức chi phí đào tạo nghề theo quy định tại Quyết định số 2434/QĐ-UBND , ngày 05/11/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg. Cụ thể chỉ tiêu đào tạo:

Dự kiến đối tượng học nghề

Chỉ tiêu đào tạo (người)

Tổng cộng

Trong đó: LĐNT quá tuổi lao động

1. Đối tượng 1 (LĐNT thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác)

732

58

2. Đối tượng 2 (LĐNT thuộc diện hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo)

496

51

3. Đối tượng 3 (lao động nông thôn khác)

1.745

106

Tổng cộng:

2.973

215

b) Kinh phí thực hiện:

Tổng cộng: 1.994.874.900 đồng. Bao gồm:

+ Kinh phí đào tạo nghề: 1.461.669.900 đồng.

+ Kinh phí hỗ trợ học viên học nghề: 533.205.000 đồng.

c) Danh mục ngành nghề đào tạo nghề cho lao động nông thôn:

Bao gồm 05 nghề phi nông nghiệp theo nhu cầu học nghề của người lao động để chuyển đổi nghề, lao động làm việc trong các làng nghề truyền thống, các ngành nghề đào tạo theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội tại các địa phương, đào tạo nghề theo đơn đặt hàng của các doanh nghiệp và xuất khẩu lao động.

d) Cơ sở dạy nghề cho lao động nông thôn:

Cơ sở tham gia dạy nghề theo Kế hoạch bổ sung: 04 cơ sở, bao gồm:

- Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm huyện Long Hồ;

- Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm huyện Mang Thít;

- Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm huyện Tam Bình;

- Trung tâm giới thiệu việc làm và dạy nghề Liên đoàn Lao động Vĩnh Long;

3. Giám sát, đánh giá đề án:

- Nội dung thực hiện:

Tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện các hoạt động cụ thể của Kế hoạch dạy nghề cho lao động nông thôn.

Thực hiện một số các chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện Đề án theo quy định tại Quyết định số 1582/QĐ-LĐTBXH ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Kinh phí thực hiện: 120.425.565 đồng.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN:

1. Đối với kinh phí thực hiện điều chỉnh, bổ sung ngành nghề mới:

Kinh phí được thực hiện từ việc điều chỉnh kế hoạch dạy nghề và dự toán sử dụng kinh phí theo quy định của 02 cơ sở dạy nghề (TTGTVL và DN Liên đoàn Lao động Vĩnh Long và TTDN tư thục Việt Úc) trong kế hoạch dạy nghề được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1300/QĐ-UBND ngày 02/8/2013.

2. Kinh phí bổ sung thực hiện các hoạt động và chỉ tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2013:

- Tổng kinh phí bổ sung thực hiện: 2.609.497.869 đồng, bao gồm:

+ Ngân sách trung ương (nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2013 điều chỉnh, tiếp tục thực hiện): 499.396.500 đồng;

+ Ngân sách trung ương (nguồn kinh phí các năm trước chuyển sang năm 2013): 274.489.420 đồng.

+ Ngân sách tỉnh (nguồn kinh phí các năm trước chuyển sang năm 2013): 1.835.611.949 đồng.

- Đơn vị quản lý và triển khai thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.

(Chi tiết các nội dung có Phụ lục kèm theo).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

Căn cứ chức năng và nhiệm vụ được giao trong việc triển khai thực hiện kế hoạch dạy nghề cho lao động nông thôn năm 2013 được ban hành kèm theo Quyết định số 1300/QĐ-UBND ngày 02/8/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long. Đề nghị các ngành, các đơn vị có liên quan tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung dạy nghề cho lao động nông thôn này nhằm đạt được hiệu quả cao, mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho người lao động nông thôn.

Trên đây là kế hoạch điều chỉnh, bổ sung đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2013 thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Trong quá trình triển khai thực hiện, các đơn vị có liên quan được chủ động triển khai thực hiện các hoạt động cụ thể trong việc đào tạo nghề và giải quyết việc làm, tạo việc làm cho lao động nông thôn; thực hiện điều chỉnh kế hoạch, ngành nghề đào tạo (kể cả các ngành nghề mới không nằm trong danh mục kèm theo Kế hoạch này), thời gian đào tạo cho phù hợp với tình hình triển khai thực hiện thực tế của từng đơn vị./.

 

 

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Huỳnh Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH VÀ PHÂN BỔ SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN

(Đơn vị tính: Đồng)

STT

Danh mục các chương trình, dự án

Kinh phí thực hiện

Tổng cộng:

Ngân sách trung ương

Ngân sách tỉnh
(các năm trước chuyển sang)

Kinh phí các năm trước chuyển sang

Kinh phí năm 2013 Điều chỉnh

1.

Hỗ trợ lao động nông thôn học nghề, mô hình dạy nghề

1.994.874.900

0

499.396.500

1.495.478.400

1.1

TTDN và GTVL huyện Long Hồ

919.164.000

-

299.644.500

619.519.500

1.2

TTDN và GTVL huyện Mang Thít

103.305.000

-

-

103.305.000

1.3

TTDN và GTVL huyện Tam Bình

273.294.750

-

-

273.294.750

1.4

TTGTVL và DN LĐLĐ Vĩnh Long

699.111.150

-

199.752.000

499.359.150

2.

Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề

494.197.404

207.063.855

0

287.133.549

2.1

Bổ sung kinh phí thực hiện Dự án xây dựng nhà xưởng cơ khí động lực - cơ khí cắt gọt thuộc TTDN và GTVL huyện Trà Ôn năm 2011

242.146.899

 

 

242.146.899

2.2

Bổ sung kinh phí thực hiện Dự án đầu tư xây dựng và cải tạo nhà xưởng, mua sắm trang thiết bị dạy nghề cho các TTDN và GTVL huyện, thành phố năm 2011

44.986.650

 

 

44.986.650

2.3

Bổ sung kinh phí thực hiện Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị dạy nghề cho TTDN và GTVL huyện Bình Tân năm 2012

35.927.252

35.927.252

 

 

2.4

Bổ sung kinh phí thực hiện Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị dạy nghề cho các TTDN và GTVL các huyện, thành phố năm 2012

13.639.603

13.639.603

 

 

2.5

Bổ sung kinh phí thực hiện Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất cho TTDN và GTVL huyện Long Hồ năm 2013

157.497.000

157.497.000

 

 

3.

Nâng cao năng lực truyền thông, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

120.425.565

67.425.565

-

53.000.000

 

Tổng cộng:

2.609.497.869

274.489.420

499.396.500

1.835.611.949

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ BỔ SUNG ĐÀO TẠO CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2013

TT

Danh mục ngành nghề đào tạo

Tổng cộng:

Chi theo độ tuổi học nghề

LĐNT trong độ tuổi lao động

LĐNT quá độ tuổi lao động

Tổng

Dự kiến theo đối tượng học nghề

Tổng

Dự kiến theo đối tượng học nghề

ĐT1

ĐT2

ĐT3

ĐT1

ĐT2

ĐT3

A

B

(1) = (2)+(6)

(2) = (3)+(4)+(5)

(3)

(4)

(5)

(6) = (7)+(8)+(9)

(7)

(8)

(9)

 

Ngành nghề phi nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.

BỔ SUNG NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO MỚI CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN(*)

70

70

10

14

46

 

 

 

 

 

Sản xuất lông mi nhân tạo

70

70

10

14

46

 

 

 

 

II.

BỔ SUNG CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO NGHỀ CÁC NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN

2.903

2.688

664

431

1.593

215

58

51

106

1

Kỹ thuật chế biến món ăn

620

595

136

91

368

25

4

6

15

2

Tiểu thủ công nghiệp

1.875

1.685

497

324

864

190

54

45

91

3

May công nghiệp

160

160

12

11

137

 

 

 

 

4

Tin học văn phòng

128

128

18

4

106

 

 

 

 

5

Xây dựng dân dụng

120

120

1

1

118

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

2.973

2.758

674

445

1.639

215

58

51

106

(*): Bổ sung ngành nghề mới không nằm trong danh mục ngành nghề đào tạo được phê duyệt tại Quyết định số 1300/QĐ-UBND ngày 02/8/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2013.

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ MỚI CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
(Điều chỉnh từ Kế hoạch số 40/KHDN-BCĐ ngày 19/7/2013 của BCĐ thực hiện Đề án 1956)

Kế hoạch đào tạo nghề cho LĐNT trong độ tuổi lao động: (Nam từ đủ 16 đến dưới 60 tuổi, nữ từ đủ 16 đến dưới 55 tuổi):

(Lớp dạy nghề sử dụng kinh phí ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh kết hợp)

TT

Ngành nghề đào tạo

Thời lượng chương trình (tiết)

Đơn giá định mức nghề (đg/tiết)

Kinh phí đào tạo/ HV

Số HV

Kinh phí đào tạo nghề

Kinh phí hỗ trợ học viên trong thời gian học nghề

Tổng kinh phí

Trong đó, bao gồm:

Hỗ trợ từ ngân sách trung ương

Hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

Ngân sách trung ương

Ngân sách tỉnh

Tổng kinh phí

Tiền ăn đối tượng 1

Tiền đi lại đối tượng 1

Tiền ăn đối tượng 2

Số HV

Kinh phí

Số HV

Kinh phí

Số HV

Kinh phí

A

B

(1)

(2)

(3) = (1)x(2)

(4)

(5) = (6)+(7)

(6) = (3)x(4) (<2.000.000 đg)

(7) = (3)-(6)

(8) = (9)+ (11)

(9)

(10) = (1)/5x(9) x 15.000 đồng

(11)

(12) = (11) x 200.000 đồng

(13)

(14) = (1)/5x(13) x 15.000 đồng

1.

TTGTVL và DN Liên đoàn LĐ Vĩnh Long

 

 

 

35

13.108.550

13.108.550

0

1.950.000

5

1.950.000

0

0

0

0

 

Sản xuất lông mi nhân tạo

130

2.881

374.530

35

13.108.550

13.108.550

 

1.950.000

5

1.950.000

 

 

 

 

2.

TTDN tư thục Việt Úc

 

 

 

35

15.125.250

15.125.250

0

2.700.000

6

2.700.000

0

0

14

6.300.000

 

Sản xuất lông mi nhân tạo

150

2.881

432.150

35

15.125.250

15.125.250

 

2.700.000

6

2.700.000

 

 

14

6.300.000

 

Tổng cộng:

 

 

 

70

28.233.800

28.233.800

0

4.650.000

11

4.650.000

0

0

14

6.300.000

(Kinh phí thực hiện mở lớp dạy nghề được thực hiện từ việc điều chỉnh kế hoạch dạy nghề của cơ sở dạy nghề theo Quyết định số 1300/QĐ-UBND ngày 02/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2013).

 

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH BỔ SUNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN

I. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LĐNT TRONG ĐỘ TUỔI LAO ĐỘNG: (Nam từ đủ 16 đến dưới 60 tuổi, nữ từ đủ 16 đến dưới 55 tuổi):

1. Lớp dạy nghề sử dụng kinh phí ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh kết hợp:

TT

Ngành nghề đào tạo

Thời lượng chương trình (tiết)

Đơn giá định mức nghề (đg/tiết)

Kinh phí đào tạo/HV

Số HV

Kinh phí đào tạo nghề

Hỗ trợ từ ngân sách Trung ương

Hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

Tổng kinh phí

Trong đó, bao gồm:

Tổng kinh phí

Tiền ăn đối tượng 1

Tiền đi lại đối tượng 1

Tiền ăn đối tượng 2

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh

Số HV

Kinh phí

Số HV

Kinh phí

Số HV

Kinh phí

A

B

(1)

(2)

(3) = (1)x(2)

(4)

(5) = (6)+(7)

(6) = (3)x(4) (<2.000.000 đg)

(7) =(3)-(6)

(8) = (9)+ (11)

(9)

(10) = (1)/5x(9) x 15.000 đồng

(11)

(12) = (11) x 200.000 đồng

(13)

(14) = (1)/5x(13) x 15.000 đồng

1.

TTDN và GTVL huyện Long Hồ

 

 

 

430

255.544.500

255.544.500

0

44.100.000

98

44.100.000

0

0

90

40.500.000

1

Kỹ thuật chế biến món ăn

150

5.205

780.750

200

156.150.000

156.150.000

 

21.600.000

48

21.600.000

 

0

40

18.000.000

2

Tiểu thủ công nghiệp

150

2.881

432.150

230

99.394.500

99.394.500

 

22.500.000

50

22.500.000

 

0

50

22.500.000

2.

TTGTVL và DN Liên đoàn Lao động Vĩnh Long

 

 

 

280

121.002.000

121.002.000

0

78.750.000

175

78.750.000

0

0

60

27.000.000

 

Tiểu thủ công nghiệp

150

2.881

432.150

280

121.002.000

121.002.000

 

78.750.000

175

78.750.000

 

0

60

27.000.000

 

Tổng cộng:

 

 

 

710

376.546.500

376.546.500

0

122.850.000

273

122.850.000

0

0

150

67.500.000

2. Lớp dạy nghề sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh:

TT

Ngành nghề đào tạo

Thời lượng chương trình (tiết)

Đơn giá định mức nghề (đồng/tiết)

Kinh phí đào tạo/HV

Kinh phí đào tạo nghề

Kinh phí hỗ trợ học viên học nghề

Hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho đối tượng 1

Hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng 2

Số HV

Kinh phí

Tiền ăn

Tiền đi lại

Số HV

Kinh phí

Số HV

Kinh phí

Số HV

Kinh phí

A

B

(1)

(2)

(3) = (1)x(2)

(4)

(5) = (3)x(4)

(6)

(7) = (1)/5x (6)x15.000

(8)

(9) = (8)x 200.000

(10)

(11) = (1)/5x (10)x150.000

 

Nghề phi nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

TTDN và GTVL huyện Long Hồ

 

 

 

873

486.986.400

97

43.200.000

0

0

84

37.440.000

1

Kỹ thuật chế biến món ăn

150

5.205

780.750

250

195.187.500

40

18.000.000

 

 

28

12.600.000

2

Tiểu thủ công nghiệp

150

2.881

432.150

280

121.002.000

50

22.500.000

 

 

50

22.500.000

3

May công nghiệp

120

4.733

567.960

120

68.155.200

4

1.440.000

 

 

3

1.080.000

4

Tin học văn phòng

150

2.426

363.900

103

37.481.700

2

900.000

 

 

2

900.000

5

Xây dựng dân dụng

120

4.525

543.000

120

65.160.000

1

360.000

 

 

1

360.000

2.

TTDN và GTVL huyện Mang Thít

 

 

 

240

86.430.000

30

11.250.000

0

0

15

5.625.000

 

Tiểu thủ công nghiệp

125

2.881

360.125

240

86.430.000

30

11.250.000

 

 

15

5.625.000

3.

TTDN và GTVL huyện Tam Bình

 

 

 

375

189.768.750

74

31.200.000

0

0

55

23.070.000

1

Tiểu thủ công nghiệp

150

2.881

432.150

200

86.430.000

30

13.500.000

 

 

29

13.050.000

2

Kỹ thuật chế biến món ăn

115

5.205

598.575

110

65.843.250

20

6.900.000

 

 

16

5.520.000

3

Tin học văn phòng

150

2.426

363.900

25

9.097.500

16

7.200.000

 

 

2

900.000

4

May công nghiệp

150

4.733

709.950

40

28.398.000

8

3.600.000

 

 

8

3.600.000

4.

TTGTVL và DN Liên đoàn Lao động Vĩnh Long

 

 

 

490

223.954.500

190

85.500.000

0

0

127

57.150.000

1

Kỹ thuật chế biến món ăn

150

5.205

780.750

35

27.326.250

28

12.600.000

 

 

7

3.150.000

2

Tiểu thủ công nghiệp

150

2.881

432.150

455

196.628.250

162

72.900.000

 

 

120

54.000.000

 

Tổng cộng:

 

 

 

1.978

987.139.650

391

171.150.000

0

0

281

123.285.000

II. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LĐNT QUÁ ĐỘ TUỔI LAO ĐỘNG: (Nam từ 60 tuổi trở lên, nữ từ 55 tuổi trở lên):

(Kinh phí tổ chức lớp dạy nghề từ ngân sách tỉnh)

TT

Ngành nghề đào tạo

Thời lượng chương trình (tiết)

Đơn giá định mức nghề (đồng/ tiết)

Kinh phí đào tạo/HV

Kinh phí đào tạo nghề

Kinh phí hỗ trợ học viên học nghề

Hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho đối tượng 1

Hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng 2

Số HV

Kinh phí

Tiền ăn

Tiền đi lại

Số HV

Kinh phí

Số HV

Kinh phí

Số HV

Kinh phí

A

B

(1)

(2)

(3) = (1)x(2)

(4)

(5) = (3)x(4)

(6)

(7) = (1)/5x (6)x15.000

(8)

(9) = (8)x200.000

(10)

(11) = (1)/5x(10)x150.000

 

Nghề phi nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

TTDN và GTVL huyện Long Hồ

 

 

 

14

7.793.100

4

1.800.000

0

0

4

1.800.000

1

Kỹ thuật chế biến món ăn

150

5.205

780.750

5

3.903.750

2

900.000

0

 

2

900.000

2

Tiểu thủ công nghiệp

150

2.881

432.150

9

3.889.350

2

900.000

0

 

2

900.000

2.

TTDN và GTVL huyện Tam Bình

 

 

 

50

24.936.000

4

1.590.000

0

0

7

2.730.000

1

Tiểu thủ công nghiệp

150

2.881

432.150

30

12.964.500

2

900.000

 

 

3

1.350.000

2

Kỹ thuật chế biến món ăn

115

5.205

598.575

20

11.971.500

2

690.000

 

 

4

1.380.000

3.

TTGTVL và DN Liên đoàn Lao động Vĩnh Long

 

 

 

151

65.254.650

50

22.500.000

0

0

40

18.000.000

 

Tiểu thủ công nghiệp

150

2.881

432.150

151

65.254.650

50

22.500.000

 

 

40

18.000.000

 

Tổng cộng:

 

 

 

215

97.983.750

58

25.890.000

0

0

51

22.530.000