ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5545/KH-UBND | Phú Thọ, ngày 8 tháng 12 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2018
Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Kế hoạch công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) năm 2018, với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Việc kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL nhằm kịp thời phát hiện những nội dung trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
2. Yêu cầu
Được tiến hành liên tục, toàn diện, khách quan, công khai, minh bạch, nghiêm túc, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục quy định. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan liên quan, người có thẩm quyền trong thực hiện tự kiểm tra và kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
II. NỘI DUNG
1. Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
- Cơ quan chủ trì: UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý II/2018.
2. Kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
a) Tổ chức tự kiểm tra 100% văn bản QPPL do cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL năm 2018 trên địa bàn tỉnh nhằm kịp thời sửa đổi, bổ sung khắc phục những sai sót, hạn chế trong các văn bản QPPL.
- Cơ quan thực hiện: Sở, ban, ngành; HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2018.
b) Kiểm tra theo thẩm quyền 100% văn bản QPPL, các văn bản có chứa QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành và các văn bản có chứa QPPL hoặc có thể thức như văn bản QPPL do Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện ban hành gửi đến Sở Tư pháp để kiểm tra. Văn bản QPPL, các văn bản có chứa QPPL do HĐND, UBND cấp xã ban hành và các văn bản do Chủ tịch UBND cấp xã hoặc chức danh khác ở cấp xã ban hành, có chứa QPPL gửi đến Phòng Tư pháp cấp huyện để kiểm tra. Kiên quyết xử lý hoặc kiến nghị xử lý văn bản có nội dung trái pháp luật.
c) Kiểm tra công tác xây dựng, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản tại Sở Giáo dục và Đào tạo, HĐND và UBND huyện Lâm Thao (bao gồm cả các đơn vị trực thuộc và HĐND, UBND cấp xã thuộc huyện).
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp
- Thời gian thực hiện: Quý I và III.
3. Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
a) Tổng rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
Thực hiện theo Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
b) Rà soát văn bản QPPL thường xuyên
- Thường xuyên tổ chức rà soát văn bản QPPL theo quy định của pháp luật; lập Danh mục văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh, cấp huyện và cấp xã ban hành hết hiệu lực một phần hoặc toàn bộ, tham mưu, trình Chủ tịch UBND các cấp công bố theo quy định của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức Tư pháp–Hộ tịch.
- Cơ quan, người thực hiện: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2018.
c) Rà soát văn bản QPPL theo ngành, lĩnh vực
- Cơ quan, người thực hiện: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện theo kế hoạch của các Bộ, ngành.
4. Cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- Đối tượng cập nhật: Các văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh ban hành trong năm 2018.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng HĐND tỉnh cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác văn bản QPPL để Sở Tư pháp thực hiện cập nhật (Bản giấy và file mềm).
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2018.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
- Tham mưu UBND tỉnh và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Ban hành hoặc tham mưu ban hành văn bản chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn, báo cáo kết quả công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp, xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản báo cáo Chính phủ, Bộ Tư pháp theo quy định.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành
- Ban hành kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa các văn bản QPPL của ngành gửi về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp theo dõi, tổng hợp) trước ngày 31/01/2018.
- Thực hiện tự kiểm tra, xử lý, rà soát các văn bản QPPL, văn bản có chứa QPPL liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp thực hiện nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch này; thực hiện báo cáo công tác tự kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định.
3. UBND cấp huyện
- Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của địa phương gửi về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp theo dõi, tổng hợp) trước ngày 31/01/2018.
- Đối với đơn vị, địa phương được lựa chọn để tổ chức kiểm tra chuẩn bị nội dung để thực hiện tốt hoạt động kiểm tra.
- Thực hiện báo cáo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định.
4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản ở cấp nào do ngân sách nhà nước cấp đó đảm bảo.
Trên đây là Kế hoạch công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh năm 2018. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc yêu cầu báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức, quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 548/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy định đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4 Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tổng rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/01/1992 đến ngày 31/12/2017
- 5 Quyết định 3610/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6 Kế hoạch 3641/KH-UBND năm 2017 kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7 Kế hoạch 296/KH-UBND năm 2016 về công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2017
- 8 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 1 Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức, quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 548/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy định đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4 Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tổng rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/01/1992 đến ngày 31/12/2017
- 5 Quyết định 3610/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6 Kế hoạch 3641/KH-UBND năm 2017 kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7 Kế hoạch 296/KH-UBND năm 2016 về công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2017