ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/KH-UBND | Hà Tĩnh, ngày 08 tháng 03 năm 2016 |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”, Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg , Văn bản số 4577/BNV-ĐT ngày 07/10/2015 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2016 - 2020; UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức (CBCC) cấp xã giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
1. Mục tiêu
- Nâng cao kiến thức, năng lực, kỹ năng quản lý, điều hành và tác nghiệp của CBCC cấp xã giai đoạn 2016 - 2020; chuẩn hóa số CBCC cấp xã theo quy định tại Quyết định số 04/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn, đồng thời góp phần hoàn thành nội dung 18.1 về CBCC xã đạt chuẩn trong Tiêu chí 18 về xây dựng nông thôn mới.
- Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ sau bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2016 - 2021 theo chương trình tài liệu biên soạn trong phạm vi của Đề án; đảm bảo đến năm 2020, 100% CBCC cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ, công nghệ thông tin.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo chất lượng chương trình đào tạo, bồi dưỡng CBCC cấp xã theo đúng mục tiêu, yêu cầu của Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Nội dung đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo hiệu quả, thực hiện theo đúng hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
1. Đối tượng bồi dưỡng:
Gồm các chức vụ, chức danh sau: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Chủ tịch Hội Nông dân; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh và 7 chức danh công chức cấp xã (Trưởng Công an xã, Chỉ huy trưởng Quân sự xã, Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường, Tư pháp - Hộ tịch, Tài chính - Kế toán, Văn hóa - Xã hội, Văn phòng - Thống kê). Tổng số 18 chức danh cán bộ, công chức cấp xã: 4.716 người.
2. Nội dung bồi dưỡng:
Bồi dưỡng theo 13 bộ tài liệu do Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành Trung ương, của tỉnh soạn thảo:
- Tài liệu bồi dưỡng quản lý Nhà nước cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và UBND;
- Tài liệu bồi dưỡng Bí thư, Phó Bí thư và Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội;
- Tài liệu bồi dưỡng Chỉ huy Quân sự;
- Tài liệu bồi dưỡng Trưởng Công an xã;
- Tài liệu bồi dưỡng chức danh Văn phòng - Thống kê;
- Tài liệu bồi dưỡng chức danh Tư pháp - Hộ tịch;
- Tài liệu bồi dưỡng chức danh Tài chính - Kế toán;
- Tài liệu bồi dưỡng chức danh Văn hóa;
- Tài liệu bồi dưỡng công chức phụ trách Chính sách Xã hội;
- Tài liệu bồi dưỡng chức danh Địa chính - Môi trường;
- Tài liệu bồi dưỡng chức danh phụ trách Nông nghiệp;
- Tài liệu bồi dưỡng chức danh Xây dựng;
- Tài liệu bồi dưỡng Công nghệ Thông tin.
3. Đội ngũ giảng viên, giáo viên:
- Mời giáo viên của tỉnh, một số Trường đào tạo (nếu cần thiết) truyền đạt về một số chuyên đề nâng cao năng lực quản lý, kỹ năng thực thi công vụ.
- Mời giáo viên nguồn đã được tập huấn phương pháp giảng dạy do Bộ Nội vụ tổ chức, giảng viên Trường Đại học Hà Tĩnh, Trường Chính trị Trần Phú, lãnh đạo các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các huyện, thành phố, thị xã.
4. Hình thức tổ chức, thời gian, địa điểm mở lớp bồi dưỡng:
a) Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ:
- Hình thức tổ chức, địa điểm mở lớp: Bồi dưỡng tập trung tại Trường Chính trị Trần Phú theo từng chức vụ, chức danh CBCC cấp xã.
- Thời gian: Mỗi lớp bồi dưỡng 05 - 07 ngày.
- Số lượng học viên: 262 học viên/lớp.
+ Năm 2016: 02 lớp (chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND);
+ Năm 2017: 01 lớp (theo tình hình thực tế tại thời điểm chọn 01 chức danh thuộc khối Đảng, đoàn thể), 02 lớp (chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND)
+ Năm 2018: 04 lớp (thuộc các chức danh Công chức cấp xã);
+ Năm 2019: 02 lớp (chức vụ thuộc khối Đoàn thể hoặc chức danh công chức cấp xã);
+ Năm 2020: tổng kết, đánh giá kết quả bồi dưỡng CBCC cấp xã.
b) Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về công nghệ thông tin:
- Hình thức tổ chức, địa điểm mở lớp: Bồi dưỡng tập trung tại UBND các huyện, do UBND các huyện bố trí địa điểm.
- Thời gian: Mỗi lớp bồi dưỡng 05 ngày.
+ Năm 2017: 13 lớp (01 lớp/01 đơn vị cấp huyện);
+ Năm 2018: 13 lớp (01 lớp/01 đơn vị cấp huyện);
+ Năm 2019: 13 lớp (01 lớp/01 đơn vị cấp huyện);
(Thống kê theo Phụ lục I gửi kèm).
5. Nguồn kinh phí:
- Nguồn kinh phí thực hiện: Dự kiến 6.980.000.000 đồng (sáu tỷ, chín trăm tám mươi triệu đồng); nguồn kinh phí cho việc đào tạo, bồi dưỡng CBCC cấp xã do ngân sách Nhà nước phân bổ hàng năm theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Việc lập dự toán, quản lý sử dụng quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC và các quy định hiện hành.
- Mức kinh phí dự toán thực hiện trong 05 năm, từ 2016 - 2020.
(Thống kê theo Phụ lục II gửi kèm).
1. Sở Nội vụ
- Căn cứ Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2016 - 2020 của Tỉnh, xây dựng kế hoạch hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp Trường Chính trị Trần Phú, Trường Đại học Hà Tĩnh, các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã lựa chọn, mời hoặc cử giáo viên giảng dạy theo từng lớp, từng chuyên đề cụ thể, đảm bảo yêu cầu về chất lượng, tổ chức khai giảng, bế giảng và quản lý các lớp bồi dưỡng.
- Phối hợp với Trường Chính trị Trần Phú, UBND các huyện, thành phố, thị xã xây dựng các nội quy, quy chế tổ chức giám sát kết quả học tập của học viên;
- Hàng năm và kết thúc giai đoạn đào tạo, tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Bộ Nội vụ, UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
- Hàng năm tham mưu UBND tỉnh xây dựng dự toán kinh phí theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trường Chính trị Trần Phú
Bố trí phòng học và các điều kiện phục vụ cho việc dạy, học; bố trí chỗ ăn nghỉ cho học viên ở xa; phối hợp với Sở Nội vụ chọn cử giáo viên tổ chức khai giảng, bế giảng và quản lý các lớp bồi dưỡng.
3. Sở Tài chính
Tham mưu phân bổ và hướng dẫn quyết toán nguồn kinh phí cho các đơn vị liên quan trong việc thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, cân đối nguồn ngân sách để thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng CBCC cấp xã đảm bảo tiến độ chung của Trung ương và Kế hoạch hàng năm của Tỉnh.
4. Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ trong việc cử cán bộ, giảng viên trực tiếp giảng dạy và tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng CBCC cấp xã theo chuyên ngành của đơn vị mình phụ trách.
Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, UBMTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh cử cán bộ giảng dạy và phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức các lớp tập huấn bồi dưỡng cán bộ thuộc chức danh Đảng, HĐND và các đoàn thể ở cơ sở theo kế hoạch hàng năm và Kế hoạch này.
5. UBND các huyện, thành phố, thị xã
- Lập danh sách CBCC cấp xã cử đi bồi dưỡng đầy đủ, đúng kế hoạch.
- Cử người theo dõi CBCC được cử đi dự các lớp bồi dưỡng và tạo điều kiện để CBCC cấp xã tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
- Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng công nghệ thông tin cho CBCC cấp xã theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
Quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 08/3/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Đối tượng | Loại chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng |
| |||||||||||||||||
Tổng số | Chương trình Bí thư, Phó bí thư | Chương trình Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND, UBND | Chương trình QLNN về lĩnh vực xây dựng | Chương trình QLNN về lĩnh vực môi trường | Chương trình QLNN về nông nghiệp | Chương trình bồi dưỡng công tác lao động, người có công và xã hội | Chương trình Trưởng Công an xã | Chương trình Chỉ huy Trưởng quân sự | Chương trình Tư pháp Hộ tịch | Chương trình tài chính - Kế toán | Chương trình Văn hóa Xã hội | Chương trình Văn phòng - Thống kê | Chương trình công nghệ thông tin | Tổng số | Đại học | Cao đẳng | Trung cấp | Tổng số | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21=3+17 |
I | Cán bộ chuyên trách đảng, đoàn thể | 1,572 | 262.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1,310 |
|
|
|
| 1,572 |
Bí thư, phó bí thư Đảng ủy | 262 | 262 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 262 |
|
|
|
| 262 | |
Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND, UBND | 1048 |
| 1048 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1048 |
|
|
|
| 1048 | |
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ | 262 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 262 |
|
|
|
| 262 | |
Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Chủ tịch Hội cựu chiến binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II | Công chức chuyên môn | 2882 |
|
|
|
| 524 |
|
|
| 262 | 524 |
| 262 | 2882 |
|
|
|
| 2882 |
Trưởng Công an xã | 262 |
|
|
|
|
|
|
| 262 |
|
|
|
| 262 |
|
|
|
| 262 | |
Chỉ huy trưởng quân sự xã | 262 |
|
|
|
|
|
| 262 |
|
|
|
|
| 262 |
|
|
|
| 262 | |
Địa chính- Nông nghiệp- xây dựng và Môi trường | 786 |
|
|
|
| 524 |
|
|
|
|
|
|
| 786 |
|
|
|
| 786 | |
Tư pháp - Hộ tịch | 262 |
|
|
|
|
|
|
|
| 262 |
|
|
| 262 |
|
|
|
| 262 | |
Tài chính - Kế toán | 524 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 524 |
|
| 524 |
|
|
|
| 524 | |
Văn hóa - xã hội | 524 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 524 |
|
|
|
| 524 | |
Văn phòng - Thống kê | 262 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 262 | 262 |
|
|
|
| 262 | |
III | TỔNG CỘNG | 4.45 | 262 | 1048 | 0 | 0 | 524 | 0 | 262 | 262 | 524 | 524 | 0 | 524 | 4.45 |
|
|
|
| 4.45 |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 08/3/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Nội dung | Lượt người | Tổng số kinh phí | Kinh phí | |
Trung ương hỗ trợ | Địa phương | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng (lồng ghép bồi dưỡng công nghệ TT) | 4.454 | 4.900 | 4.900 |
|
1 | Cán bộ chuyên trách đảng, đoàn thể | 1752 | 780 | 780 |
|
2 | Công chức chuyên môn | 2.882 | 1.300 | 1.300 |
|
3 | Nâng cao giảng viên nguồn |
|
|
|
|
II | Đào tạo nâng cao trình độ |
|
|
|
|
1 | Đại học |
|
|
|
|
2 | Cao đẳng |
|
|
|
|
3 | Trung cấp |
|
|
|
|
III | Cộng I+II | 9.088 | 6.980 | 6.980 |
|
- 1 Quyết định 2180/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2016 theo Quyết định 124/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2016 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025 tỉnh Hòa Bình
- 4 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Điện Biên
- 5 Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2015 sửa đổi Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Quyết định 2180/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2016 theo Quyết định 124/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2016 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025 tỉnh Hòa Bình
- 4 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Điện Biên