CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 578/KH-UBND | Quảng Bình, ngày 26 tháng 4 năm 2019 |
Thực hiện Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 12/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” ở Việt Nam đến năm 2025, UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2025, cụ thể như sau:
1.1. Mục tiêu tổng quát
Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 thực hiện đảm bảo đủ lương thực, thực phẩm, đáp ứng đủ dinh dưỡng cho người dân nhằm nâng cao thể trạng, trí tuệ, tầm vóc con người Việt Nam nói chung và Quảng Bình nói riêng.
1.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng quanh năm, với các chỉ tiêu như sau:
+ Giảm tỷ lệ hộ gia đình có mức năng lượng ăn vào bình quân đầu người dưới 1.800 Kcal dưới 5%;
+ Tăng mức tiêu thụ rau, củ, quả trung bình đầu người lên 400 g/ngày.
- Giảm suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới hai tuổi, với các chỉ tiêu như sau:
+ Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 2 tuổi xuống dưới 20%;
+ Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng gầy còm ở trẻ em dưới 2 tuổi xuống dưới 5%;
+ Giảm tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp (<2.500 gam) xuống dưới 8%.
- Phát triển hệ thống lương thực thực phẩm bền vững: 100% hộ tham gia chương trình được tham gia tổ hợp tác, hợp tác xã và liên kết sản xuất.
- Các hộ nông dân sản xuất nhỏ tham gia chương trình có tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và tăng thu nhập 10%.
- Phấn đấu không còn thất thoát hoặc lãng phí lương thực, thực phẩm.
2.1. Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng hợp
lý quanh năm, với các nội dung sau:
- Xác định nhu cầu về dinh dưỡng hợp lý cho các độ tuổi của người dân trong hộ gia đình:
+ Triển khai hoạt động truyền thông đại chúng với các loại hình, phương thức phù hợp nhằm nâng cao hiểu biết và thực hành dinh dưỡng hợp lý, tháp dinh dưỡng hợp lý; đảm bảo chế độ ăn lành mạnh cho các đối tượng khác nhau, đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ nhỏ theo đặc điểm của địa phương, vùng miền, đẩy mạnh việc thực hiện giáo dục dinh dưỡng thể chất trong hệ thống trường học.
+ Xây dựng các tài liệu hướng dẫn cách tạo nguồn thực phẩm sẵn có và đa dạng tại hộ gia đình cho các đối tượng người dân đặc biệt những hộ nghèo, hộ có con dưới 02 tuổi nhằm đảm bảo an ninh thực phẩm và an ninh dinh dưỡng, cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho đồng bào các dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và vùng có tỷ lệ suy dinh dưỡng cao.
- Thực hiện các mô hình sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng theo kế hoạch phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng đảm bảo dinh dưỡng cho người dân.
- Đảm bảo ổn định lương thực, thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng của người dân.
2.2. Giảm suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới hai tuổi ở mức thấp
- Cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em kể từ khi còn là bào thai đến khi tròn 2 tuổi (chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời), cải thiện tình trạng vi chất dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ em.
+ Mở rộng các dịch vụ tư vấn về dinh dưỡng cho mọi lứa tuổi, đặc biệt là dịch vụ tư vấn về dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em.
+ Cung cấp đủ dinh dưỡng hợp lý cho trẻ dưới 2 tuổi ở trường mầm non;
+ Đảm bảo khả năng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế và vệ sinh môi trường cho người dân, đặc biệt ở vùng khó khăn.
+ Mở rộng, nâng cao chất lượng các hoạt động can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em bằng cách can thiệp bổ sung viên sắt hoặc viên đa vi chất dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai; bổ sung Vitamin A, kẽm cho trẻ em; tẩy giun định kỳ, tiêm chủng đầy đủ cho trẻ; phục hồi dinh dưỡng cho trẻ suy dinh dưỡng; dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ trước, trong và sau sinh; nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu và ăn bổ sung hợp lý cho trẻ dưới 2 tuổi; Tăng tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối i-ốt đủ tiêu chuẩn phòng bệnh thông qua cải thiện hệ thống cung ứng.
- Đảm bảo dinh dưỡng cho các đối tượng ưu tiên:
+ Đẩy mạnh tuyên truyền thay đổi hành vi trong thực hành dinh dưỡng dành cho trẻ nhỏ đối với người dân tộc thiểu số; Ưu tiêu hỗ trợ dinh dưỡng cho bà mẹ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi tại những vùng đặc biệt khó khăn và trong tình huống khẩn cấp tại các vùng thiên tai.
+ Xây dựng, duy trì và nhân rộng mô hình cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng cộng đồng thích hợp với đặc điểm địa phương; đặc biệt ở vùng khó khăn, khu vực tập trung nhiều lao động nữ (khu công nghiệp, vùng sâu, vùng xa…).
- Hoàn thiện chính sách xã hội cần thiết nhằm hỗ trợ cho bà mẹ mang thai và trẻ nhỏ được tiếp cận các dịch vụ dinh dưỡng
+ Thực hiện hiệu quả các quy định về tăng cường vi chất vào thực phẩm;
+ Tăng cường tuyên truyền và giám sát về chính sách khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ; hướng dẫn bữa ăn học đường cho trẻ mầm non và áp dụng phần mềm xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng trong các trường mầm non; hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng hợp lý và chế độ ăn ca cho người lao động, đặc biệt các ngành nghề có tập trung nhiều lao động nữ.
- Giám sát dinh dưỡng:
+ Củng cố mạng lưới cộng tác viên làm công tác dinh dưỡng các cấp đủ mạnh để quản lý, tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động dinh dưỡng; nâng cao trình độ, hiệu quả hoạt động động của đội ngũ nhân viên y tế thôn bản để tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra các hoạt động chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, phòng chống suy dinh dưỡng tại cộng đồng.
+ Xây dựng hệ thống và công cụ giám sát dinh dưỡng phù hợp thông qua công nghệ điện tử.
2.3. Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm bền vững, với các nội dung sau:
- Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm
+ Đảm bảo duy trì an ninh lương thực, thực phẩm, phát triển nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu; Ưu tiên cho các vùng đặc biệt khó khăn được tiếp cận dịch vụ an sinh xã hội và trợ cấp lương thực, thực phẩm kịp thời khi cần thiết.
+ Phát triển hệ thống sản xuất lương thực, thực phẩm ở các vùng khó khăn đáp ứng nhu cầu sử dụng tại chỗ.
+ Khuyến khích phát triển các mô hình tái chế các phế phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp, tái sử dụng nước, sử dụng năng lượng tái tạo.
- Xây dựng năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai:
+ Đánh giá, xác định tác động của thiên tai và các biện pháp phòng chống đối với sản xuất lương thực, thực phẩm.
+ Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án và ưu tiên đầu tư hạ tầng (đê, kè, đập, hồ chứa…) cho các địa bàn xung yếu chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai.
- Phát triển hệ thống cung ứng và tiêu dùng lương thực, thực phẩm bền vững:
+ Phát triển hệ thống bán buôn, bán lẻ, điểm bán hàng Việt Nam nhằm cung ứng, phân phối lương thực, thực phẩm; vận động khuyến khích doanh nghiệp thực hiện chương trình xúc tiến thương mại, đưa hàng Việt về nông thôn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới đáp ứng với nhu cầu tiêu dùng của người dân.
+ Phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ lương thực, thực phẩm.
+ Đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm trang bị các kiến thức cho người dân sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn, tiết kiệm.
- Phát triển kinh tế tập thể và kinh tế hợp tác trong nông nghiệp:
+ Phát triển kinh tế tập thể trong đó nòng cốt là các hợp tác xã.
+ Đẩy mạnh hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong nông nghiệp.
+ Tạo cơ chế thu hút đầu tư vào sản xuất và tiêu thụ lương thực, thực phẩm ở các vùng khó khăn.
2.4. Phần lớn các hộ nông dân sản xuất nhỏ tăng năng suất và thu nhập
- Tăng thu nhập cho người sản xuất nhỏ để tăng phúc lợi nông thôn và giảm nghèo bền vững:
+ Tăng năng suất các loại cây trồng, vật nuôi thông qua các hoạt động khuyến nông (áp dụng giống mới, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, chế biến).
+ Tăng năng suất lao động trong sản xuất nông nghiệp thông qua việc giảm chi phí sản xuất, tăng cường cơ giới hóa sản xuất, liên kết chuỗi để nâng cao giá trị; Phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ sản xuất cho những vùng chuyên canh nông nghiệp trọng điểm.
+ Hỗ trợ lao động nông thôn chuyển sang các ngành nghề phi nông nghiệp ở địa phương có mức thu nhập cao hơn so với sản xuất nông nghiệp.
- Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ và khuyến nông
+ Tăng cường áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi ở vùng khó khăn; phát triển sản xuất bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở các vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai.
+ Tổ chức dạy nghề, đào tạo, tập huấn kiến thức trong phát triển kinh tế, tạo sinh kế cho người dân ổn định cuộc sống, giảm nghèo bền vững.
2.5. Phấn đấu không còn thất thoát hoặc lãng phí lương thực, thực phẩm, với các nội dung sau:
- Khuyến khích áp dụng khoa học công nghệ, phương thức quản lý nhằm giảm tổn thất trong quá trình thu hoạch, bảo quản, chế biến.
- Đẩy mạnh tuyên truyền giúp người dân sử dụng hợp lý, tiết kiệm chống lãng phí lương thực, thực phẩm.
- Tăng cường năng lực chế biến, kiểm soát an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, vệ sinh môi trường trong sản xuất lương thực, thực phẩm.
3. Các hoạt động cụ thể (Phụ lục kèm theo)
- Ngân sách nhà nước được bố trí hàng năm để thực hiện Chương trình theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
- Nguồn vốn lồng ghép trong Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, các chương trình mục tiêu, chương trình, dự án khác.
- Đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện Chương trình và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền để cho người dân, các cấp chính quyền và toàn xã hội hiểu được ý nghĩa đây là chương trình giảm nghèo bền vững.
- Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn về phương pháp, cách làm, đặc biệt với các hộ gia đình là chủ thể thực hiện chương trình này, nhằm tổ chức triển khai hiệu quả chương trình.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hướng dẫn các địa phương tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo kế hoạch.
- Tổng hợp kinh phí thực hiện Chương trình trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gửi Sở Tài chính để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
- Chủ trì, đánh giá việc thực hiện Chương trình, tổng hợp tình hình, sơ kết Chương trình thí điểm, đề xuất kế hoạch mở rộng, báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo quốc gia Chương trình hành động “Không còn nạn đói” ở Việt Nam giai đoạn 2016 – 2020 (VPTT Ban chỉ đạo quốc gia); phối hợp với các sở ngành, địa phương liên quan triển khai thực hiện, theo dõi, đánh giá hiệu quả của Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra các sở ban ngành, địa phương triển khai thực hiện Chương trình; tổng hợp các báo cáo định kỳ, đột xuất theo chức năng nhiệm vụ được giao.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan huy động và bố trí các nguồn vốn trong và ngoài nước để thực hiện Chương trình; tổ chức thực hiện, theo dõi, đánh giá hiệu quả của Chương trình theo chức năng nhiệm vụ được giao.
3. Sở Tài chính: Hàng năm, tổng hợp kinh phí thực hiện Chương trình để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
4. Sở Y tế:
- Lập dự toán kinh phí thực hiện Chương trình trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Sở Y tế gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp chung để gửi Sở Tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành có liên quan chỉ đạo các nội dung hoạt động I.2.1, I.2.2 của Kế hoạch.
- Lập kế hoạch theo dõi, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện dự án, các mô hình được giao và gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, VPTT Ban chỉ đạo quốc gia.
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và các địa phương lồng ghép nội dung hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo từ Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo với Chương trình “Không còn nạn đói”.
- Phối hợp với các sở, ngành có liên quan huy động nguồn vốn và bố trí nguồn vốn của ngành để tổ chức thực hiện Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện, theo dõi, đánh giá hiệu quả của Chương trình theo chức năng nhiệm vụ được phân công.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan chỉ đạo và tổ chức các hoạt động thông tin, truyền thông về các nội dung của Chương trình.
- Chỉ đạo và phối hợp với các cơ quan truyền thông triển khai tuyên truyền về các nội dung hoạt động của Chương trình.
7. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các địa phương phát triển hệ thống cung ứng lương thực, thực phẩm đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng cho người dân theo Chương trình.
- Phối hợp với các sở, ngành có liên quan huy động nguồn vốn và bố trí nguồn vốn của ngành để tổ chức thực hiện Chương trình.
8. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các sở ngành, địa phương lồng ghép các nội dung phát triển các mô hình, đề tài, dự án tái chế các phế phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp, tái sử dụng nước, sử dụng năng lượng tái tạo và áp dụng rộng rãi theo Chương trình. Phối hợp với các sở, ngành có liên quan huy động nguồn vốn và bố trí nguồn vốn của ngành để tổ chức thực hiện Chương trình.
9. Các sở, ngành có liên quan theo chức năng quản lý nhà nước và nhiệm vụ của tổ chức mình, phối hợp chặt chẽ với các cấp để tổ chức triển khai chương trình đạt hiệu quả.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh: Phối hợp đẩy mạnh công tác tuyên truyền triển khai kế hoạch Chương trình hành động này đến các tầng lớp nhân dân trên địa bàn toàn tỉnh.
11. UBND các huyện, thành phố, thị xã
- Căn cứ vào Kế hoạch thực hiện chương trình hành động của UBND tỉnh để chỉ đạo xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện chương trình trên địa bàn.
- Bố trí nguồn ngân sách địa phương và lồng ghép kinh phí từ các chương trình, dự án để thực hiện các nhiệm vụ triển khai Chương trình thuộc trách nhiệm của địa phương theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
- Xây dựng mô hình thí điểm và sơ kết đánh giá mô hình tại các huyện miền núi trong năm 2019.
- Đánh giá, tổng kết việc thí điểm Chương trình để nhân rộng ra các địa phương tham gia chương trình từ năm 2020;
- Tổng kết Chương trình trong năm 2025.
Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức thực hiện, định kỳ 6 tháng (trước 20/6) và hàng năm (trước 30/11) báo cáo tình hình về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, VPTT Ban chỉ đạo quốc gia theo quy định./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH "KHÔNG CÒN NẠN ĐÓI" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 578 /KH-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT | Nội dung hoạt động | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm | Lồng ghép/Làm mới |
|
| |||||||
1 | Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng quanh năm |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Xác định nhu cầu về dinh dưỡng cho các độ tuổi của người dân trong hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Triển khai hoạt động truyền thông đại chúng với các loại hình, phương thức phù hợp nhằm nâng cao hiểu biết và thực hành dinh dưỡng hợp lý, tháp dinh dưỡng hợp lý; đảm bảo chế độ ăn lành mạnh cho các đối tượng khác nhau, đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ nhỏ theo đặc điểm của địa phương, vùng miền, đẩy mạnh việc thực hiện giáo dục dinh dưỡng thể chất trong hệ thống trường học | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông; Liên đoàn lao động tỉnh; Hội Liên hiệp phụ nữ và các tổ chức chính trị xã hội | 2019 - 2020 | Kế hoạch hành động dinh dưỡng | Lồng ghép CT đang thực hiện |
|
1.1.2 | Xây dựng hướng dẫn bảo đảm an ninh thực phẩm, an ninh dinh dưỡng tại các khu vực khó khăn và bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu. | Sở Y tế | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện | 2019 - 2020 | Kế hoạch hành động dinh dưỡng | Lồng ghép CT đang thực hiện |
|
1.1.3 | Xây dựng các tài liệu hướng dẫn cách tạo nguồn thực phẩm sẵn có và đa dạng tại hộ gia đình cho các đối tượng người dân đặc biệt những hộ nghèo, hộ có con dưới 2 tuổi nhằm đảm bảo an ninh thực phẩm và an ninh dinh dưỡng, cải thiện TTDD cho đồng bào các dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và vùng có tỷ lệ SDD cao | Sở Y tế | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện | 2019 - 2020 | Kế hoạch hành động dinh dưỡng | Lồng ghép CT đang thực hiện |
|
1.2 | Thực hiện các mô hình sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng theo kế hoạch phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng để đảm bảo dinh dưỡng cho người dân |
|
|
|
|
|
|
1.2.1 | Xây dựng mô hình điểm, mô hình nhân rộng về tổ chức sản xuất nông nghiệp đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng theo kế hoạch cho hộ gia đình | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2025 | Mô hình | Làm mới |
|
1.2.4 | Phổ biến tuyên truyền cho hộ gia đình kiến thức sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng (lập kế hoạch sản xuất, kỹ thuật canh tác, nuôi trồng, phòng trừ dịch bệnh) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2025 | Kế hoạch | Làm mới |
|
2 | Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới hai tuổi |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em kể từ khi còn là bào thai đến khi tròn 2 tuổi (chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời) |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Mở rộng các dịch vụ tư vấn về dinh dưỡng cho mọi lứa tuổi, đặc biệt là dịch vụ tư vấn về dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em | Sở Y tế | Các đơn vị trong ban chỉ đạo PCSDDTE các cấp | 2019 - 2025 | Kế hoạch hành động dinh dưỡng | Lồng ghép CT đang thực hiện |
|
2.1.2 | Tổ chức tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng triển khai các hoạt động dinh dưỡng và tư vấn về Nuôi dưỡng trẻ nhỏ của cán bộ y tế cơ sở, nhân viên y tế khoa sản, khoa nhi ở bệnh viện | Sở Y tế | UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2025 | Kế hoạch hành động dinh dưỡng | Lồng ghép CT đang thực hiện |
|
2.1.3 | Mở rộng, nâng cao chất lượng các hoạt động can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em | Sở Y tế | UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2025 | Kế hoạch hành động dinh dưỡng | Lồng ghép CT đang thực hiện |
|
2.2 | Tình trạng vi chất dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ em được cải thiện |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 | Triển khai có hiệu quả chương trình Vitamin A và tẩy giun trên địa bàn toàn tỉnh, đặc biệt tại các vùng sâu, vùng xa, vùng ảnh hưởng thiên tai | Sở Y tế | Các đơn vị trong ban chỉ đạo PCSDDTE các cấp | 2019 - 2025 | Kế hoạch hành động dinh dưỡng | Lồng ghép |
|
2.2.2 | Mở rộng các can thiệp bổ sung viên sắt folic/đa vi chất cho phụ nữ mang thai và trẻ em, ưu tiên nguồn lực cho những vùng thiên tai, vùng đặc biệt khó khăn. Tăng cường vận động xã hội hóa tại các vùng còn lại | Sở Y tế | Các đơn vị trong ban chỉ đạo PCSDDTE các cấp | 2019 - 2025 | Kế hoạch hành động dinh dưỡng | Lồng ghép/mở rộng |
|
2.2.3 | Tăng tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối i-ốt đủ tiêu chuẩn phòng bệnh thông qua công tác truyền thông, thực hiện cung ứng. Hỗ trợ muối I ốt cho những gia đình đặc biệt khó khăn/những gia đình thuộc hộ nghèo, cận nghèo | Sở Y tế | Các đơn vị trong ban chỉ đạo PCSDDTE các cấp | 2019 - 2025 | Kế hoạch hành động dinh dưỡng | Lồng ghép |
|
2.3 | Đảm bảo dinh dưỡng cho các đối tượng ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
2.3.1 | Đẩy mạnh tuyên truyền thay đổi hành vi trong thực hành dinh dưỡng dành cho trẻ nhỏ đối với người dân tộc thiểu số; Ưu tiêu hỗ trợ dinh dưỡng cho bà mẹ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi tại những vùng đặc biệt khó khăn và trong tình huống khẩn cấp tại các vùng thiên tai. | Sở Y tế | UBND các huyện, TP, TX; UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội | 2019 - 2025 | Kế hoạch hành động dinh dưỡng | Lồng ghép |
|
2.3.2 | Xây dựng, duy trì và nhân rộng mô hình cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng cộng đồng thích hợp với đặc điểm địa phương; đặc biệt ở vùng khó khăn, khu vực tập trung nhiều lao động nữ (khu công nghiệp, vùng sâu, vùng xa…). | Sở Y tế | UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2025 | Kế hoạch hành động dinh dưỡng | Lồng ghép |
|
2.4 | Hoàn thiện chính sách xã hội cần thiết nhằm hỗ trợ cho bà mẹ mang thai và trẻ nhỏ được tiếp cận các dịch vụ dinh dưỡng |
|
|
|
|
|
|
2.4.1 | Thực hiện hiệu quả các quy định về tăng cường vi chất vào thực phẩm; thực hiện quy định về gián nhãn thực phẩm về dinh dưỡng | Sở Y tế | Các sở, ban ngành liên quan; UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2025 | Kế hoạch hành động dinh dưỡng | Lồng ghép |
|
2.4.2 | Tăng cường tuyên truyền và giám sát về chính sách khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông; Hội Liên hiệp phụ nữ | 2019 - 2025 | Kế hoạch hành động dinh dưỡng | Lồng ghép |
|
2.4.3 | Chuẩn dịch vụ dinh dưỡng của các tuyến (cơ sở y tế) được xây dựng và thực hiện; đảm bảo duy trì tốt hệ thống tư vấn viên, cộng tác viên dinh dưỡng | Sở Y tế | UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2025 | Kế hoạch hành động dinh dưỡng | Lồng ghép |
|
2.4.4 | Hướng dẫn bữa ăn học đường cho trẻ mầm non và áp dụng phần mềm xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng trong các trường mầm non. | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2025 | Kế hoạch hành động dinh dưỡng | Lồng ghép |
|
3 | Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm bền vững |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 | Đảm bảo duy trì an ninh lương thực, thực phẩm, phát triển nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Lao động, TB và XH, Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, TP, TX | 2019 -2020 | Chương trình MTQG giảm nghèo đến 2020 | Lồng ghép |
|
3.1.2 | Ưu tiên cho các vùng đặc biệt khó khăn được tiếp cận dịch vụ an sinh xã hội và trợ cấp lương thực, thực phẩm kịp thời khi cần thiết | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2020 | Chương trình MTQG giảm nghèo đến 2020 | Lồng ghép |
|
3.1.3 | Phát triển các mô hình tái chế các phế phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp, tái sử dụng nước, sử dụng năng lượng tái tạo được khuyến khích bằng chính sách và áp dụng rộng rãi | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2020 | Kế hoạch HĐ thích ứng BĐKH đến 2020 | Lồng ghép |
|
3.2 | Xây dựng năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 | Đánh giá, xác định tác động của thiên tai và các biện pháp phòng chống đối với sản xuất lương thực, thực phẩm. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường, UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2025 | Kế hoạch PCGN Thiên tai đến năm 2025 | Đang thực hiện |
|
3.2.2 | Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án và ưu tiên đầu tư hạ tầng (đê, kè, đập, hồ chứa…) cho các địa bàn xung yếu chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạc và Đầu tư, UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2025 | Kế hoạch PCGN Thiên tai đến năm 2025 | Đang thực hiện |
|
3.3 | Phát triển hệ thống cung ứng và tiêu dùng lương thực, thực phẩm bền vững |
|
|
|
|
|
|
3.3.1 | Phát triển hệ thống bán buôn, bán lẻ, điểm bán hàng Việt Nam nhằm cung ứng, phân phối lương thực, thực phẩm; vận động khuyến khích doanh nghiệp thực hiện chương trình xúc tiến thương mại, đưa hàng Việt về nông thôn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới đáp ứng với nhu cầu tiêu dùng của người dân. | Sở Công Thương | UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2020 | Đề án (Dự án) | Đang thực hiện |
|
3.3.2 | Phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ lương thực, thực phẩm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Công Thương; các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2020 | Đề án tái cơ cấu nông nghiệp đến năm 2020 | Đang thực hiện |
|
3.3.3 | Đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm trang bị các kiến thức cho người dân sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn, tiết kiệm. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Đài PTTH, Báo Quảng Bình; UBND cấp huyện | 2019 - 2020 | Kế hoạch | Làm mới |
|
4 | Phần lớn các hộ nông dân sản xuất nhỏ tăng năng suất và thu nhập |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Tăng thu nhập cho người sản xuất nhỏ để tăng phúc lợi nông thôn và giảm nghèo bền vững |
|
|
|
|
|
|
4.1.1 | Tăng năng suất các loại cây trồng vật nuôi thông qua các hoạt động khuyến nông (áp dụng giống mới, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, chế biến, …); | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2020 | Đề án tái cơ cấu nông nghiệp đến năm 2020 | Đang thực hiện |
|
4.1.2 | Tăng năng suất lao động trong sản xuất nông nghiệp thông qua việc áp dụng: giảm chi phí sản xuất, tăng cường cơ giới hóa sản xuất, liên kết chuỗi để nâng cao giá trị,…) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động - TB và XH, Sở Công Thương; UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2020 | Đề án tái cơ cấu nông nghiệp đến năm 2020 | Đang thực hiện |
|
4.1.3 | Hỗ trợ lao động nông thôn chuyển sang các ngành nghề phi nông nghiệp ở địa phương có mức thu nhập cao hơn so với sản xuất nông nghiệp | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2020 | Đề án tái cơ cấu nông nghiệp đến năm 2020 | Đang thực hiện |
|
4.1.5 | Phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ sản xuất cho những vùng chuyên canh nông nghiệp trọng điểm có sự tham gia của cộng đồng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở KH và ĐT; UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2020 | Đề án tái cơ cấu nông nghiệp đến năm 2020 | Đang thực hiện |
|
4.2 | Phát triển kinh tế tập thể và kinh tế hợp tác trong nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 | Phát triển kinh tế tập thể trong đó nòng cốt là các hợp tác xã. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở KH và ĐT, Liên minh HTX, UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2020 | Đề án phát triển 15000 HTX đến 2020 | Đang thực hiện |
|
4.2.2 | Đẩy mạnh hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm trong nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Công Thương, Liên minh HTX, UBND tỉnh | 2019 - 2020 | Kế hoạch đổi mới kinh tế hợp tác trong nông nghiệp đến năm 2020 | Đang thực hiện |
|
4.2.3 | Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào sản xuất và tiêu thụ lương thực, thực phẩm ở các vùng khó khăn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc, UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2020 | Kế hoạch TCC NN đến 2020 | Đang thực hiện |
|
4.3 | Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ và khuyến nông |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 | Tăng cường áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi ở vùng khó khăn; phát triển sản xuất bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở các vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2020 | Kế hoạch TCC NN đến 2020 | Đang thực hiện |
|
4.3.2 | Tổ chức dạy nghề, đào tạo, tập huấn kiến thức cho người dân trong phát triển kinh tế, tạo sinh kế cho người dân ổn định cuộc sống, giảm nghèo bền vững. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2020 | Chương trình đào tạo nghề | Đang thực hiện |
|
5 | Phấn đấu không còn thất thoát hoặc lãng phí lương thực, thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
5.2 | Khuyến khích áp dụng khoa học công nghệ, phương thức quản lý nhằm giảm tổn thất trong quá trình thu hoạch, bảo quản, chế biến | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2020 | Kế hoạch TCC NN đến 2020; Sự nghiệp khoa học, khuyến công | Đang thực hiện |
|
5.3 | Đẩy mạnh tuyên truyền giúp người dân sử dụng hợp lý, tiết kiệm chống lãng phí lương thực, thực phẩm | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Đài PTTH, Báo Quảng Bình; UBND cấp huyện, các tổ chức chính trị XH | 2019 - 2025 | Kế hoạch tuyên truyền | Đang thực hiện |
|
5.4 | Tăng cường năng lực chế biến, kiểm soát an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, vệ sinh môi trường trong sản xuất lương thực, thực phẩm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế, Sở Công Thương, UBND các huyện, TP, TX | 2019 - 2020 | Kế hoạch hành động ATTP đến 2020 | Lồng ghép CT đang thực hiện |
|
- 1 Kế hoạch 876/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” tỉnh Tây Ninh đến năm 2025
- 2 Kế hoạch 703/KH-UBND năm 2019 về triển khai Chương trình hành động Quốc gia Không còn nạn đói trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025
- 3 Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia Không còn nạn đói trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025
- 4 Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2018 về Chương trình hành động Quốc gia "Không còn nạn đói" ở Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 1 Kế hoạch 703/KH-UBND năm 2019 về triển khai Chương trình hành động Quốc gia Không còn nạn đói trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025
- 2 Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia Không còn nạn đói trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025
- 3 Kế hoạch 876/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” tỉnh Tây Ninh đến năm 2025