ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/KH-UBND | Hà Giang, ngày 09 tháng 03 năm 2016 |
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Để triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17/6/2010, Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Quyết định số 2146/QĐ-TTg ngày 01/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành Công Thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên gây ô nhiễm môi trường.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020, gồm những nội dung như sau:
- Tiếp tục tổ chức triển khai hiệu quả Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và các quy định của pháp luật có liên quan đến Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Triển khai đồng bộ các hoạt động của Kế hoạch nhằm đạt mục tiêu về tổng mức tiết kiệm năng lượng tính chung trên địa bàn tỉnh Hà Giang và riêng từng lĩnh vực tiêu thụ nhiều năng lượng góp phần đảm bảo hiệu quả kinh tế và an ninh năng lượng quốc gia.
- Nâng cao kỹ năng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, phát huy hiệu quả sức mạnh cộng đồng; xác định việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục, ưu tiên hàng đầu của các cấp, các ngành và các tầng lớp nhân dân trong địa bàn tỉnh.
- Nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân về sử dụng tiết kiệm năng lượng, tạo chuyển biến từ nhận thức sang hành động cụ thể nhằm đạt được một số chỉ tiêu về tổng mức tiết kiệm năng lượng, mang lại lợi ích về kinh tế - xã hội; đồng thời góp phần bảo vệ môi trường, khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên năng lượng, thực hiện phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
- Phấn đấu đến năm 2020 tiết kiệm từ 5% - 8% tổng mức tiêu thụ năng lượng so với dự báo hiện nay; thay thế các thiết bị lạc hậu, sử dụng nhiều năng lượng bằng các thiết bị mới tiết kiệm năng lượng tại các đơn vị sản xuất, kinh doanh (từ 18% - 20%) và các cơ quan, công sở trên địa bàn tỉnh (từ 45% - 50%).
- Xây dựng, ban hành các văn bản quy định, hướng dẫn hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm trên địa bàn; tăng cường vai trò quản lý Nhà nước trong hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân và cộng đồng xã hội; xây dựng ý thức, thói quen thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường.
- Xây dựng một số mô hình điển hình về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, tòa nhà, chiếu sáng công cộng, hộ gia đình.
- Thực hiện việc quản lý bắt buộc theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả đối với 100% các tòa nhà xây dựng mới hoặc cải tạo có quy mô thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn.
- Phát triển hệ thống giao thông vận tải đáp ứng nhu cầu vận tải với chất lượng ngày càng cao, tiết kiệm nhiên liệu, hạn chế gây ô nhiễm môi trường. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới, sử dụng năng lượng tái tạo thay thế nhiên liệu truyền thống trong giao thông vận tải.
- Từng bước tổ chức hệ thống chiếu sáng đô thị đảm bảo hiện đại văn minh, hiệu quả nhằm giảm khoảng 30% tổng mức tiêu thụ điện năng so với dự báo. Đến năm 2020 hoàn thành việc thay thế đèn cao áp công suất lớn bằng đèn Led tiết kiệm điện tại các tuyến phố trên địa bàn thành phố Hà Giang và một số tuyến phố chính tại trung tâm các huyện; đầu tư ứng dụng, lắp đặt thiết bị điều khiển hiện đại, tiết kiệm điện cho hệ thống chiếu sáng công cộng.
- Quản lý nhu cầu sử dụng điện, đẩy mạnh việc thực hiện tiết kiệm điện trong các khâu truyền tải, phân phối, kinh doanh và sử dụng điện.
- Khuyến khích, thúc đẩy các Doanh nghiệp sản xuất và nhập khẩu đưa ra thị trường các trang thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất cao.
- 100% các công trình xây dựng mới hoặc cải tạo tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Ứng dụng các giải pháp, thiết bị chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm điện cho 100% công trình chiếu sáng công cộng xây dựng mới và cải tạo lại.
- Áp dụng công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng điện phân phối, phát triển lưới điện thông minh, giảm tổn thất điện năng. Phấn đấu đến năm 2020, tổn thất điện năng còn dưới 5%.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Đối tượng: Triển khai đến tất cả các ngành, lĩnh vực hoạt động có sử dụng năng lượng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020 nhằm tiếp tục tổ chức triển khai hiệu quả Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các quy định của pháp luật có liên quan đến sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Kế hoạch hướng tới mục tiêu tổng quát là nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân về sử dụng tiết kiệm năng lượng, tạo chuyển biến từ nhận thức sang hành động cụ thể nhằm đạt được một số chỉ tiêu về tổng mức tiết kiệm năng lượng, mang lại lợi ích về KT-XH, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường, khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên năng lượng, thực hiện phát triển KT-XH bền vững.
1. Nâng cao vai trò quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các lĩnh vực có sử dụng năng lượng. Từng bước xây dựng hệ thống quản lý, ban hành các quy định, hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích ứng dụng công nghệ, thiết bị có hiệu suất năng lượng cao và sử dụng các thiết bị có dán nhãn tiết kiệm năng lượng theo quy định hiện hành. Hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng các loại năng lượng mới, năng lượng tái tạo vào sản xuất, tiêu dùng.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu năng lượng tỉnh Hà Giang.
- Đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác quản lý năng lượng của các ngành, các cấp, các doanh nghiệp trong tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch, báo cáo tình hình sử dụng năng lượng hàng năm và thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện thường xuyên công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm trong việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định của pháp luật.
- Đẩy mạnh hoạt động và nâng cao năng lực của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến Công Thương Hà Giang.
- Duy trì, thường xuyên cập nhật và nâng cao chất lượng thông tin về các chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước về lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; giới thiệu các giải pháp và công nghệ tiên tiến gắn với tiết kiệm năng lượng, hiệu suất năng lượng trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh cùng với tuyên truyền trên trang thông tin điện tử ngành Công Thương.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất, tiêu dùng và sinh hoạt. Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đăng tải định kỳ trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Hà Giang và các đơn vị truyền thông đóng trên địa bàn tỉnh.
- Phát hành tờ rơi, tờ dán, sổ tay, sách hướng dẫn về các sản phẩm, thiết bị, công nghệ, giải pháp tiết kiệm năng lượng đến các sở, cơ quan, đơn vị, các cơ sở giáo dục - đào tạo, dạy nghề và người dân trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức hội nghị tập huấn về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; về các giải pháp công nghệ, kỹ năng sử dụng các trang thiết bị tiết kiệm năng lượng, nhằm tiết kiệm chi phí cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình ...
- Tham gia các hội nghị, hội thảo và hội chợ triển lãm nhằm tạo môi trường trao đổi, giới thiệu trang thiết bị, công nghệ mới, cung cấp thông tin về các sản phẩm tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng tới tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh; nâng cao năng lực tiếp nhận công nghệ mới tiết kiệm năng lượng cho cán bộ các doanh nghiệp.
- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa về giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hoặc lồng ghép các nội dung giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các môn học ở các cấp học phổ thông trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện tốt các Kế hoạch, nội dung phối hợp giữa các cơ quan như Sở Công Thương, Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội Phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên tỉnh và Công ty Điện lực và các Sở, Ngành liên quan trong việc tuyên truyền, phổ biến tiết kiệm năng lượng tới tất cả các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên tổ chức và đa dạng hóa các hoạt động truyền thông nhằm thu hút sự quan tâm, hưởng ứng của người dân và cộng đồng như: Kế hoạch thi đua Hộ gia đình tiết kiệm điện, Trường Tiểu học Chung tay tiết kiệm điện, sự kiện Giờ Trái đất hàng năm...
3. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các cơ quan, đơn vị công lập sử dụng ngân sách nhà nước phải triển khai thực hiện các biện pháp tiết kiệm điện và phương án sử dụng điện theo Thông tư liên tịch số 111/2009/TTLT/BTC-BCT ngày 01/6/2009 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Công Thương.
- Lập kế hoạch, báo cáo tình hình sử dụng năng lượng hàng năm theo quy định tại Khoản 1, Điều 13 Nghị định 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ và Điều 7 Thông tư số 09/2012/TT-BCT ngày 20/4/2012 của Bộ Công Thương.
- Kiểm tra và giám sát việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong cơ quan, đơn vị; tổ chức tuyên truyền, giáo dục cán bộ, công nhân viên trong cơ quan, đơn vị thực hiện tiết kiệm năng lượng.
- Khi mua sắm các phương tiện, thiết bị thuộc danh mục trong Quyết định số 68/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phải mua sắm các phương tiện, thiết bị được dán nhãn năng lượng, loại nhãn xác nhận (nhãn ngôi sao năng lượng) hoặc nhãn so sánh đạt cấp hiệu suất năng lượng 5 sao.
- Xây dựng mô hình quản lý sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở các cơ quan, đơn vị.
- Khen thưởng các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt; xử lý kịp thời các vi phạm quy định về sử dụng tiết kiệm năng lượng tại cơ quan, đơn vị.
4. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
- Khuyến khích các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh khi mua sắm, lắp đặt các phương tiện, thiết bị mới sử dụng các sản phẩm được dán nhãn tiết kiệm năng lượng.
- Hướng dẫn, yêu cầu các doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức về sử dụng năng lượng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, lựa chọn áp dụng quy trình và mô hình quản lý sản xuất tiên tiến, biện pháp công nghệ phù hợp và thiết bị công nghệ có hiệu suất năng lượng cao, sử dụng các dạng năng lượng thay thế có hiệu quả cao hơn trong dây chuyền sản xuất.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất hình thành hệ thống quản lý năng lượng, tạo chuyển biến tích cực trong quản lý sử dụng năng lượng. Xây dựng mô hình quản lý năng lượng ở các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất sử dụng nhiều năng lượng.
- Tổ chức các lớp tập huấn về quản lý năng lượng, kiểm toán năng lượng cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh.
- Tư vấn hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng mô hình quản lý năng lượng, kiểm toán năng lượng; nghiên cứu, đề xuất và thực hiện các giải pháp nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho doanh nghiệp. Từng bước xây dựng cơ chế, phương thức hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất thực hiện việc đầu tư nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa công nghệ sử dụng năng lượng nhằm hạ thấp suất tiêu hao năng lượng trên một đơn vị sản phẩm.
- Khuyến khích, hỗ trợ kinh phí, ưu đãi các đơn vị, doanh nghiệp thực hiện đầu tư các dự án nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa công nghệ nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm.
5. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các tòa nhà.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng sử dụng năng lượng trong các cơ quan, công sở; xây dựng các mô hình thí điểm tòa nhà công sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các mô hình chiếu sáng học đường tiết kiệm điện, bảo vệ thị lực cho học sinh. Hướng dẫn, giới thiệu, cung cấp thông tin về các mô hình, tòa nhà tiết kiệm năng lượng tới các đơn vị tư vấn thiết kế và các đơn vị quản lý tòa nhà để tham khảo, triển khai nhân rộng.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thực hiện tốt quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quá trình quy hoạch, thiết kế, thi công, cấp phép xây dựng ... phù hợp với QCXDVN 09 : 2013 - Các công trình sử dụng năng lượng có hiệu quả.
- Tăng cường kiểm soát, thúc đẩy thiết kế các công trình xây dựng đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các văn bản hướng dẫn Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Tập huấn, nâng cao năng lực cho các cán bộ đơn vị quản lý tòa nhà, cán bộ tư vấn thiết kế, thẩm định, giám sát... trong lĩnh vực xây dựng để thực hiện tốt việc áp dụng công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quá trình lập quy hoạch, thiết kế công trình, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thi công phù hợp với quy chuẩn xây dựng.
- Hỗ trợ các đơn vị quản lý tòa nhà thực hiện kiểm toán năng lượng; tư vấn và thực hiện các dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo, sử dụng các trang thiết bị, sản phẩm có hiệu suất năng lượng cao. Xây dựng và từng bước áp dụng hệ thống (mô hình) quản lý năng lượng cho tòa nhà.
- Giám sát việc thực hiện định mức sử dụng năng lượng theo hướng dẫn tại Thông tư Liên tịch số 111/2009/TTLT/BTC-BCT ngày 01/6/2009 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện nghiêm túc Quyết định số 68/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng được trang bị, mua sắm đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
6. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng.
- Xây dựng kế hoạch, biện pháp và áp dụng các giải pháp quản lý, tiêu chuẩn kỹ thuật trong hệ thống chiếu sáng công cộng nhằm tiết kiệm điện. Thực hiện thay thế lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng hiệu suất cao và công nghệ điều khiển hệ thống chiếu sáng công cộng hiện đại, tiết kiệm điện.
- Kiểm tra, đánh giá chế độ chiếu sáng công cộng theo các tiêu chuẩn chiếu sáng hiện hành, đảm bảo nguyên tắc chiếu sáng hiệu quả, tiết kiệm (Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 259 : 2001 ; TCXDVN 333 : 2013).
- Xây dựng và nhân rộng các mô hình thí điểm về chiếu sáng công cộng hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, mô hình chiếu sáng sử dụng năng lượng mặt trời trên địa bàn tỉnh.
7. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sinh hoạt và kinh doanh dịch vụ.
- Các nhà hàng, cơ sở dịch vụ, hộ gia đình ... hạn chế sử dụng thiết bị điện công suất lớn, tiêu thụ nhiều điện năng. Xây dựng nếp sống, thói quen tiết kiệm năng lượng trong sử dụng thiết bị chiếu sáng và gia dụng.
- Tăng cường thực hiện các Kế hoạch tuyên truyền, quảng bá, vận động người dân sử dụng các sản phẩm đèn chiếu sáng tiết kiệm năng lượng (đèn huỳnh quang T8, T5, đèn huỳnh quang compact, đèn led...), các đèn chiếu sáng sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo, thiết bị đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời, sử dụng năng lượng sinh khối biomass/biogas phục vụ sinh hoạt.
- Khuyến khích sử dụng các sản phẩm có dán nhãn năng lượng, sử dụng các thiết bị tiêu thụ các loại năng lượng mới, năng lượng thay thế.
- Thiết kế, xây dựng nhà ở có khả năng tận dụng ánh sáng và thông gió tự nhiên; sử dụng vật liệu cách nhiệt khi xây dựng.
- Các nhà hàng, cơ sở dịch vụ thương mại ... tuân thủ nghiêm các quy định của địa phương về chiếu sáng, sẵn sàng giảm nhu cầu sử dụng điện khi thiếu điện; hạn chế sử dụng điện vào mục đích quảng cáo trong giờ cao điểm.
- Xây dựng mô hình trình diễn và tổ chức, phát động các cuộc thi, các Kế hoạch thi đua “Hộ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả”, “Gia đình tiết kiệm điện” tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh, tạo phong trào đẩy mạnh sử dụng các thiết bị gia dụng hiệu suất năng lượng cao, các sản phẩm dán nhãn năng lượng trong gia đình, hạn chế sử dụng các thiết bị điện công suất lớn vào giờ cao điểm.
8. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong giao thông vận tải.
- Thực hiện việc lồng ghép nội dung tiết kiệm năng lượng trong các dự án quy hoạch phát triển giao thông vận tải. Hướng dẫn thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong công tác lập dự án và thi công công trình giao thông vận tải.
- Công tác thiết kế, lập dự án đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải cần lựa chọn hướng tuyến có cự ly ngắn, hạn chế độ dốc; tối ưu hóa nguồn cung cấp nguyên vật liệu nhằm giảm khối lượng vận chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Công tác thi công áp dụng các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, sử dụng máy móc thiết bị thi công hợp lý thực hiện theo đúng định mức về ca máy và định ngạch về bảo dưỡng sửa chữa nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nhiên liệu của máy móc thiết bị thi công.
- Đơn vị khai thác quản lý vận hành có trách nhiệm thực hiện công tác bảo trì theo quy định, duy trì tình trạng kỹ thuật của công trình nhằm giảm tiêu hao nhiên liệu trong khai thác vận tải.
- Ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng, vận tải hành khách khối lượng lớn nhằm cải thiện điều kiện đi lại cho người dân; thực hiện các Kế hoạch truyền thông giáo dục cộng đồng thúc đẩy việc sử dụng phương tiện công cộng thay cho phương tiện cá nhân.
- Trong kinh doanh vận tải khuyến khích việc ứng dụng công nghệ hiện đại trong quản lý, điều hành vận tải; kết hợp với các phương thức vận tải nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong hoạt động vận tải.
- Đẩy mạnh thực hiện công tác quản lý, tổ chức bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật phương tiện, thiết bị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng phương tiện, thiết bị giao thông vận tải. Áp dụng các sáng kiến cải tiến kỹ thuật và công nghệ mới trong giao thông vận tải nhằm tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải chất ô nhiễm ra môi trường.
- Phổ biến, tuyên truyền kỹ năng lái xe tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện môi trường; nâng cao ý thức tiết kiệm nhiên liệu trong giao thông vận tải.
- Thực hiện kiểm toán năng lượng, xây dựng suất tiêu hao nhiên liệu đối với một số loại phương tiện vận tải công cộng; xây dựng mô hình quản lý năng lượng trong các doanh nghiệp vận tải.
- Triển khai ứng dụng năng lượng tái tạo, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống (CNG, LPG, LNG, nhiên liệu sinh học, năng lượng điện, năng lượng có tiềm năng khác) đối với phương tiện, thiết bị giao thông vận tải nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng.
9. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp.
- Vận hành, khai thác hợp lý các trạm bơm cấp, thoát nước của hệ thống thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các lớp tập huấn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để nâng cao nhận thức, năng lực cho các cán bộ, công nhân viên tại các trạm bơm thủy nông, các làng nghề trên địa bàn.
- Hỗ trợ kiểm toán năng lượng cho một số trạm bơm, làng nghề trên địa bàn tỉnh. Xây dựng thí điểm mô hình trạm bơm, làng nghề sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tận dụng tối đa năng lượng tự nhiên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Khuyến khích sản xuất, sử dụng nguồn năng lượng tại chỗ bằng sức nước, sức gió, ánh sáng mặt trời, khí sinh học, phụ phẩm nông nghiệp và các nguồn năng lượng tái tạo khác.
- Tổ chức trưng bày, giới thiệu nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong tỉnh tiếp cận các sản phẩm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Cung cấp thông tin, tuyên truyền phổ biến về hiệu quả sử dụng các loại thiết bị mới.
- Hướng dẫn, tổ chức lắp đặt sử dụng thí điểm thiết bị gia nhiệt nước bằng năng lượng mặt trời, sử dụng năng lượng từ Bioga, sử dụng các dạng năng lượng thay thế khác.
1. Về tăng cường vai trò quản lý Nhà nước.
- Đẩy mạnh công tác phối hợp giữa các Sở, ngành và các địa phương trong triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch; tăng cường phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nhất là đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; liên hệ, giải đáp kịp thời các khó khăn, vướng mắc và tư vấn, hỗ trợ hiệu quả các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh..
- Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao nhận thức và năng lực triển khai thực hiện các đề tài, đề án, nội dung của Kế hoạch cho các cán bộ ở các sở, ngành và các địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện đầu tư có chọn lọc trong việc tăng cường năng lực cho các đơn vị triển khai Kế hoạch, nhằm đảm bảo đủ điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, tư vấn, thử nghiệm, kiểm toán năng lượng, xây dựng hệ thống quản lý năng lượng và các hoạt động tư vấn khác trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp các nguồn vốn cấp từ ngân sách Trung ương, ngân sách Tỉnh, vốn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, vốn của các doanh nghiệp tham gia thực hiện Kế hoạch, cụ thể:
+ Vốn từ ngân sách cấp cho việc điều tra, khảo sát, kiểm toán năng lượng sơ bộ; xây dựng quy định, hướng dẫn; tuyên truyền, phổ biến; học tập kinh nghiệm, tăng cường năng lực; xây dựng mô hình thí điểm.
+ Vốn tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dùng để thực hiện các chuyên đề, dự án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đã được thống nhất.
+ Vốn của doanh nghiệp tham gia Kế hoạch dùng để đầu tư cho kiểm toán năng lượng, thực hiện các giải pháp, đổi mới công nghệ nhằm đáp ứng việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của doanh nghiệp để tạo ra sản phẩm vẫn đảm bảo tiết kiệm năng lượng.
- Cân đối bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương hàng năm để triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch đảm bảo chất lượng và có hiệu quả cao nhất, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của địa phương.
- Tăng cường khai thác, tìm kiếm, vận động các nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước, nguồn kinh phí đối ứng từ các doanh nghiệp và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác theo quy định để thực hiện Kế hoạch.
(Chi tiết có Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 kèm theo)
3. Về đầu tư đào tạo nâng cao năng lực.
- Chú trọng tăng thời lượng phát sóng, đưa tin bài trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Hà Giang và các Đài PT-TH địa phương về lĩnh vực tiết kiệm năng lượng; đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền như phóng sự, phim tài liệu, Video - Clips, mục hỏi đáp... để thu hút sự quan tâm, hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp.
- Thực hiện đầu tư có chọn lọc trong việc tăng cường năng lực cho các tổ chức tư vấn (thiết kế, hỗ trợ kỹ thuật, kiểm toán năng lượng, bộ phận quản lý năng lượng) trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Đầu tư cho công tác đào tạo nhằm nâng cao năng lực cán bộ quản lý năng lượng của cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia và thực hiện các đề tài, dự án về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, về sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, về áp dụng sản xuất sạch hơn, ứng dụng các dạng năng lượng không gây ô nhiễm môi trường, năng lượng mới, năng lượng tái tạo.
- Xây dựng các mô hình công nghệ mới sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất và sinh hoạt; tổ chức nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ hàng năm, các sở, ngành, các địa phương, doanh nghiệp đề xuất nội dung ứng dụng công nghệ mới tiết kiệm năng lượng, xây dựng chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thông qua nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học tỉnh để triển khai thực hiện.
1. Phân công nhiệm vụ cho các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
a. Sở Công Thương:
- Là cơ quan thường trực tham mưu giúp cho UBND Tỉnh trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về tiết kiệm năng lượng cho cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật của các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp về công tác tiết kiệm năng lượng; Xây dựng kế hoạch hàng năm, 5 năm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của cơ quan đơn vị bao gồm: Mục tiêu, biện pháp, định mức về sử dụng năng lượng đối với trụ sở làm việc, công trình xây dựng trực thuộc và báo cáo tình hình tiêu thụ năng lượng; xây dựng và thực hiện Quy chế tiết kiệm năng lượng nội bộ, bảo đảm vận hành phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Tổ chức quản lý hoạt động sử dụng năng lượng, áp dụng mô hình quản lý năng lượng; Tổ chức thực hiện các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo mục tiêu và Kế hoạch đã được phê duyệt.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị công lập, lập kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định tại Thông tư số 09/2012/TT-BCT ngày 20/4/2012 của Bộ Công thương.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích ứng dụng công nghệ và sử dụng sản phẩm tiết kiệm năng lượng trên địa bàn toàn tỉnh.
- Kiểm tra việc triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của các cơ quan, đơn vị, tổng hợp báo cáo cho UBND Tỉnh.
- Giúp các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất xây dựng kế hoạch chi tiết về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác dán nhãn tiết kiệm năng lượng cho các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng và lộ trình thực hiện.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan thực hiện xây dựng mô hình quản lý năng lượng cho các cơ quan đơn vị sản xuất kinh doanh, mô hình về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong tòa nhà, hệ thống chiếu sáng công cộng và tổ chức tập huấn về quản lý năng lượng.
b. Sở Xây dựng:
- Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn xây dựng Việt Nam: QCXDVN 09: 2013 “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả” ban hành kèm theo Thông tư số 15/2013/TT-BXD ngày 26/9/2013 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn quốc gia các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả.
- Nghiên cứu triển khai ứng dụng các giải pháp, thiết bị, công nghệ chiếu sáng tiên tiến, tiết kiệm năng lượng; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện những quy định về giới hạn công suất chiếu sáng tối đa cần dùng cho hệ thống chiếu sáng công trình cũng như quy định giới hạn về hiệu suất cho phép của những thiết bị chiếu sáng thông dụng (đèn, chấn lưu…).
- Phối hợp với Sở Công Thương tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về tiết kiệm năng lượng trong các tòa nhà, công sở cho các đơn vị tư vấn và thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Khi tham gia ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp cần chú trọng đến nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương nghiên cứu, áp dụng thí điểm mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các tòa nhà và hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh.
- Cập nhật danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm thuộc thẩm quyền của Sở Xây Dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 21/2011/NĐ-CP , ngày 29/3/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Thực hiện và hướng dẫn xây dựng kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch năm, 5 năm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo hướng dẫn tại Thông tư số 09/2012/TT-BCT ngày 20/4/2012 của Bộ Công thương.
c. Sở Giao thông vận tải:
- Trong công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển giao thông vận tải, yêu cầu tổ chức, cá nhân xây dựng chiến lược, quy hoạch phải đưa nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là một tiêu chí để lựa chọn phương án; ưu tiên phát triển vận tải công cộng, phát triển phương tiện vận tải khối lượng lớn, hiệu suất sử dụng năng lượng cao như: đường sắt, đường thủy, phương tiện vận tải khác (nếu có); quan tâm khả năng kết nối các phương tiện vận tải nhằm tiết kiệm nhiên liệu.
- Trong công tác kiểm tra thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế các công trình giao thông: Khuyến khích tổ chức, cá nhân khi tham gia thiết kế, lập dự án đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải lựa chọn hướng tuyến có cự ly ngắn, lợi dụng dòng chảy, hạn chế độ dốc; lựa chọn công nghệ, giải pháp thi công tiết kiệm năng lượng; tối ưu hóa nguồn cung ứng nguyên liệu, vật liệu nhằm giảm khối lượng vận chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Đối với công tác thi công: Đơn vị thi công cần áp dụng các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả nêu trong dự án đã được phê duyệt; sử dụng hợp lý máy móc, thiết bị thi công; xây dựng và thực hiện định mức nhiên liệu của máy móc thiết bị thi công, định mức ca máy, định ngạch bảo dưỡng sửa chữa nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nhiên liệu máy móc, thiết bị thi công.
- Đối với các công trình giao thông hoàn thành khai thác sử dụng; yêu cầu địa phương, đơn vị được bàn giao khai thác, sử dụng phải có trách nhiệm thực hiện tốt công tác bảo trì theo quy định, duy trì tình trạng kỹ thuật của công trình nhằm giảm tiêu hao nhiên liệu trong khai thác vận tải.
Công tác báo cáo, thống kê sử dụng năng lượng.
- Các doanh nghiệp vận tải thuộc đối tượng cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ có trách nhiệm bố trí người quản lý năng lượng xây dựng kế hoạch sử dụng năng lượng 5 năm và hàng năm, báo cáo tình hình sử dụng năng lượng theo hướng dẫn của Bộ Công thương.
- Sở Giao thông vận tải phối hợp với các cơ quan tại đại phương cập nhật danh sách cơ sở vận tải sử dụng năng lượng trọng điểm thuộc địa phương quản lý theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ hướng dẫn của Bộ Công thương có báo cáo về Bộ Giao thông vận tải theo quy định.
d. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn:
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo lĩnh vực quản lý ngành để thực hiện theo các nội dung sau:
- Sử dụng điện, an toàn và tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp. Chú trọng công tác quy hoạch, tổ chức sản xuất nông nghiệp bảo đảm yêu cầu sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Đối với tổ chức hộ gia đình, cá nhân sản xuất trong nông nghiệp khuyến khích lựa chọn các biện pháp sau đây để sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học, cải tiến công nghệ nhằm đạt hiệu suất năng lượng cao đối với thiết bị sản xuất, gia công, chế biến, bảo quản, vận chuyển sản phẩm nông nghiệp.
- Sử dụng thiết bị, công nghệ năng lượng sạch, năng lượng tái tạo trong sản xuất, gia công, chế biến, bảo quản, vận chuyển sản phẩm nông nghiệp và phát triển làng nghề.
- Loại bỏ theo lộ trình phương tiện, thiết bị máy móc nông nghiệp có công nghệ lạc hậu, hiệu quả năng suất thấp theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Quy hoạch hệ thống thủy lợi trên địa bàn tỉnh hợp lý, tối ưu hóa hệ thống hồ chứa, kênh mương, tận dụng dòng chảy tự nhiên.
- Có kế hoạch chỉ đạo quản lý, vận hành khai thác hợp lý công suất tổ máy bơm trong các trạm bơm cấp thoát nước của hệ thống thủy lợi.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình sản xuất, sử dụng nguồn năng lượng tại chỗ bằng sức nước, sức gió, ánh sáng mặt trời, khí sinh học, phụ phẩm nông nghiệp và các nguồn năng lượng tái tạo khác.
- Rà soát quy hoạch phát triển hợp lý vùng cây nguyên liệu cho sản xuất nhiên liệu sinh học thay thế năng lượng điện và xăng dầu.
- Cập nhật danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 21/2011/NĐ-CP , ngày 29/3/2011, của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Thực hiện và hướng dẫn xây dựng kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch năm, 5 năm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo hướng dẫn tại Thông tư số 09/2012/TT-BCT ngày 20/4/2012 của Bộ Công thương.
đ. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng bám sát các nội dung kế hoạch để xây dựng chương trình, chuyên mục tuyên truyền rộng rãi, thường xuyên trên các phương tiện thông tin đại chúng.
e. Sở Tài Chính:
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước xây dựng mục tiêu, đăng ký chỉ tiêu tiết kiệm năng lượng tại đơn vị và tổ chức thực hiện theo Điều 11; Điều 12; Điều 13 của nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ.
- Tổ chức thực hiện Quyết định số 68/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành danh mục phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng được trang bị, mua sắm đối với cơ quan đơn vị có sử dụng ngân sách Nhà nước.
- Tổ chức thực hiện Thông tư 111/2009/TTLT/BTC-BCT của Liên Bộ Tài chính - Công Thương về hướng dẫn thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
f. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương nghiên cứu giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn Tỉnh và triển khai ứng dụng trên các lĩnh vực được nghiên cứu.
- Ưu tiên bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ cho các đề án, dự án thúc đẩy ứng dụng thiết bị khoa học công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
g. Công ty Điện lực Hà Giang:
- Chỉ đạo các đơn vị Điện lực địa phương tăng cường kiểm tra sử dụng tiết kiệm điện trong phạm vi đơn vị mình quản lý. Đẩy mạnh việc thực hiện kế hoạch giảm tổn thất điện năng trong từng giai đoạn theo quy định của ngành.
- Theo dõi, tổng hợp sản lượng điện tiết kiệm được trong từng giai đoạn và tổng hợp báo cáo định kỳ hàng năm, 06 tháng/lần về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh
h. Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương tiết kiệm năng lượng đến các doanh nghiệp trong các Khu Công nghiệp; hướng dẫn các doanh nghiệp xây dựng kế hoạch và thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng.
- Cùng các ngành chức năng xây dựng kế hoạch kiểm tra đôn đốc các doanh nghiệp thực hiện kế hoạch tiết kiệm năng lượng, phát triển và nhân rộng các doanh nghiệp triển khai thực hiện có hiệu quả.
i. UBND các huyện, thành phố:
Trên cơ sở kế hoạch này, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cụ thể hóa thành các nhiệm vụ kế hoạch hàng năm và chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch trong phạm vi quản lý của mình, báo cáo định kỳ hàng năm tình hình thực hiện sử dụng năng lượng và tiết kiệm trên địa bàn về Sở Công Thương để phục vụ công tác sơ kết, tổng kết và báo cáo UBND Tỉnh.
k. Các cơ quan thông tin đại chúng:
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hà Giang chủ động phối hợp với Sở Công Thương xây dựng các chuyên đề giới thiệu các biện pháp, mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và các tổ chức cá nhân tham gia sản xuất nghiên cứu ứng dụng các thiết bị tiết kiệm điện, sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo; chuyên mục thông tin trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng.
2. Các doanh nghiệp, hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Triển khai thực hiện quy định ban hành kèm theo Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ về việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Tiến hành rà soát lại các thiết bị sử dụng năng lượng, tiết giảm những thiết bị không cần thiết, thay thế các thiết bị tiêu tốn cao năng lượng. Bố trí kế hoạch sản xuất hợp lý, hạn chế tối đa việc huy động các thiết bị tiêu thụ công suất điện lớn vào giờ cao điểm, không để các thiết bị điện hoạt động không tải.
- Tổ chức xây dựng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, xây dựng định mức tiêu hao năng lượng trên một đơn vị sản phẩm, quy định về định mức cắt giảm tiêu thụ điện năng khi xảy ra thiếu điện, đảm bảo sử dụng điện đúng công suất và biểu đồ phụ tải đã đăng ký trong hợp đồng mua bán điện.
- Tích cực tham gia và hưởng ứng các hoạt động về chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; xây dựng nếp sống, thói quen tiết kiệm năng lượng trong sản xuất, kinh doanh.
VI. KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Thông qua báo cáo đánh giá kết quả sử dụng năng lượng tiết kiện và hiệu quả theo kế hoạch do các cơ quan đơn vị đã đăng ký hàng năm. Sở Công Thương phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra và lập danh sách trình cấp có thẩm quyền xem xét, khen thưởng các đơn vị thực hiện tốt việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; đồng thời sẽ có hình thức xử lý các đơn vị vi phạm quy định về sử dụng tiết kiệm năng lượng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ KIẾN KINH PHÍ VÀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT | Nội dung chính | Tổng dự kiến kinh phí (2016 - 2020) (triệu đồng) | Phân kỳ kinh phí (triệu đồng) | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||||||
Tổng kinh phí | Ngân sách tỉnh | Vốn Trung ương | Vốn Doanh nghiệp | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||||
I | Tăng cường giáo dục, tuyên truyền phổ biến thông tin, vận động, nâng cao nhận thức cộng đồng, thúc đẩy việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường | 3.890 | 3.040 | 802 | 48 | 770 | 780 | 780 | 780 | 780 |
|
|
1 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong cơ quan, doanh nghiệp và nhân dân | 950 | 760 | 190 |
| 150 | 200 | 200 | 200 | 200 | Sở Công Thương | Sở Thông tin & Truyền thông, Sở Khoa học & Công nghệ, Công ty Điện lực Hà Giang |
2 | Nâng cao năng lực cho các cán bộ quản lý năng lượng của cơ quan, đơn vị, các cơ sở sản xuất, tòa nhà, trong kinh doanh, dịch vụ, giao thông vận tải | 300 | 240 | 60 |
| 60 | 60 | 60 | 60 | 60 | Sở Công Thương | Sở Thông tin & Truyền thông, Sở Khoa học & Công nghệ, Công ty Điện lực Hà Giang, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
3 | Mô hình thí điểm các dạng năng lượng thay thế, thiết bị tiết kiệm năng lượng sử dụng trong chiếu sáng công cộng và trong hộ gia đình | 2.400 | 1.920 | 480 |
| 480 | 480 | 480 | 480 | 480 | Sở Công Thương, Sở Xây dựng | Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Khoa học & Công nghệ, Công ty Điện lực Hà Giang. |
4 | Thống kê và xây dựng cơ sở dữ liệu sử dụng năng lượng của tỉnh Hà Giang | 240 | 120 | 72 | 48 | 80 | 40 | 40 | 40 | 40 | Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ban ngành địa phương liên quan |
II | Sử dụng các trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, từng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp | 2.900 | 1.070 | - | 1.830 | 400 | 500 | 600 | 700 | 700 |
|
|
1 | Hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn định mức kỹ thuật, cải thiện hiệu suất nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | 1.000 | 500 | - | 500 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | Sở Công Thương | Sở Khoa học & Công nghệ |
2 | Áp dụng các tiêu chuẩn và mô hình quản lý năng lượng tại cơ sở sử dụng năng | 1.900 | 570 | - | 1.330 | 200 | 300 | 400 | 500 | 500 | Sở Công Thương | Sở Khoa học & Công nghệ, Doanh nghiệp |
III | Sử dụng năng lượng tiết kiệm trong các công trình tòa nhà và cơ quan, công sở nhà nước | 3.320 | 1.194 | - | 2.126 | 470 | 480 | 790 | 790 | 790 |
|
|
1 | Tăng cường áp dụng Quy chuẩn tiết kiệm năng lượng trong quá trình xây dựng mới và cải tạo lại đối với tòa nhà có quy mô | 320 | 224 |
| 96 | 50 | 60 | 70 | 70 | 70 | Sở Xây dựng | Các sở, ban ngành địa phương liên quan |
2 | Triển khai áp dụng các giải pháp công nghệ, thiết bị, vật liệu tiết kiệm năng | 800 | 240 |
| 560 | 100 | 100 | 200 | 200 | 200 | Sở Xây dựng | Các sở, ban ngành địa phương liên quan |
3 | Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng | 2.100 | 630 |
| 1.470 | 300 | 300 | 500 | 500 | 500 | Sở Xây dựng | Các sở, ban ngành địa phương liên quan |
4 | Kiểm soát việc đầu tư mua sắm phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng của các cơ quan | 100 | 100 |
|
| 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | Sở Tài chính | Các sở, ban ngành địa phương liên quan |
IV | Thúc đẩy tiết kiệm năng lượng trong ngành giao thông vận tải | 400 | 275 | - | 125 | 80 | 80 | 80 | 80 | 80 |
|
|
1 | Tiết kiệm năng lượng trong quy hoạch, xây dựng kết cấu hạ tầng | 150 | 150 |
|
| 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | Sở Giao thông Vận tải | Các sở, ban ngành địa phương liên quan |
2 | Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong tổ chức, khai thác hệ thống giao thông vận tải | 250 | 125 |
| 125 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | Sở Giao thông Vận tải | Các sở, ban ngành địa phương liên quan |
V | Thúc đẩy tiết kiệm năng lượng trong sản xuất nông nghiệp | 1.150 | 1.150 | - | - | 230 | 230 | 230 | 230 | 230 |
|
|
1 | Tiết kiệm năng lượng trong tưới tiêu | 150 | 150 |
|
| 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ban ngành địa phương liên quan |
2 | Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sử dụng máy nông nghiệp | 250 | 250 |
|
| 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ban ngành địa phương liên quan |
3 | Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong chất thải chăn nuôi bằng công nghệ khí sinh học kiểu thiết kế KT1, KT2 | 250 | 250 |
|
| 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ban ngành địa phương liên quan |
4 | Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong chất thải chăn nuôi bằng công nghệ khí sinh học kiểu thiết kế KT1, KT3 | 500 | 500 |
|
| 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ban ngành địa phương liên quan |
VI | Tăng cường vai trò quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | 400 | 400 | - | - | 80 | 80 | 80 | 80 | 80 |
|
|
1 | Kiểm soát việc thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | 150 | 150 |
|
| 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | Sở Công Thương | Các sở, ban ngành địa phương liên quan |
2 | Kiểm tra việc dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu đối với phương tiện, thiết bị sản xuất, lưu thông trên thị trường | 100 | 100 |
|
| 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | Sở Công Thương | Các sở, ban ngành địa phương liên quan |
3 | Hội nghị sơ, tổng kết kết quả thực hiện | 150 | 150 |
|
| 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | Sở Công Thương | Các sở, ban ngành địa phương liên quan |
Tổng cộng | 12.060 | 7.129 | 802 | 4.129 | 2.030 | 2.150 | 2.560 | 2.660 | 2.660 |
|
|
DỰ KIẾN CHI TIẾT KINH PHÍ HÀNG NĂM TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 09 tháng 03 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT | Nội dung chính | Kinh phí thực hiện (triệu đồng) | ||||||||||||||||||||
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng cộng | |||||||||||||||||
Tổng số | NS Tỉnh | NS TW | Vốn DN, hộ gia đình | Tổng số | NS Tỉnh | NS TW | Vốn DN, hộ gia đình | Tổng số | NS Tỉnh | NS TW | Vốn DN, hộ gia đình | Tổng số | NS Tỉnh | NS TW | Vốn DN, hộ gia đình | Tổng số | NS Tỉnh | NS TW | Vốn DN, hộ gia đình | |||
I | Tăng cường giáo dục, tuyên truyền phổ biến thông tin, vận động, nâng cao nhận thức cộng đồng, thúc đẩy việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường | 770 | 632 | 138 | - | 780 | 632 | 148 | - | 780 | 632 | 148 | - | 780 | 632 | 148 | - | 780 | 632 | 148 | - | 7.780 |
1 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong cơ quan, doanh nghiệp và nhân dân | 150 | 120 | 30 | - | 200 | 160 | 40 | - | 200 | 160 | 40 | - | 200 | 160 | 40 | - | 200 | 160 | 40 | - | 1.900 |
2 | Nâng cao năng lực cho các cán bộ quản lý năng lượng của cơ quan, đơn vị, các cơ sở sản xuất, tòa nhà, trong kinh doanh, dịch vụ, giao thông vận tải | 60 | 48 | 12 | - | 60 | 48 | 12 | - | 60 | 48 | 12 | - | 60 | 48 | 12 | - | 60 | 48 | 12 | - | 600 |
3 | Mô hình thí điểm các dạng năng lượng thay thế, thiết bị tiết kiệm năng lượng sử dụng trong chiếu sáng công cộng và trong hộ gia đình | 480 | 384 | 96 | - | 480 | 384 | 96 | - | 480 | 384 | 96 | - | 480 | 384 | 96 | - | 480 | 384 | 96 | - | 4.800 |
4 | Thống kê và xây dựng cơ sở dữ liệu sử dụng năng Iượng của tỉnh Hà Giang | 80 | 80 | - | - | 40 | 40 | - | - | 40 | 40 | - | - | 40 | 40 | - | - | 40 | 40 | - | - | 480 |
II | Sử dụng các trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, từng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp | 400 | 200 | - | 200 | 500 | 250 | - | 250 | 600 | 300 | - | 300 | 700 | 350 | - | 390 | 700 | 350 | - | 390 | 5.880 |
1 | Hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn định mức kỹ thuật, cải thiện hiệu suất nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | 200 | 100 | - | 100 | 200 | 100 | - | 100 | 200 | 100 | - | 100 | 200 | 100 | - | 140 | 200 | 100 | - | 140 | 2.080 |
2 | Áp dụng các tiêu chuẩn và mô hình quản lý năng lượng tại cơ sở sử dụng năng lượng | 200 | 100 | - | 100 | 300 | 150 | - | 150 | 400 | 200 | - | 200 | 500 | 250 | - | 250 | 500 | 250 | - | 250 | 3.800 |
III | Sử dụng năng lượng tiết kiệm trong các công trình tòa nhà và cơ quan, công sở nhà nước | 470 | 175 | - | 85 | 480 | 162 | - | 298 | 790 | 259 | - | 511 | 790 | 259 | - | 511 | 790 | 259 | - | 511 | 6.350 |
1 | Tăng cường áp dụng Quy chuẩn tiết kiệm năng lượng trong quá trình xây dựng mới vá cải tạo lại đối với tòa nhà có quy mô lớn | 50 | 35 | - | 15 | 60 | 42 | - | 18 | 70 | 49 | - | 21 | 70 | 49 | - | 21 | 70 | 49 | - | 21 | 640 |
2 | Triển khai áp dụng các giải pháp công nghệ, thiết bị, vật liệu tiết kiệm năng lượng | 100 | 30 | - | 70 | 100 | 30 | - | 70 | 200 | 60 | - | 140 | 200 | 60 | - | 140 | 200 | 60 | - | 140 | 1.600 |
3 | Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng | 300 | 90 | - | - | 300 | 90 | - | 210 | 500 | 150 | - | 350 | 500 | 150 | - | 350 | 500 | 150 | - | 350 | 3.990 |
4 | Kiểm soát việc đầu tư mua sắm phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng của các cơ | 20 | 20 | - | - | 20 | - | - | - | 20 | - | - | - | 20 | - | - | - | 20 | - | - | - | 120 |
IV | Thúc đẩy tiết kiệm năng lượng trong ngành giao thông vận tải | 80 | 80 | - | - | 80 | - | - | - | 80 | - | - | - | 80 | - | - | - | 80 | - | - | - | 480 |
1 | Tiết kiệm năng lượng trong quy hoạch, xây dựng kết cấu hạ tầng | 30 | 30 | - | - | 30 | - | - | - | 30 | - | - | - | 30 | - | - | - | 30 | - | - | - | 180 |
2 | Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong tổ chức, khai thác hệ thống giao thông vận tải | 50 | 50 | - | - | 50 | - | - | - | 50 | - | - | - | 50 | - | - | - | 50 | - | - | - | 300 |
V | Thúc đẩy tiết kiệm năng Iượng trong sản xuất nông nghiệp | 230 | 230 | - | - | 230 | - | - | - | 230 | - | - | - | 230 | - | - | - | 230 | - | - | - | 1.380 |
1 | Tiết kiệm năng lượng trong tưới tiêu | 30 | 30 | - | - | 30 | - | - | - | 30 | - | - | - | 30 | . | - | - | 30 | - | - | - | 180 |
2 | Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sử dụng máy nông nghiệp | 50 | 50 | - | - | 50 | - | - | - | 50 | - | - | - | 50 | - | - | - | 50 | - | - | - | 300 |
3 | Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong chất thải chăn nuôi bằng công nghệ khí sinh học kiểu thiết kế KT1, KT2 | 50 | 50 | - | - | 50 | - | - | * | 50 | - | - | - | 50 | - | - | - | 50 | - | - | - | 300 |
4 | Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong chất thải chăn nuôi bằng công nghệ khí sinh học kiểu thiết kế KT1, KT3 | 100 | 100 | - | - | 100 | - | - | - | 100 | - | - | - | 100 | - | - | - | 100 | - | - | - | 600 |
VI | Tăng cường vai trò quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | 80 | 80 | - | - | 80 | - | - | - | 80 | - | - | - | 80 | - | - | - | 80 | - | - | - | 480 |
1 | Kiểm soát việc thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | 30 | 30 | - | - | 30 | - | - | - | 30 | - | - | - | 30 | - | - | - | 30 | - | - | - | 180 |
2 | Kiểm tra việc dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu đối với phương tiện, thiết bị sản xuất, lưu thông trên thị trường | 20 | 20 | - | - | 20 | - | - | - | 20 | - | - | - | 20 | - | - | - | 20 | - | - | - | 120 |
3 | Hội nghị sơ, tổng kết kết quả thực hiện | 30 | 30 | - | - | 30 | - | - | - | 30 | - | - | - | 30 | - | - | - | 30 | - | - | - | 180 |
Tổng cộng | 2.030 | 1.397 | 138 | 285 | 2.150 | 1.044 | 148 | 548 | 2.560 | 1.191 | 148 | 811 | 2.660 | 1.241 | 148 | 901 | 2.660 | 1.241 | 148 | 901 | 12.060 |
- 1 Quyết định 728/QĐ-UBND năm 2016 về kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2016 - 2020
- 2 Quyết định 456/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2016 - 2020
- 3 Nghị quyết 206/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển kinh tế biên mậu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2015 về tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 711/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của tỉnh Hà Giang năm 2015
- 6 Quyết định 2146/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành công thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Thông tư 15/2013/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia "Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Thông tư 09/2012/TT-BCT quy định lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; kiểm toán năng lượng do Bộ Công thương ban hành
- 9 Quyết định 68/2011/QĐ-TTg về Danh mục phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng được trang bị, mua sắm đối với cơ quan đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- 11 Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
- 12 Thông tư liên tịch 111/2009/TTLT/BTC-BCT thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 1 Quyết định 728/QĐ-UBND năm 2016 về kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2016 - 2020
- 2 Quyết định 456/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2016 - 2020
- 3 Nghị quyết 206/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển kinh tế biên mậu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Quyết định 711/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của tỉnh Hà Giang năm 2015