- 1 Bộ luật tố tụng hình sự 2015
- 2 Thông tư 21/2018/TT-BNNPTNT quy định về ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển thủy sản tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 5 Quyết định 81/QĐ-TTg năm 2023 về "Kế hoạch hành động chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định, chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban châu Âu lần thứ 4" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Kế hoạch 203/KH-UBND năm 2022 thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2023-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 3 năm 2023 |
Triển khai thực hiện Quyết định số 81/QĐ-TTg ngày 13/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định, chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban châu Âu lần thứ 4; trên cơ sở đề xuất của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 833/SNNPTNT-TS ngày 13/3/2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (sau đây gọi tắt là khai thác IUU), chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban châu Âu (gọi tắt là EC) lần 4 trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Mục đích
- Triển khai đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả các quy định pháp luật thủy sản; khắc phục các tồn tại, hạn chế theo khuyến nghị của EC về chống khai thác IUU, trong đó, tập trung thực hiện các nhiệm vụ cấp bách trước mắt về chống khai thác IUU nhằm chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra của EC lần thứ 4.
- Thống nhất nhận thức, hành động và vào cuộc của cả hệ thống chính trị trong công tác phòng, chống khai thác IUU; người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền các cấp của các sở, ngành, địa phương có liên quan trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo và chịu trách nhiệm trong công tác phòng, chống khai thác IUU, coi đây là nhiệm vụ chính trị, ưu tiên, cấp bách, tập trung nguồn lực thực hiện, góp phần gỡ cảnh báo “Thẻ vàng” trong năm 2023.
- Xác định các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, cơ chế phối hợp và trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác IUU trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp trong lãnh đạo, chỉ đạo chống khai thác IUU; tổ chức kiểm điểm trách nhiệm các tổ chức, cá nhân không thực hiện đầy đủ trách nhiệm trong công tác chống khai thác IUU; huy động hệ thống chính trị vào cuộc theo chỉ đạo của Trung ương, Thường trực Tỉnh ủy và UBND tỉnh về công tác chống khai thác IUU.
- Xác định rõ trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân trong công tác chống khai thác IUU; kịp thời động viên, khen thưởng và kiểm điểm, xử lý nghiêm các trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ được giao và đưa ra các giải pháp khắc phục kịp thời.
- Nắm rõ tâm tư, nguyện vọng và tình hình thực tế đời sống, sinh kế của người dân để từ đó đề ra các giải pháp căn cơ tạo sinh kế, việc làm ổn định cho người dân, chuyển đổi nghề giảm thiểu phụ thuộc vào nghề khai thác thủy sản; tuyên truyền, vận động người dân tự giác tuân thủ pháp luật thủy sản, không vi phạm khai thác IUU.
- Thực thi pháp luật phải triển khai đồng bộ, thống nhất và phối hợp chặt chẽ từ trung ương đến địa phương, giữa các tỉnh, huyện, xã, phường và lực lượng chức năng liên quan; tuyên truyền vận động để người dân tuân thủ pháp luật, đảm bảo nguyên tắc thượng tôn pháp luật, kiên quyết xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm, đặc biệt phải xử lý hình sự đối với các hành vi có tổ chức để môi giới, móc nối đưa tàu cá, ngư dân Việt Nam vi phạm khai thác hải sản trái phép ở vùng biển nước ngoài.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP ĐẾN THÁNG 5 NĂM 2023
1. Về thông tin, truyền thông
a) Thực hiện thông tin truyền thông trong tỉnh, trong nước về nỗ lực chống khai thác IUU của các sở, ngành, địa phương và sự hợp tác của ngư dân.
b) Đa dạng các hình thức tuyên truyền, tập huấn, phổ biến cho cộng đồng ngư dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan quy định về chống khai thác IUU.
2. Về quản lý đội tàu và theo dõi, kiểm tra, kiểm soát hoạt động tàu cá
a) Rà soát, thống kê toàn bộ số lượng tàu cá của địa phương (cấp tỉnh huyện, xã), hoàn thành 100% việc đăng ký, đăng kiểm, đánh dấu tàu cá, cấp giấy phép khai thác thủy sản, lắp đặt thiết bị giám sát hành trình tàu cá (VMS) theo quy định.
b) Cập nhật 100% dữ liệu tàu cá vào Cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia (VNFishbase).
c) Lập danh sách các tàu cá không tham gia khai thác thủy sản và các tàu có nguy cơ cao vi phạm khai thác IUU, gửi các cơ quan chức năng và phân công cụ thể đơn vị, cá nhân theo dõi, quản lý.
d) Kiểm tra, kiểm soát 100% tàu cá xuất, nhập bến tại đồn/trạm biên phòng tuyến biển; kiểm tra, kiểm soát tàu cá ra, vào tại cảng cá theo đúng quy định đảm bảo thiết bị VMS hoạt động liên tục 24/24 giờ từ khi tàu cá rời cảng đến khi cập cảng; theo dõi, giám sát 24/7 100% tàu cá hoạt động trên biển qua hệ thống giám sát tàu cá.
đ) Xây dựng quy chế phối hợp giữa các địa phương để kiểm soát 100% tàu cá của tỉnh hoạt động trên địa bàn ngoài tỉnh, tàu cá của tỉnh khác cập cảng làm xác nhận nhưng thực hiện chứng nhận tại tỉnh khác.
e) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh về việc xây dựng “Chính sách hỗ trợ phí thuê bao dịch vụ giám sát hành trình tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025”.
3. Về xác nhận, chứng nhận và truy xuất nguồn gốc thủy sản khai thác
a) Thực hiện xác nhận, chứng nhận và truy xuất nguồn gốc thủy sản khai thác theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đảm bảo 100% hồ sơ các lô hàng xuất khẩu sang thị trường châu Âu (EU) và các thị trường khác có yêu cầu truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu thủy sản khai thác.
b) Rà soát các điểm tàu cá cập bến bốc dỡ thủy sản khai thác (bến cá, cảng cá...) tổ chức giám sát và truy xuất nguồn gốc 100% sản lượng thủy sản khai thác được bốc dỡ tại địa phương.
c) Đảm bảo 100% tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên phải cập cảng chỉ định; thuyền trưởng phải thông báo trước 01 giờ khi cập cảng và thực hiện ghi, nộp Nhật ký khai thác theo quy định; kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Nhật ký khai thác đảm bảo phù hợp với dữ liệu giám sát tàu cá.
d) Bố trí đủ nhân lực tại cảng cá và Văn phòng Đại diện kiểm soát nghề cá tại cảng cá đảm bảo kiểm tra, kiểm soát tàu cá, thủy sản từ khai thác trong nước.
4. Thực thi pháp luật, xử lý vi phạm
a) Tập trung nguồn lực đảm bảo ngăn chặn, chấm dứt tàu cá Quảng Ngãi khai thác hải sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài.
b) Điều tra, xử lý 100% vụ việc tàu cá bị nước ngoài bắt giữ, xử lý; xử phạt 100% các trường hợp vi phạm khai thác hải sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài và đưa tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.
c) Điều tra, củng cố hồ sơ, truy tố xét xử các vụ việc môi giới, móc nối đưa tàu cá, ngư dân đi khai thác hải sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài để ngăn chặn, xử lý phục vụ công tác tuyên truyền, răn đe.
d) Mở các đọt cao điểm tuần tra, kiểm tra, kiểm soát có sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng và xử phạt nghiêm 100% hành vi khai thác IUU theo quy định.
đ) Xác minh, xử lý 100% các tàu cá không duy trì kết nối thiết bị giám sát hành trình quy định.
e) Cập nhật đầy đủ kết quả xử phạt hành vi khai thác IUU vào hệ thống phần mềm theo dõi, quản lý hoạt động xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản.
f) Thanh tra, kiểm tra; xử lý nghiêm các cảng cá chỉ định, các đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình, các doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân có liên quan về thực thi nhiệm vụ chống khai thác IUU.
(Nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP LÂU DÀI
1. Thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch số 203/KH-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh về thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2023 - 2025.
2. Triển khai thực hiện các chương trình, đề án, quy hoạch phát triển ngành thủy sản bền vững đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Triển khai thực hiện Chương trình phát triển thủy sản tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 phê duyệt tại Quyết định số 268/QĐ-UBND ngày 28/3/2022 của UBND tỉnh.
Các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan chủ động cân đối, sử dụng trong nguồn kinh phí ngân sách cấp năm 2023 để triển khai thực hiện.
1. Căn cứ Kế hoạch này và Kế hoạch số 203/KH-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh về thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2023 - 2025, các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan xây dựng Kế hoạch để triển khai thực hiện, định kỳ ngày 18 hàng tháng gửi báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai Kế hoạch này; định kỳ hàng tháng tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này theo quy định và tham mưu Ban Chỉ đạo về IUU của tỉnh để chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra EC lần 4 (dự kiến trong tháng 5/2023).
3. Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 31/01/2023 của UBND tỉnh về việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, trước mắt về chống khai thác IUU, chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra EC lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan khẩn trương triển khai thực hiện; trường hợp gặp khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ CHỐNG KHAI THÁC IUU ĐẾN THÁNG 5/2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 59/KH-UBND ngày 15/3/2023 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm/kết quả | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
I. VỀ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN TẬP HUẤN PHÁP LUẬT | |||||
1 | Thực hiện thông tin truyền thông trong tỉnh, trong nước về nỗ lực chống khai thác IUU của các sở ngành, địa phương và sự hợp tác của ngư dân. | Hàng ngày | Phóng sự, diễn đàn, đối thoại, bài viết trên báo giấy, báo điện tử, pa nơ, áp phích... | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Sở Nông nghiệp và PTNT; - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi. | - Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh; - Báo Quảng Ngãi. |
2 | Đa dạng các hình thức tuyên truyền, tập huấn, phổ biến cho cộng đồng ngư dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan quy định về chống khai thác IUU. | Hàng ngày | Các lớp tuyên truyền, tập huấn; tờ rơi; các bản tin tuyên truyền trên phát thanh, truyền hình, báo giấy, báo điện tử, ... | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Sở Nông nghiệp và PTNT; - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi. | - Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh; - Báo Quảng Ngãi. |
II. VỀ QUẢN LÝ ĐỘI TÀU VÀ THEO DÕI, KIỂM TRA, KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG TÀU CÁ | |||||
1 | Rà soát, thống kê toàn bộ số lượng tàu cá. | Hàng ngày | Thống kê được số lượng tàu cá của địa phương. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi; - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh. |
2 | Hoàn thành 100% việc đăng ký, đăng kiểm, đánh dấu tàu cá, cấp giấy phép khai thác thủy sản, lắp đặt thiết bị giám sát hành trình tàu cá theo quy định. Cập nhật dữ liệu tàu cá vào Cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia (VNFishbase). | Hàng ngày | - Thống kê được số lượng tàu cá của tỉnh; 100% tàu cá được đăng ký, đăng kiểm, đánh dấu, cấp phép, lắp đặt VMS; - 100% dữ liệu tàu cá được cập nhật, theo dõi, quản lý. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi; - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh. |
3 | Kiểm tra, kiểm soát 100% tàu cá xuất, nhập bến tại đồn/trạm biên phòng tuyến biển; kiểm tra, kiểm soát tàu cá ra, vào tại cảng cá theo đúng quy định đảm bảo thiết bị VMS hoạt động liên tục 24/24 giờ khi tàu cá rời cảng đến khi cập cảng. | Hàng ngày | 100% tàu cá đủ điều kiện (đăng kiểm, đánh dấu, giấy phép, thiết bị VMS hoạt động, lao động...) mới cho phép hoạt động khai thác. | - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh. - Sở Nông nghiệp và PTNT. | UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi. |
4 | Theo dõi, giám sát 24/7 100% tàu cá hoạt động trên biển qua hệ thống giám sát tàu cá | ||||
4.1 | Thông báo các trường hợp mất kết nối VMS trên 10 ngày, vượt ranh giới trên biển với chủ tàu/thuyền trưởng, các đơn vị liên quan, đơn vị cung cấp thiết bị xác định rõ nguyên nhân và yêu cầu khắc phục. | Hàng ngày | Yêu cầu tàu vượt ranh giới trên biển quay về vùng biển Việt Nam, thiết bị VMS hư hỏng duy trì liên lạc và quay về bờ sửa chữa theo quy định. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi; - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh. |
4.2 | Thường xuyên trao đổi thông tin giữa các lực lượng chức năng theo dõi, xử lý các trường hợp cố tình ngắt kết nối VMS, vượt ranh giới trên biển theo quy định; đặc biệt là khối tàu từ 24 mét trở lên. | Hàng ngày | 100% các trường hợp vi pham phải được điều tra, xử lý.' | - Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi; - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh. | Công an tỉnh. |
4.3 | Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ kết quả xử lý tàu cá mất kết nối VMS, vượt ranh giới trên biển. | Hàng ngày | Hồ sơ đảm bảo kết quả xử lý cuối cùng. | - Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi; - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh. |
|
5. Lập danh sách các tàu cá không tham gia khai thác thủy sản và các tàu cá có nguy cơ cao vi phạm khai thác lưu để theo dõi, quản lý (chưa lắp đặt thiết bị VMS, không có/hết hạn Giấy phép khai thác thủy sản và tàu cá đã xóa đăng ký, tàu đã chuyển nhượng/bán sang tỉnh khác, tàu cá hoạt động trên địa bàn ngoài tỉnh, tàu nhập khẩu chưa chứng minh được nguồn gốc...) | |||||
5.1 | Công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương. | Hàng ngày | - Đảm bảo 100% tàu cá không hoạt động khai thác thủy sản. - Gửi danh sách về Bộ Nông nghiệp và PTNT định kỳ hàng tháng công khai trên Website thủy sản và Bộ Quốc phòng tăng cường theo dõi, kiểm soát. | - Sở Nông nghiệp và PTNT; - Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh. | - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi; - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh. |
5.2 | Giao cụ thể cho cấp cơ sở (xã/phường), lực lượng chức năng tại địa phương theo dõi, giám sát (xác định rõ nguyên nhân, vị trí, địa điểm đang neo đậu, đơn vị giám sát). | Hàng ngày | UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi. | - Sở Nông nghiệp và PTNT; - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh. | |
6 | Xây dựng quy chế phối hợp giữa các địa phương để kiểm soát 100% tàu cá của tỉnh hoạt động trên địa bàn ngoài tỉnh, tàu cá của tỉnh khác cập cảng làm xác nhận nhưng thực hiện chứng nhận tại tỉnh khác. | Trước ngày 31/3/2023 | Quy chế phối hợp được ban hành và tổ chức thực hiện, gửi về Bộ Nông nghiệp và PTNT để theo dõi, giám sát. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi; - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh. |
7 | Theo dõi, tổng hợp và đối khớp số liệu theo dối, giám sát tàu cá xuất, nhập bến, ra vào cảng, số liệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản tại địa phương. | Hàng ngày | Số liệu tàu cá rời cảng, xuất bến và nhập bến, cập cảng khi tham gia khai thác thủy sản phải thống nhất. | - Sở Nông nghiệp và PTNT; - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh. | - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi. |
8 | Rà soát, sắp xếp, lưu trữ hồ sơ cả bản giấy và trên phần mềm điện tử kết quả kiểm soát tàu cá ra vào cảng, giám sát sản lượng thủy sản khai thác, hồ sơ xác nhận, chứng nhận, truy xuất nguồn gốc. | Hàng ngày | Đảm bảo hồ sơ lưu trữ được liên kết theo chuỗi, dễ dàng truy xuất. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi; - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh. |
III. THỰC HIỆN XÁC NHẬN, CHỨNG NHẬN VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỦY SẢN KHAI THÁC | |||||
1 | Thực hiện xác nhận, chứng nhận và truy xuất nguồn gốc thủy sản khai thác theo hướng dẫn tại Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT, số 01/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Hàng ngày | Cấp giấy xác nhận, chứng nhận đảm bảo theo quy định. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi; - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh. |
2 | Rà soát hồ sơ cấp xác nhận, chứng nhận của cơ quan thủy sản với hồ sơ tại các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản. | Thường xuyên | Đảm bảo 100% hồ sơ các lô hàng xuất khẩu sang thị trường EU và các thị trường khác có yêu cầu từ 01/12/2022 truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu thủy sản khai thác. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản. |
3 | Kiểm soát 100% thông tin liên quan (tàu cá, nguồn gốc sản phẩm thủy sản khai thác) của tàu cá tỉnh khác cập cảng làm xác nhận nhưng thực hiện chứng nhận tại tỉnh khác | Hàng ngày | 100% tàu cá, sản phẩm thủy sản khai thác không vi phạm IUU. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/thành phố ven biển. |
4 | Rà soát các điểm tàu cá cập bến bốc dỡ thủy sản khai thác (bến cá, cảng cá...) tổ chức giám sát 100% sản lượng thủy sản khai thác được bốc dỡ tại địa phương. | Hàng ngày | 100% sản lượng thủy sản khai thác bốc dỡ qua cảng cá được giám sát, truy xuất nguồn gốc và tàu cá đủ điều kiện (đăng kiểm, đánh dấu, giấy phép, thiết bị VMS hoạt động, lao động...) mới được phép hoạt động khai thác; phát hiện và xử lý tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên không cập cảng chỉ định để bốc dỡ thủy sản. | - Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi. | BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh. |
5 | Kiểm tra, kiểm soát tàu cá ra, vào tại cảng cá theo đúng quy định. Đảm bảo 100% tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên phải cập cảng chỉ định để bốc dỡ thủy sản; Thuyền trưởng phải thông báo trước 01 giờ khi cập cảng và thực hiện ghi, nộp nhật ký khai thác theo quy định; kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Nhật ký khai thác đảm bảo phù hợp với dữ liệu giám sát tàu cá. | Hàng ngày | Từ chối cho bốc dỡ sản phẩm thủy sản khai thác và xử lý nếu vi phạm khai thác IUU; 100% sản lượng thủy sản khai thác bốc dỡ qua cảng được giám sát, truy xuất nguồn gốc và tàu cá đủ điều kiện mới được phép hoạt động khai thác. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi; - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh. |
1 | Chấm dứt tàu cá vi phạm khai thác hải sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài | Trước 31/3/2023 | Không còn tàu cá vi phạm khai thác hải sản bất hợp pháp | - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh. - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi. | - Công an tỉnh. - Sở Nông nghiệp và PTNT. - Sở Ngoại vụ. |
2 | Mở các đợt cao điểm tuần tra, kiểm tra, kiểm soát có sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng và xử phạt nghiêm 100% hành vi khai thác IUU theo quy định. | Thường xuyên | 100% trường hợp vi phạm đều bị xử lý (không áp dụng hình thức cảnh cáo, ký cam kết không vi phạm). | BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh. | - Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi. |
3 | Điều tra, củng cố hồ sơ, truy tố xét xử các vụ việc môi giới, móc nối đưa tàu cá, ngư dân Quảng Ngãi đi khai thác hải sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài để ngăn chặn, xử lý phục vụ công tác tuyên truyền, răn đe. | Thường xuyên | Điều tra, xử lý 100% các vụ việc vi phạm đảm bảo thời hạn theo quy định của Bộ Luật Tố tụng hình sự, xét xử, truy tố hình sự, công khai trên phương tiện thông tin đại chúng. | Công an tỉnh. | - Sở Nông nghiệp và PTNT; - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, TX Đức Phổ và Tp.Quảng Ngãi. |
4 | Xác minh, xử lý 100% các tàu cá không duy trì kết nối thiết bị giám sát hành trình quy định. | Hàng ngày | 100% trường hợp vi phạm đều bị xử lý (không áp dụng hình thức cảnh cáo, ký cam kết không vi phạm). | - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; - Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi. | Công an tỉnh. |
5 | Điều tra, xử lý 100% vụ việc tàu cá Việt Nam bị nước ngoài bắt giữ, xử lý và xử phạt 100% các trường hợp vi phạm khai thác hải sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài và đưa tin trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Hàng ngày | 100% trường hợp vi phạm khai thác hải sản bất hợp pháp đều bị xử phạt. | - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; - Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh. | - Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi. |
6 | Thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các cảng cá chỉ định, các đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình, các doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân liên quan về thực thi nhiệm vụ chống khai thác IUU. | Thường xuyên | Các vụ việc vi phạm phải được xử lý theo quy định. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi; - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh. |
7 | Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ kết quả xử để theo dõi, quản lý và cập nhật vào hệ thống phần mềm theo dõi, quản lý hoạt động xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản. | Hàng ngày | - Các cơ quan, địa phương xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản gửi các Quyết định xử phạt cho Sở Nông nghiệp và PTNT để nhập vào phần mềm theo quy định; - Sở Nông nghiệp và PTNT cập nhật số liệu tàu cá vi phạm, kết quả xử lý gửi về Bộ Nông nghiệp và PTNT để theo dõi, tổng hợp theo quy định. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi; - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh. |
8 | Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, lực lượng chức năng tại địa phương trong điều tra, xử lý hành vi khai thác IUU. | Hàng ngày | Xử lý triệt để, kịp thời, đồng bộ các hành vi khai thác IUU. | - Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi; - Công an tỉnh; - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh. |
|
1 | Tổ chức các đoàn công tác liên ngành định kỳ, đột xuất thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ chống khai thác lưu của các tổ chức, cá nhân tại địa phương. | Thường xuyên | Kịp thời rà soát khắc phục các tồn tại, hạn chế; xử lý nghiêm trách nhiệm của tổ chức, cá nhân không hoàn thành chức trách được giao. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, TX. Đức Phổ và Tp. Quảng Ngãi; - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh. |
2 | Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra tất cả các hồ sơ của các lộ hàng sản phẩm thủy sản xuất khẩu sang thị trường EU tại các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý. | Thường xuyên | Đảm bảo 100% hồ sơ các lô hàng xuất khẩu sang thị trường EU và các thị trường khác có yêu cầu từ 01/12/2022 truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu thủy sản khai thác không vi phạm IUU. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | - UBND thành phố Quảng Ngãi; - Doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản. |
3 | Bố trí đủ nguồn lực (nhân lực, kinh phí, trang thiết bị) cho các cơ quan, lực lượng chức năng (Chi cục Thủy sản, Ban quản lý cảng cá, Văn phòng thanh tra, kiểm soát nghề cá...) để theo dõi, kiểm soát hoạt động tàu cá trên biển và tại cảng, xử lý hành vi khai thác IUU. | Thường xuyên | Đảm bảo thực hiện nhiệm vụ chống khai thác IUU. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | - Sở Nội vụ; - UBND các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi; - BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh. |
- 1 Bộ luật tố tụng hình sự 2015
- 2 Thông tư 21/2018/TT-BNNPTNT quy định về ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển thủy sản tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 5 Quyết định 81/QĐ-TTg năm 2023 về "Kế hoạch hành động chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định, chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban châu Âu lần thứ 4" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Kế hoạch 203/KH-UBND năm 2022 thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2023-2025